Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;
Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;
H to show hint;
A reads text to speech;
23 Cards in this Set
- Front
- Back
1.~たばかり~ :
|
Vừa mới ~
Giải thích: dùng để diễn tả một hành động vừa mới kết thúc trong thời gian gần so với hiện tại mẫu câu này thể hiện một việc gì đó xảy ra cách thời điểm hiện tại chưa lâu (theo cảm nhận của người nói). Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc xảy ra đến thời điểm hiện tại có thể dài ngắn khác nhau, nhưng nếu người nói cảm nhận khoảng thời gian đó là ngắn thì có thể dùng mẫu câu này. Ví dụ: Tôi vừa mới tới nơi さっき着いたばかりです。 Vừa mới mua gần đây mà cái ti vi đã hỏng mất rồi この間買ったばかりなのに、テレビが壊れてしまった Anh Tanaka vừa cưới vợ năm rồi, vậy mà nghe nói đang tính chuyện li hôn 田中さんは一昨年結婚したばかりなのに、もう離婚を考えているらしい。 Hồi vừa mới qua Nhật tôi không hiểu tiếng Nhật nên cũng vất vả lắm 日本に来たばかりのころは、日本もよく判らなくて本当に困った。 Chị tôi vừa mới tốt nghiệp đại học 姉は大学を出たばかりです。 Chú ý: Trong văn nói có thể chuyển thành「ばっか」 Vたばっか Có lẽ nào bây giờ nới dậy đó hả? まさか、今起きたばっかなの? |
|
2. ~ようになる~:
|
~: Trở nên ~, trở thành ~
Giải thích: Dùng để thể hiện một sự biến đổi, thay đổi Ví dụ: Tôi muốn nhanh chóng trở nên nói tiếng Nhật giỏi 日本語が上手に話すようになりたいな。 Nếu quen thì trở nên dễ dàng 慣れると簡単するようになる。 Nếu đã học 1 năm thì có thể trở nên nói tiếng Nhật trôi chảy 1年勉強に日本語が話せるようになるでしょう。 Chú ý: Thường dùng với động từ thể khả năng hoặc tự động từ thể khả năng V可能形/見える、分かる、聞こえるなど+ようになる Vì thầy giáo đã chỉ cho, nên giờ đã hiểu được rồi 先生が教えてもらったので、今も分かるようになりました。 Thể phủ định nối tiếp, thể hiện sự biến đổi phủ định Vないように → なくなる Vì đã xây khách sạn cao lên nên trở nên không nhìn thấy núi từ cửa sổ nữa 高いホテルが建ったので、窓から山が見えなくなりました |
|
3. ~ことになる~:
|
Được quyết định là, được sắp xếp là, trở nên ~
Giải thích: Dùng khi thể hiện sự việc đã được sắp xếp, quyết định rồi Dùng khi muốn nói rằng: từ một tình huống nào đó thì suy ra đương nhiên là như thế Ví dụ: Lần này tôi có quyết định là phải đi chi nhánh của hãng ở Osaka こんど大阪支社に行くことになりました。 Tôi đã có quyết định là sẽ chuyển đến Nhật sống vào năm sau 来年日本に引っ越すことになりました。 Nếu không cố gắng hết sức thì sau này có thể sẽ hối hận đấy 一所懸命頑張らなければ、後悔することになりますよ。 Chú ý: Mẫu câu này thường xuyên sử dụng vì khi thể hiện ý nghĩa được quyết định thì không nhất thiết phải có người / nhân tố đã ra quyết định trong câu. Đối với ý nghĩa “trở nên” thì phía trước thì có tình huống giả định hoặc giải thích lý do cho sự đương nhiên đó. |
|
4. とても~ない
|
Không thể nào mà ~
Giải thích: Dùng để thể hiện một cách mạnh mẽ rằng không thể nào làm được việc gì đó Ví dụ: Một bài toán khó như thế này thì tôi không thể nào giải nổi こんな難しい問題はとても私には解けません。 Vẻ đẹp ấy chẳng thể nào diễn tả bằng lời あの美しさはとても言葉では表現できない。 Không thể nào nhớ hết nhiều từ vững như thế này trong một lần 一度にこんなにたくさんの単語はとても覚えられません。 Chú ý: Động từ chính thường được chia ở thể khả năng hoặc là tự động từ thể khả năng とてもV可能形ない/見えない、分からない、聞こえないなど Cách giải thích của giáo viên khó hiểu quá, rất khó hiểu 先生の説明が難しかったので、とても何も分からないよ。 |
|
5. ~らしい~:
|
Có vẻ là ~, dường như là ~, nghe nói là ~
Giải thích: Dùng để biểu thị lại những gì người nói nhìn thấy, nghe thấy, cảm nhận thấy Ví dụ: Theo dự báo thời tiết thì hình như ngày mai trời mưa 天気予報によると明日は雨らしい。 ở Nhật Bản nghe nói là giá cả cao lắm 日本で物価が高いらしい nghe nói là anh ta sẽ nghỉ làm ở công ty hiện nay, và tự mình thành lập công ty 彼はどうやら今の会社を辞めた、自分で会社を作るらしい。 Chú ý: Dùng để biểu hiện sự suy luận chắc chắn từ thông tin đã nghe được về chủ đề , chứ không hẳn là truyền đạt lại thông tin Người kia là ai vậy? Trông như bạn của An あの人は何なの?アンさんの友達らしいだ。 “らしい” còn dùng sau một số danh từ thể hiện hành vi, tính cách của con người Nらしい=子供らしい、女らしい、大人らしいなど Mới có 5 tuổi thôi nhưng cách nói chuyện không phải là con nít đâu 5歳だら、話し方は子供らしくない |
|
6. ~てはじめて(~て初めて):
|
Rồi thì mới ..., sau khi ....rồi thì mới....
