• Shuffle
    Toggle On
    Toggle Off
  • Alphabetize
    Toggle On
    Toggle Off
  • Front First
    Toggle On
    Toggle Off
  • Both Sides
    Toggle On
    Toggle Off
  • Read
    Toggle On
    Toggle Off
Reading...
Front

Card Range To Study

through

image

Play button

image

Play button

image

Progress

1/8

Click to flip

Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;

Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;

H to show hint;

A reads text to speech;

8 Cards in this Set

  • Front
  • Back
1. Narrow something down:



remove thing that are least important, necessary, or suitable




(thu hẹp một danh sách bằng cách loại đi những thứ không quan trọng, không cần thiết hoặc không phù hợp).

Ví dụ: We narrowed the list of candidates down from ten to three. (Chúng tôi đã thu hẹp danh sách ứng cử viên từ 10 xuống 3)
2. On top of something:



in addition to something, especially something unpleasant




(đỉnh điểm là…, điều tồi tệ nhất là…. thường mang nghĩa tiêu cực).

Ví dụ: We missed the train, and on top of that we had to wait for two hours for the next one. (Chúng tôi đã lỡ chuyến tàu và điều tồi tệ nhất là chúng tôi phải chờ 2 tiếng cho chuyến tàu tiếp theo).
3. Needless to say:



It is obvious that It doesn’t need to be said




(cái gì đó hiển nhên)

Ví dụ: Needless to say, I should have spent more time on the report, but I just didn’t have it. (Hiển nhiên là tôi nên dành nhiều thời gian hơn cho bản báo cáo nhưng tôi đã không làm vậy)
4. That is to say:



Used to introduce.




(có nghĩa là)

Ví dụ: We’re only human — that is to say, we don’t always think with our head. (Chúng ta cũng chỉ là con người bình thường – vậy có nghĩa là, chúng ta không phải lúc nào cũng suy nghĩ bằng lí trí được)
5. That said:



having said that, however




(tuy nhiên).

Ví dụ: He can be quite moody at times. That said, he is very generous and helpful.(Anh ấy tỏ ra cáu kỉnh nhiều lần, tuy nhiên, anh ấy thật ra rất hài hước và tốt bụng.)
6. To say the least:



Used to show that something is worse or more serious than you are actually saying




(dùng để nhấn mạnh một vấn đề gì đó nghiêm trọng hơn những gì bạn nói ra).

Ví dụ: The dinner was tasteless, to say the least.(Bữa tối thật chán ngắt, không cò gì để nói)
7. As far as I’m concerned:



in my opinion; as it relates to me




(theo suy nghĩ của tôi).

Ví dụ: This is the best cake I have ever eaten as far as I’m concerned (Đây là chiếc bánh ngon nhất mà tôi từng ăn, tôi nghĩ vậy)
8. As/so far as I know:



Used to say what you think is true, although you do not know all the facts; according to my knowledge




(dùng để nói khi bạn nghĩ cái gì đó đúng, mặc dù bạn không biết tất cả sự thật về nó, mà chỉ theo kiến thức của bạn_ Đến chừng mực mà tôi biết).

Ví dụ: As far as I know, he is Buddhist. (Theo như tôi biết thì anh ấy theo đạo Phật)