• Shuffle
    Toggle On
    Toggle Off
  • Alphabetize
    Toggle On
    Toggle Off
  • Front First
    Toggle On
    Toggle Off
  • Both Sides
    Toggle On
    Toggle Off
  • Read
    Toggle On
    Toggle Off
Reading...
Front

Card Range To Study

through

image

Play button

image

Play button

image

Progress

1/9

Click to flip

Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;

Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;

H to show hint;

A reads text to speech;

9 Cards in this Set

  • Front
  • Back
  • 3rd side (hint)
~ることがある~
Có khi, thỉnh thoảng

không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra.
Ví dụ:
Bạn có thường xem phim không?
映画を見ることがありませんか?
Một tháng tôi đi siêu thị vài lần
私は月に何回スーパーに行くことがあります。
~ことにする~
Tôi quyết định

ý định về hành vi tương lai và được sử dụng cho ngôi thứ nhất
Ví dụ:
Từ nay về sau, ta nên kiêng, không nên ăn nhiều đồ ngọt.
これからはあまりあまい物は食べないことにしよう。
Tôi quyết định sẽ chạy bộ từ ngày mai
明日からジョギングすることにしよう。
Vì sức khỏe nên tôi sẽ ăn nhiều rau.
健康のためにたくさん野菜を食べました。
~こととなっている/~ことになっている
Dự định, quyết định.....

thể hiện nguyên tắc, phong tục xã hội
~ということだ~(~という事だ)
1)Nghe thấy nói là...
(Cách nói truyền đạt lại nguyên nội dung đã nghe. Thường liên kết với mẫu câu thể hiện mệnh lệnh, ý chí, suy đoán, nghiêm cấm, v.v...)

2)Có nghĩa là ~ 
Ví dụ:
Nghe thấy nói là ~ (cách nói dẫn dụng y nguyên điều nghe được) 
① 新聞によると、また地下鉄の運賃が値上げされるということだ。
Theo báo nói, giá vé tàu điện ngầm lại bị tăng lên. 
② 事故の原因はまだわからないということです。
Nghe nói vẫn chưa biết nguyên nhân của tai nạn. 
③ 天気予報によると今年は雨が多いだろうということです。
Nghe dự báo thời tiết thì năm nay mưa nhiều đây. 
④A社の就職には推薦状が必要だということです。
Thấy nói là để xin việc ởcông ty A cần phải có thư giới thiệu. 
参考: 「とのこと」は手紙文などで使われる。 
① 母の手紙では、父の病気はたいしたことはないとのことなので、安心した。
Trong thư mẹ viết, bệnh của bố không có vấn đề gì nên tôi thấy yên tâm. 
② 道子さんが結婚なさったとのこと、おめでとうございます。
Nghe nói là chị Michiko đã kết hôn, xinh chúc mừng ạ. 

①「あしたは、ちょっと忙しいんです。」
「えっ。じゃ、パーティーには来られないということですか。 」
Mai tớ bận tí. 
Thế à. Thế nghĩa là không đến liên hoan à? 
② ご意見がないということは賛成ということですね。
Không có ý kiến gì tức là tán thành phải không ạ.
~ないことには~
nếu không.....
Vế sau là câu mang ý phủ định
Ví dụ:
Nếu thầy chưa đến thì chưa thể bắt đầu được
先生が来ないことにはクラスははじまらない。
Nếu không có từ điển tốt thì việc học ngoại ngữ sẽ không có kết quả tốt
いい辞書を手にいれないことには外国語の勉強はうまくいかない。
~にこしたことはない(~に越したことはない
Nên phải, tốt hơn
Diễn tả chuyện xảy ra là đương nhiên, mang tính bình thường
Ví dụ:
Không gì bằng thân thể được khỏe mạnh
体はじょうぶにこしたことはない。
Tiền bạc, có vẫn tốt hơn
お金はあるにこしたことはない。
Nếu không nghĩ tới sự quét dọn thì nhà cửa rộng rãi vẫn tốt hơn
そうじのことを考えない限り、家は広いにこしたことはない。
~ことか

なんと~でしょう
Không biết thế nào đây ~ (cảm thán, thở dài) 
① 息子から半年も連絡がない。一体何をしていることか。
Con trai nửa năm rồi chả thấy liên lạc gì, không hiểu là đang làm cái gì đây. 
② あなたの返事をどんなに待っていたことか。
Tôi đã đợi câu trả lời của anh bao lâu. 
③ 友達と別れて、どんなに寂しかったことか。
Chia biệt bạn, thật là cô đơn biết bao. 
④ コンピューターは、なんと便利なことか。
Máy tính thật là thứthật tiện lợi.
~ことから
意味: ので (その理由を述べて後ろの文の根拠を示す。)
Bởi vì ~ (Nói lí do là căn cứ cho câu sau) 
① 道がぬれていることから、昨夜、雨が降ったことがわかった。
Vì là đường ướt nên biết là đêm qua trời mưa. 
② 二人が一緒に仕事をしたことから、交際が始まった。
Hai người đã làm việc cùng nhau nên đã bắt đầu thiết lập quan hệ. 
③ この鳥は目のまわりが白いことから、メジロと呼ばれている。
Con chim này quanh mắt màu trắng nên được gọi là chim mắt trắng (目白). 
④ この村の老人が皆元気なことから、村の食習慣が体にいいと考えられている。
Những người già trong làng này đều khoẻ mạnh, có thể hiểu là tập quán ăn uống của làng này tốt cho cơ thể.
~ことに(は)
Thật là....
Nhấn mạnh ở đầu câu dùng để diễn tả tình cảm, cảm xúc
Ví dụ:
Thật là đáng tiếc, khi tôi tìm đến nơi thì người ấy đã dọn nhà đi chỗ khác rồi
残念なことに、私がたずねた時には、その人はもう引っ越したあとだった。
Thật không ngờ cô ta đã biết chuyện ấy
驚いたことに、彼女はもうその話を知っていた。
Thật là vui, hôm nay được nhận lương 
嬉しいことに、今日は給料をもらっている。
Chú ý:
Thường dùng với các từ chỉ tình cảm, cảm xúc
困ったことに: Thật là khó khăn
びっくりしたことに: Thật là bất ngờ
あきれたことに: Thật là sốc
面白いことに: Thật là thú vị
ありがたいことに: Thật là biết ơn
幸いことに: Thật là hạnh phúc