Giải thích: Dùng để thể hiện trong trường hợp: Sau khi thực tế làm gì đó (việc mà trước đó chưa làm) rồi thì mới trở nên một trạng thái khác. Ví dụ: Sau khi tôi đến Nhật rồi mới ăn món nattou 私は日本に来て初めて納豆を食べた。 Tôi đi làm rồi mới quen biết anh ấy 働くに入ってはじめて彼と知り合いになった。 Xem nhiều lần rồi mới biết độ hay của bộ phim đó 幾度も見てはじめてその映画のよさが分かる Học ngoại ngữ phải viết nhiều thì mới được 外国は何回も書いてはじめて上手になるのだ。 |
|
7. ~ないで~:
|
Xin đừng ~
Giải thích: Hầu hết chỉ dùng câu mệnh lệnh, yêu cầu Ví dụ: Không được đậu(xe) 止まないでください。 Xin đừng nói chuyện 話さないでください Có biển báo là xin đừng hút thuốc 「タバコを吸わないでください」という標識があった。 Cô ấy nói "xin đừng buồn" 「さびしくないで」と彼女は言った。 |
|
8. ~によって~:
|
Do ~, vì ~, bởi ~, tùy vào ~
Giải thích: Dùng để biểu thị nguyên nhân, lý đo Dùng để biểu thị chủ thể của hành động Dùng để biểu thị phương pháp, cách thức Ví dụ: Nhật Bản đã chịu tổn thất lớn vì sóng thần 日本は津波によって大きな彼我を受けました Do phát ngôn bất cẩn, tôi đã làm tổn thương anh ấy 私の不注意な発言によって、彼を傷つけてしまった Phần lớn nhà cửa trong làng này đều bị lụt cuốn trôi その村の家の多くは洪水によって押し流された。 Đi hay không chúng ta tùy vào thời tiết ngày mai 行くか行かないかは、明日の天気によって決めよう。 Nghe nói mai sẽ mưa, tùy nơi 明日は所によって雨が降るそうだ。 |
|
9. ~のような~
|
giống như ~, như là ~
Giải thích: Ví dụ: Anh ta cư xử giống như là chẳng biết gì hết 彼は何も知らなかったのような振る舞っていた。 Nếu nói được tiếng Nhật lưu loát như cô ta thì hay biết mấy あの人のような英語がペラペラ話せたらいいのに。 Tôi cảm thấy hạnh phúc giống như đang ở trên miền cực lạc vậy 極楽にでもいるかのような幸せな気分だ。 |
|
10.~ば~ほど~
|
Càng .....thì càng
Giải thích: ~ Có thể dùng là ~たら/なら~ほど với danh từ (~たら/~たら)và động từ (~ら) Ví dụ: Càng ăn thì càng mập 食べれば食べるほど太る。 Đồ điện càng đắc tiền thì càng khó sử dụng 電気製品というのは、高くなればなるほど、使いにくくなる Bảng hướng dẫn sử dụng này càng đọc càng không hiểu この説明は、読めば読むほど分からなくなる Làm thế nào bây giờ? Càng nghĩ càng rối どうしたらいいのか?考えれば考えるほど分からなくなってしまった。 |
|
11. ~ばかり: Chỉ toàn là ~
|
Chỉ toàn là ~
Giải thích: Dùng khi người nói có ý phê phán về chuyện, sự việc cứ lặp đi lặp lại, hoặc lúc nào cũng nằm trong trạng thái đó Ví dụ: Em trai tôi không học mà chỉ toàn là đọc truyện tranh 弟は漫画ばかり読んでいる Mẹ tôi từ sáng tới tối lúc nào cũng cằn nhằn 母は朝から晩まで小言ばかり言っている。 Sang tháng 6 thì ngày nào trời cũng mưa 6月ひ入ってから、毎日雨ばかりだ。 Hôm nay từ sáng tới giờ chỉ toàn làm hỏng việc mà thôi 今日は朝から失敗ばかりしている。 |
|
12. ~は~でゆうめい(は~で有名
|
Nổi tiếng với ~, vì ~
