Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;
Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;
H to show hint;
A reads text to speech;
47 Cards in this Set
- Front
- Back
Phospholipid |
_Chiếm 55% thành phần lipid trong màng tế bào _Cấu trúc màng kép, lưỡng cực, có một đầu ưa nước và một đầu kỵ nước. _Đầu ưa nước quay về mặt trong và ngoài của tế bào, đuôi kị nước quay vào nhau. _Tự động khép kín _Tái hợp nhanh -> Làm mtrng cho protein màng/giúp cho protein màng hoạt động tối ưu |
|
Cholesterol |
_25-30% thành phần lipid của màng tế bào _Gồm 1 nhóm phân cực và nhân steroid _Cholesterol xếp xen kẽ giữa các phân tử Phospholipid để duy trì tính lỏng linh động của mang. |
|
Protein |
_Tạo tính đặc hiệu của màng _Chiếm 50% klg màng sinh chất _ Tổng klg protein = tổng klg phospholipid. Dù số lượng protein Phân loại: +P.Xuyên màng: 70% p. của màng, có phần kỵ nước xuyên qua màng lipid, đầu ưa nước nhô ra ngoài. +P.Ngoại vi: 30% p. màng, gặp ở mặt ngoài/trong tế bào, liên kết với đầu nhô ra của p.xuyên màng |
|
Chức năng protein màng |
_Vận chuyển chất _Enzyme _Thụ thể bề mặt _Nhận diện _Chỗ nối tế bào _Tiếp xúc bộ xương tế bào |
|
Cacbonhydrate |
_Chiếm 2-10% klg màng, dạng chuỗi oligosaccarid _Đảm nhiệm vai trò thụ thể của màng, hay tiếp nhận vật lạ --> tính miễn dịch tế bào _Nằm ngoài của màng sinh chất -> tạo tính bất đối xứng của màng |
|
Tính lỏng của màng |
_Mềm dẻo, đàn hồi _Có thể biến dạng trong chuyển động _Tự tổng hợp và thực hiện các quá trình hợp màng |
|
Tính không cân xứng |
_Do protein màng và cacbonhydrate |
|
Tính thấm chọn lọc |
_Các phân tử nước và phân tử nhỏ 0 mang điện tích di chuyển tự do qua màng _Các phân tử ưa nước hay ion sẽ không thể tự do di chuyển qua màng |
|
Chức năng của màng tế bào |
_Bao bọc, phân cách tế bào với môi trường _Tính thấm chọn lọc của màng ngăn hoặc cho các chất qua màng -> Đảm bảo tự tồn tại của tế bào _Có khả năng biến hình để tế bào di động và thực hiện ẩm bào _Nhận biết tính hiệu và quan hệ các tế bào. Nhận biết và loại trừ tế bào lạ. |
|
Dịch bào tương |
_Thể keo, trong suốt _Gồm nước (85%), protein, amino acid, nucleotide, acid béo, ion, ... _Chứa bộ xương tế bào - treo các bào quan _ DBT luôn chuyển động, nơi diễn ra các phản ứng đồng hóa, dị hóa hoặc tích trữ các chất dự trữ cho tế bào |
|
Thể vùi |
Tập trung các chất dự trữ: Glycogen, các hạt mỡ (TBĐV) hoặc hạt tinh bột, tinh thể muối (TBTV) |
|
Hệ thống nội mạng |
Lưới nội chất, Gogi, Lysosome |
|
Ribosome |
_Không có màng bao _Gồm hai tiểu đơn vị (subunit) _Gắn với nhau nhờ ion Mg2; < 0,001M thì tách |
|
Vị trí và chức năng của RBS |
_Nơi diễn ra quá trình dịch mã _RBS tự do: Trong bào tương --> Sản xuất protein hòa tan _RBS trên LNC: trên LNC có hạt/màng nhân --> Tổng hợp protein tiết (enzyme của tiêu thể, hormone) |
|
LNC có hạt |
_Túi dẹt và nối với nhau. Quanh nhân và màng sinh chất _Có RBS _Phần không hạt gọi là đoạn chuyển tiếp _Phát triển ở tế bào tuyến nội tiếp và ngoại tiếp (vd: Tuyến tủy tổng hợp insulin, tiêu thể) _Tổng hợp protein màng hay protein tiết |
|
LNC không hạt |
_Liên tục với LNC có hạt, cấu tạo hình ống, liên kết với bộ Golgi _Tổng hợp steroid (--> Có nhiều trong tinh hoàn, buồng trứng, tuyến thượng thận) _Điều hòa đường ở gan và giải độc _Vận chuyển lipid ở biểu mô ruột |
|
Golgi |
