• Shuffle
    Toggle On
    Toggle Off
  • Alphabetize
    Toggle On
    Toggle Off
  • Front First
    Toggle On
    Toggle Off
  • Both Sides
    Toggle On
    Toggle Off
  • Read
    Toggle On
    Toggle Off
Reading...
Front

Card Range To Study

through

image

Play button

image

Play button

image

Progress

1/52

Click to flip

Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;

Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;

H to show hint;

A reads text to speech;

52 Cards in this Set

  • Front
  • Back
  • 3rd side (hint)

Sử dụng phối hợp nào trong điều trị viêm loét dạ dày

Kháng sinh và thuốc giảm tiết HCl

Điều trị tăng huyết áp sử dụng phối hợp

Phối hợp lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp

Phối hợp nào làm tăng xuất huyết đường tiêu hóa

Corticoid và NSAID

Phối hợp nào làm tăng độc tính trên tai và thận

Furosemide+ gentamycin

Phổi hợp nào làm tăng tỷ lệ chảy máu và loét dạ dày

Aspirin và Piroxicam

Phối hợp thuốc kháng cholinnergic và kháng cholinnergic

Tăng tác dụng kháng cholinnergic


Đột quỵ khi gặp nóng và ẩm


Ruột ì co bóp


Bệnh tâm thần do ngộ độc


Khô miệng hỏng răng


Nhìn mờ


Sốt. Tránh dùng ở người cao tuổi

Phối hợp tạo hồng cầu khổng lồ

Methotrexat và


Co- trimoxazol

Do tạo acid folic

Phối hợp làm tăng độc tính với thận

Gentamicin+ strepmicin


Tobramicin+ cephalothin

Gây độc tính trên tai

Gentamicin+ aminosid

Không được phối hợp các thuốc vì gây hạ HA tư thế đứng

Thuốc giãn mạch + phenothiazin

Thuốc chưa kali + thuốc lợi niệu giữ kali

Tăng kali máu

Phối hợp sau :


Thuốc làm tăng calci máu+ glycosid tim

Tăng hiệu lực và cả độc tính của glycosid tim

Tương tác nào bị CCĐ do gây liệt ruột, độc tính tâm thần

Thuốc kháng cholinnergic + phenothiazin/IMAO

Phối hợp nào bị CCĐ do tăng ức chế thần kinh cơ, khó thở kéo dài

Thuốc ức chế tk cơ+ kháng sinh aminosid

Phối hợp gây tăng kali huyết

Thuốc bổ sung kali+ triamteren

Phối hợp nào gây nguyên hồng cầu to tủy xương

Methitrexat+


Co trimoxazol

Thuốc giảm tiết HCl


Thuốc trung hòa HCl

Giảm hấp thu griseofulvin và Fe++

Vitamin C

Kháng sinh nhóm beta lactam


Macrolid bị phá hủy nhiều

Vitamin C làm thay đổi pH dạ dày

Thuốc nhuận tràng


Thuốc kích thích hay phong bế thần kinh

Làm tưng nhu động dạ dày - ruột


--> tống nhanh thuốc cùng phối hợp, gây mát tác dụng

Thuốc có chưa ion KL hóa trị cao Al3+, Ca2+, Fe2+, Fe3+ trong sữa sẽ làm

Tạo phức với ks tetra, flouroquinolon


--> gây khó hấp thu

Kaolin, smecta

Là thuốc làm che niêm mạc đường tiêu hóa gây cản trở hấp thu thuốc khác

Mất dịch ngoại bào

Tăng nồng độ của thuốc phân bố nhiều trong nước

Furosemide làm tăng các thuốc phân bố nhiều trong nước

Digoxin


Theophylin


Aminosid

Chất nào đẩy warfarin khỏi huyết tương

Aspirin


Phenylbutazone

Chất đẩy phenytoin khỏi nơi gắn ở huyết tương

Acid valproic

Phenylbutazon


Aspirin


Các salicylat

Tương tác với Tolbutamid


Sulfamid


--> làm tăng nồng độ thuốc trong máu-> gây choáng do hạ glucose máu

Probenecid hay được dùng để phối hợp với thuốc nào nhằm tăng thời gian bán thải

Ampicillin


PenG

Aspirin viên nén uống sau ăn

Giảm sinh khả dụng 50%

Aspirin viên sủi

Không bị thức ăn cản trở hấp thu

Quinidin


Amphetamin


Thải trừ nhanh qua nước tiểu khi

Nước tiểu có tính acid

Sulfamid


Aspirin


Thải nhanh qua nước tiểu khi

Nước tiểu kiềm

Ăn mặn (Na+ cao)

Gây phù khi điều trị bằng corticoid

Đang ăn mặn chuyển sang ăn nhạt

Tăng lithi trong máu nên có thể gây độc nếu đang dùng Li điều trị thần kinh

Thức ăn chứa nhiều vit K


Bắp cải, súp lơ, rau lá có màu xanh


Giảm tác dụng thuốc chống đông


Wafarin


Dicoumarol

Phomat


Rượu vang đỏ


Chuối


Bia


Gan gà


Gan ngỗng

Gây tác dụng phụ nhanh nhịp tim


Tăng HA khi điều trị bằng thuốc IMAO

Chứa nhiều tyramin

Thức ăn thiếu protid, lipid

Gây giảm hoạt tính CYP450

Chế độ ăn giàu protid

Táng chuyển hóa thuốc qua gan

Chế độ ăn thiếu muối khoáng như Zn, Ca, Mg

Cản trở chuyển hóa thuốc

Thiếu vit C ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme chuyển hóa

Giảm

Thuốc làm giảm glucose máu

Sulfamid


Aspirin


Thuốc phong bế beta


Phenylbutazon

Thuốc làm tăng glucose máu


Các opiat


Phenothiazin


Lợi tiểu nhóm thiazide


Probenecid


Phenytoin

Thuốc làm giảm lipid máu

Aspirin


Colchicin


Dextran

Thuốc làm tăng lipid máu

Thuốc uống ngừa thai


Hormon vỏ thượng thận


Aminazin

Giảm lipid máu

Aspirin


Colchicin


Dextran

Thuốc làm giảm thèm ăn

Glucagon


Indomethacin


Morphin

Tăng thèm ăn

Insulin


Hormon steroid


Hormon giáp trạng


Sulfonyl urea


Kháng H1


Thuốc tâm thần

Nước

Làm tăng độ tan


Giảm độc tính( cyclophosphamid)


Giảm tạo sỏi (sulfamid)

Nước hoa quả, nước khoáng kiềm, nước có gas

Hỏng thuốc hoặc


Gây hấp thu quá nhanh

Sữa

Cản trở hấp thu:


Tạo phức với tetra


Có ái lực cao với protein

Cafein

Tăng tác dụng giảm đau của Aspirin, para


Tăng tdp khi dùng với IMAO

Tanin/chè

Tủa nhiều thuốc chứa Fe hoặc alkaloid

Alcol

Gây pư antabuse khi sd với một số kháng sinh


Ức chế tktw quá mức khi dùng kháng H1


Gây tụt HA đột ngột khi dùng thuốc dtri THA


Tăng tdp khi dùng với NSAIDs


Giảm hiệu quả điều trị khi dùng sulfamid