Giải thích : Diễn tả một sự việc nào đó nổi tiếng với một cái gì đó Ví dụ: Việt Nam nổi tiếng với "áo dài" ベトナムは"áo dài"で有名です。 Nhật Bản nổi tiếng về đồ điện tử 日本は電子製品で有名です。 Nhà hàng đó nổi tiếng về giá rẻ あのレストランは値段が安いので有名です。 Công viên này nổi tiếng với suối nước nóng この公園は温泉で有名です。 |
|
13. ~Nをはじめ
|
Trước tiên là ~, trước hết là ~
Giải thích: Cách nói đưa ra một cách điển hình để trình bày nội dung sự việc Ví dụ: Đám tang ông ấy, từ bạn bè người quen, tới cả những người không quen biết cũng tới viếng 彼の葬儀には、友人知人を初め、面識のない人までが参列した Về nghệ thuật truyền thống của Nhật Bản, trước hết phải kể đến Kabuki, rồi tới kịch Nô, trà đạo, nghệ thuật cắm hoa Ikebana... 日本の伝統芸能としては、歌舞伎をはじめ、能、茶の湯、生け花なでおが挙げられる |
|
14. ~てき(~的):
|
Mang tính ~
Giải thích: Ví dụ: Quán ăn này có tính chất gia đình この店は家族的です Bài viết này mang tính chất cá nhân この作文は個人的です Người đó có tính rất chăm chỉ あの人は勤勉な的です Cuốn sách mang tính nhân văn この本は人文的です |
|
15. ~は ~ くらいです
|
Khoảng cỡ ~, đến mức ~, như là ~
Giải thích: Chỉ mức độ của trạng thái Ví dụ: Mất khoảng 1 tuần để sữa chữa 修理には一週間ぐらいかかります。 Hòn đảo đó có diện tích gấp 3 lần nước này その島はこの国の3倍くらいの面積がある。 Đi trên con đường này khoảng 5 phút thì sẽ gặp một con sông lớn この道を5分くらい行くと、大きな川があります。 |
|
16. ~さえ~ば~:
|
Chỉ cần, ngay cả, thậm chí
Giải thích: Dùng mẫu câu này khi để nhấn mạnh từ trước nó với ý nghĩa chỉ cần, ngay cả, thậm chí Ví dụ: Chỉ cần anh có mặt ở bên cạnh em, ngoài ra không cần gì hết あなたさえそばにいてくだされば、ほかには何もいりません。 Chỉ cần bọn trẻ khỏe mạnh là che mẹ vui rồi 子供が元気でさえあれば、新はうれしかった。 |
|
17. ~ほど~:
|
Đến mức, nhất là, như là ...
Giải thích: Với hình thức「AほどBだ」 mẫu câu này điễn đạt ý "mức độ của A tăng thì mức độ của B cũng tăng theo". Ví dụ: Mặt hàng này bán rất chạy, tới mức thấy thật thú vị この商品は面白いほでおよく売れる。 Tôi ghét tới mức không muốn nhìn mặt 顔も見たくないほど嫌いだ。 Buổi hòa nhạc rất đông, tới mức có cả người đứng nghe コンサートはたいへんなにんきで、立ち見がでるほどだった。 Vì không có liên lạc gì cả, nên tôi lo lắng lắm, không biết bao nhiêu mà kể なんの連絡もしてこないから、どれほど心配したかわからない。 |
|
18. ~まま~:
|
Cứ để nguyên, vẫn giữ nguyên tình trạng
Giải thích: Diễn tả tình trạng không thay đổi, tiếp tục chuyện giống y như vậy Ví dụ: Dù có già đi nhưng tôi vẫn muốn cứ xin đẹp mãi 年をとっても、きれいなままでいたい。 Vì vội quá mà khi ra về quên không nói lời tạm biệt 急いでいたので、さよならも言わないまま、帰ってきてしまった。 Tôi đã để nguyên lò sưởi không tắt mà đi học ストーブを消さないまま学校に来てしまった Không mang giày khi vô phòng 靴をはいたまま部屋に入らないで下さい Nếu cứ để nguyên máy lạnh qua đêm mà ngủ thì sẽ bị cảm lạnh đấy. クーラーをつけたまま寝ると風邪をひきますよ。 |
|
19. ~わざわざ~:
|
Có nhã ý, có thành ý...