_Gần nhân và quanh trung thế _Hệ thống túi dẹt hĩnh dĩa (túi riêng biệt) xếp gần song song nhau, uốn cong hình cung. _Gồm các chồng golgi, nang golgi (túi cầu vận chuyển trong Golgi), bộ golgi _Ở trên đầu tiếp nhận mạch nhẫn (cis) ở dưới đầu ra - mạch xúc (trans) |
|
Cấu tạo tiêu thể |
_Là bào quan tiêu hóa có màng đơn _Hình túi cầu _Tạo bởi LNC có hạt và bộ Golgi _Chứa enzyme thủy phân (hoạt động tối ưu ở pH acid ~5) |
|
Chức năng tiêu thể |
_Tiêu hóa thức ăn cho tế bào _Cặn bã và chất độc còn lại sẽ được bao gói và thải ra _Dọn sạch tế bào _Vai trò tiêu diệt vi khuẩn _Nguyên liệu là thức ăn --> sản phẩm tiêu thể tạo ra chất dinh dưỡng cho bào quan |
|
Các con đường tiêu hủy thông qua tiêu thể |
1.Thực bào: Nhập bào --> Phân hủy phân tử lớn (VK hoặc thức ăn) --> Lysosome (chứa enzyme thủy phân) ---> Lysosome (không còn enzyme thủy phân hay còn gọi là tiêu thể) 2.Cơ chất có tính đặc hiểu, kích thước nhỏ được bao bọc tạo thể nội bào sớm --> TNB muộn --> Lysosome --> Tiêu thể 3.Tự thực bào: Ti thể hết hoạt động (Nglieu trong tbao)--> được bao bọc tạo thể tự thực bào--> Lysosome --> Tiêu thể |
|
Peroxisome |
_Có màng đơn _Nằm gần LNC có hạt/phần nhẵn của LNC không hạt _Chứa enzyme catalase và 1 số enzyme oxi hóa có pH tối ưu (D-animo acid oxidase, urat oxydase,...) _Tham gia giải độc gan, thận (ethanol được oxy hóa thành acetaldehyde) _Tổng hợp Acetyl CoA |
|
Cấu tạo ti thể |
_Dạng hạt hoặc sợi (hình bầu dục) _Di động, mềm dẻo và luôn biến dạng _Số lượng thay đổi tùy vào mức độ trao đổi chất. _Màng ngoài: chứa nhiều protein kênh _Màng trong: gấp nếp --> mào, có tính thấm chọn lọc cao hơn màng ngoài, có các thể hình chùy _Chứa DNA dạng vòng --> có khả năng di truyền |
|
Thành phần hóa học của màng ngoài ti thể |
Tương tự màng sinh chất |
|
TPHH màng trong ti thể |
_protein chuỗi chuyển e, enzyme cho chuỗi hô hấp, tổng hợp ATP |
|
Chất nền ti thể |
DNA vòng (mtDNA), ribosome, enzyme oxy hóa pyruvate và acid béo, enzyme trong chu trình acid citric( chu trình Krebs ), enzyme sao chép DNA, tổng hợp RNA và tổng hợp protein |
|
Chức năng ti thể |
_Tổng hợp năng lượng dưới dạng ATP (ADP + P vô cơ + e --> ATP) _Hô hấp tế bào: úa trình phân giải chất hữu cơ để giải phóng năng lượng _Phần lớn cơ thể, hợp chất chính sử dụng trong hô hấp là glucose |
|
Hô hấp tế bào - Đường phân |
_Tên khác là Glyco giải, diễn ra trong bào tương _1 phân tử đường 6C --> 2 phân tử 3C + phân tử năng lượng + Axit piruvic |
|
HHTB - Chu trình Krebs |
_Hay chu trình citric/tricacbonxylic _Diễn ra trong chất nền ti thể _Nguyên liệu là 2 Acetyl CoA và 2 NADH _Sản phẩm là 6 NADH, 2 FADH và 2 ATP |
|
HHTB - Chuỗi truyền E |
_Diễn ra trong màng trong ti thể _Nguyên liệu là 10 NADH và 2 FADH2 _Sản phẩm là 30 ATP (1 NADH = 2.5 ATP, 1 FADH2 = 1.5 ATP) |
|
Proteasome |
_Cấu tạo không màng, dạng ống tròn, phức hợp nhiều protein _Có trong bào tương và trong nhân _Gồm 2 phần: lõi và phần điều hào |
|
Lõi proteasome (CP) |
_20S _Gồm 4 vòng tiểu đơn vị _Mỗi vòng gồm 7 tiểu đơn vị anpha hoặc beta _Chứa enzyme thủy giải protein |
|
Phần điều hòa proteasome (RB) |
_19S _8 protein ở vùng gốc _9 protein ở vùng nắp _6 protein ATPase _Có vị trí nhận biết Ubiquitin |
|
Quá trình phân hủy protein của proteasome |
1) Ubiquitin (Ub) hóa protein 2) Nhận diện chuỗi Ub 3) Gắn protein vào proteasome 4) Tháo cấu trúc protein và cho vào lõi 5) Phân hủy protein và giải phóng peptide (có thể được cắt thành amino acid sau) |
|
Chức năng của proteasome |
_ Phân hủy protein bất thường/không cần thiết thành peptide _ Tham gia chu trình tế bào nhờ phân cắt cyclin _Đáp ứng stress của tến bào bằng cách phân hủy protein điều hòa _Ức chế proteasome có thể làm chậm/dừng sự phát triển của tbao |
|
Trung thế |
_Nằm gần trung tâm tế bào ngay bên ngoài nhân _Gồm hai trung tử và chất quanh trung tử |
|
Trung tử |
_Hình trụ _Gồm 9 tấm protein, 1 tấm = 3 ống vi thể (A, B, C) _Cấu trúc 9 + 0 _Miền cầu xung quanh trung tử là nơi xuất phát của các ống vi thể bào tương _Có vai trò trong việc hình thành lông và roi |
|
Bộ xương tế bào |
_Hiện diện trong khắp các bào tương của tế bào _Gồm mạng lưới các sợi protein và protein phụ _Gồm ống vi thể, sợi actin, sợi trung gian |
|
Chức năng bộ xương tế bào |
_Nâng đỡ, duy trì hình dạng té bào _Xác định vị trí không gian của bào quan/phức hợp protein _Vận chuyển chất và các bào quan trong tế bào _Vai trò trong sự di chuyển của tế bào _Vận chuyển mRNA đến các vị trí cần thiết của tế bào _Là thành phần thiết yếu của bộ máy phân chia tế bào |
|
Ống vi thể / vi ống |
_Ống rỗng, thẳng, d~25nm _Tạo từ protein hình cầu (anpha hay beta tubulin) _Trùng hợp Tubulin tạo 13 sợi nguyên bao quanh ống rỗng thành ống vi thể --> có vai trò trong sự tăng trưởng của vi ống và các cử động định hướng của tbao |
|
Tính chất của OVT |
_Tính hữu cực +Đầu (+) tăng trưởng ở tiểu đơn vị B +Đầu (-) ít linh động, gắn với trung thể, ở tiểu đơn vị a _Tính linh động (kéo dài hay rút ngắn) + Trùng hợp: tăng trưởng hay kéo dài, dạng T (B tubulin-GTP) + Khử trùng hợp: rút ngắn hay biến mất, dạng D (B tubulin-GDP) |
|
Vị trí OVT |
_Ống vi thể bào tương _Ống vi thể thoi phân bào _Ống vi thể dọc trục hệ thần kinh _Ống vi thể lông, roi |
|
Chức năng OVT |
_Nhạy với chất cản sự phân chia tế bào --> thuốc trị ung thư |
|
Sợi actin/vi sợi |
_ Đường kính 7nm _ Tạo bởi 2 chuỗi actin xoắn vào nhau _ 1 đơn vị actin: 1 polypeptide cuộc khúc thành hình cầu _ Khi cần -> actin trùng hợp -> sợi actin _ Khi không cần -> sợi actin giải thể |
|
Vị trí và chức năng của sợi actin |
_ Tập trung dưới màng sinh chất -> duy trì hình dạng tế bào _ Thành phần chính cấu trúc vi mao _ Tham gia sự vận động tế bào _ Ý nghĩa trong cơ co _ Tham gia phân bào _ Vận động tế bào (amip, thực, ...) _ Hoạt động co dãn, cơ _ Nhập bào _ Vào kỳ cuối phân bào: bó sợi actin + myosin -> vòng co thắt -> chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con |
|
Sợi trung gian |
_ Chỉ có ở động vật đa bào _ Tạo protein dạng sợi _ d khoảng 10 nm _ Tiểu đơn vị protein hình sợi quấn với nahu theo kiểu sợi thừng tạo sợi trung gian _ Bền cao _ VD: Kertain, vimentin, desmin _ Bao quanh nhân, kéo dài ra ngoiaj vi tế bào đến liên kết với MSC _ Đan kết chặt chất dưới màng trong của vỏ nhân tạo nên lá sợi của vỏ nhân. |
|
Các dạng sợi trung gian |
_ Tế bào thần kinh: sợi thần kinh (neurofilament) _ Tế bào biểu mô: sợi keratin _ Tế bào cơ: sợi desmin _ Tế bào bạch cầu: vimentin _ Lá sợi vỏ nhân: Lamin _ Tế bào gốc của hệ TKTW: nestin |
|
Chức năng sợi trung gian: |
_ Nâng đỡ, duy trì, ổn định vị trí. _ Sợi keratin giúp tế bào biểu mô liên kết với nhau _ Khi tế bào chết, bộ xương vẫn tồn tại tạo nên lớp vỏ bảo vệ bên ngoài cơ thể: biểu bì, lông, tóc và móng. |