Giải thích: Là trạng từ thường dùng để chỉ sự mất công sức làm việc gì đó và thể hiện sự cảm ơn, biết ơn Ví dụ: Anh Tanaka đã mất công mang đồ tôi bỏ quên mang đến tận nhà cho tôi 田中さんは私の忘れ物をわざわざ家まで届けてくれた。 Thật cảm ơn anh đã mất công mang giao đến tận nơi わざわざ届けてくださって、本当にありがとうございました。 Vì lo lắng mà tôi đã bỏ công đến tận đây, anh phải biết ơn một chút chứ 心配してわざわざ来てあげたんだから、もうすこし感謝しなさいよ。 Nghe tin bạn bị cảm, tôi cất công mang quýt sang thăm, vậy mà đến nơi thì được biết bạn ấy đã đi chơi với người yêu rồi. 風邪だというから、わざわざみかんまで買ってお見舞いに行ったのに、その恋人にでかけたと言う。 |
|
20.~としたら~:
|
Giả sử, nếu cho rằng
Giải thích: Thể hiện mong muốn giả định Ví dụ: Giả sử mà xây nhà thì tôi sẽ xây một ngôi nhà lớn 家で建てるとしたら、大きい家がいい。 Giả sử tôi mà trúng số 100 triệu yên thì tôi sẽ mua nhà もし1億円の宝くじがあったとしたら、家を買おう Giả sử nếu anh đến thì sẽ đến lúc mấy giờ? いらっしゃるとしたら、何時ごろになりますか? Giả sử nếu đi nước ngoài thì tôi sẽ đi Nhật 仮に外国へ行くとしたら、日本へ行くだろう。 |
|
21. ~たものだ~:
|
Thường hay...
Giải thích: Dùng để hồi tưởng bao gồm tâm trạng, cảm xúc về những sử việc đã thực hiên theo thói quen trong quá khứ Ví dụ: Dạo đó cứ cuối tuần là tôi ở riết trong nhà sách そのころは週末になると書店にいりびだったものでした。 Hồi sinh viên tôi hay thức khuya 学生ころはよく夜更したものでした。 Hồi nhỏ, mọi người thường chơi ở khu vực gần công viên 小さい頃はよくみんなで近くの公園へ遊びに行ったものでした。 Lúc nhỏ tôi thường ăn kẹo 子供の時はよくおかしを食べたものでした。 |
|
22. ~まさか~:
|
Chắc chắn rằng ....không
Giải thích: Diễn tả tâm trạng bác bỏ, phản đối sự việc như thế thực tế không xảy ra được, nhất định không có chuyện đó. Thường cuối câu đi kèm với「ないだろう」、「まい」、「はずがない」、「わけがない」 v.v... Thể hiện ý nghĩa phủ định Ví dụ: Tôi đã nhắc nhở anh ấy nhiều lần rồi, chẳng lẽ lại đi trễ 彼には何度も念を押しておいたから、まさか遅れることはないだろう。 Không nghĩ là như thế, nhưng để cho chắc chắn, chúng ta cần kiểm tra lại まさこそんなことはないと思うが念のためにもう一度調べてみよう。 Không lẽ cậu lại nghi ngờ tớ 君、まさか僕を疑っているんじゃないだろうね。 Luyện tập đến thế không lẽ lại thất bại あんなに何度も練習したのでから、まさか失敗することはあるまい。 Chú ý: Mẫu câu「まさか。。。.じゃないだろう/でしょうね」 được sử dụng để thể hiện sự nghi ngờ cao Này em, không lẽ em định lấy người đó thật hả? まさか、あなた、あの人と結婚する気じゃないでしょうね |
|
23. ~まい~:
|
Quyết không, không có ý định ....
Giải thích: Thể hiện sự suy đoán phủ định với ý nghĩa "Có lẽ không phải" Thể hiện ý chí phủ định với nghĩa " Tuyệt đối muốn từ bỏ một việc gì đó" ~まい,~まいか được dùng với ngôi thứ nhất là "tôi" , nếu sử dụng ngôi thứ ba thì dùng ~まいと思っている。 Ví dụ: Không bao giờ uống rượu nữa 酒はもう二度と飲むまい Tôi không muốn làm cho mẹ buồn, nên quyết định không báo tin ấy cho mẹ biết 母を悲しませまいと思ってそのことは知らせずにおいた。 Tôi đã quyết định dứt khoát là không bao giờ gặp anh ấy nữa 私は二度と彼には会うまいと固く決心した。 Hôm nay vì mệt nên tôi về sớm 今日は疲れたので出かけまい。 Chú ý: Đối với động từ しますkhi chuyển qua まいsẽ làすまい Đối với động từ きますkhi chuyển qua まいsẽ làこまい Đối với danh động từ「勉強する」、「連絡する」 sẽ bỏ するvà thêm しまいthành「勉強しまい」、「連絡しまい」 |