• Shuffle
    Toggle On
    Toggle Off
  • Alphabetize
    Toggle On
    Toggle Off
  • Front First
    Toggle On
    Toggle Off
  • Both Sides
    Toggle On
    Toggle Off
  • Read
    Toggle On
    Toggle Off
Reading...
Front

Card Range To Study

through

image

Play button

image

Play button

image

Progress

1/312

Click to flip

Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;

Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;

H to show hint;

A reads text to speech;

312 Cards in this Set

  • Front
  • Back
  • 3rd side (hint)

① 映画を見ているうちに、涙が出てきた。いい映画だった。

Khi xem phim này tôi đã khóc ,quả thật là một bộ phim hay.
1.~うちに
(動詞辞書形.テ形いる。い形辞書形+うちに・動詞ナイ形+ないうちに。な形+なうちに・名詞+のうちに)
意味と用法:「~の間に」という意味。「~の間に...という状態になった」(1,2)、[~の状態が変わる前に...する](3~5)ということを表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : " trong khi ... thì ". Thường được sử dụng khi muốn biểu hiện ý "Trong khi ... trở nên..." ( như trường hợp mẫu ví dụ 1,2) hoặc "Trước khi ... biến đổi thì làm ..." ( như trường hợp mẫu ví dụ 3,4,5.)
② しばらく会わないうちに、大きくなったなあ。来月はもう大学生か。
Lâu rồi không gặp , lớn phổng lên rồi nhỉ . Tháng tới đã là sinh viên đại học rồi cơ à ?.
1.~うちに
(動詞辞書形.テ形いる。い形辞書形+うちに・動詞ナイ形+ないうちに。な形+なうちに・名詞+のうちに)
意味と用法:「~の間に」という意味。「~の間に...という状態になった」(1,2)、[~の状態が変わる前に...する](3~5)ということを表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : " trong khi ... thì ". Thường được sử dụng khi muốn biểu hiện ý "Trong khi ... trở nên..." ( như trường hợp mẫu ví dụ 1,2) hoặc "Trước khi ... biến đổi thì làm ..." ( như trường hợp mẫu ví dụ 3,4,5.)
③ 学生のうちに、あちこち海外旅行したい。就職したらできないから。
Khi còn là học sinh tôi muốn đi du lịch nước ngoài đây đó.Vì khi đi làm rồi thì không thể đi được nữa.
1.~うちに
(動詞辞書形.テ形いる。い形辞書形+うちに・動詞ナイ形+ないうちに。な形+なうちに・名詞+のうちに)
意味と用法:「~の間に」という意味。「~の間に...という状態になった」(1,2)、[~の状態が変わる前に...する](3~5)ということを表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : " trong khi ... thì ". Thường được sử dụng khi muốn biểu hiện ý "Trong khi ... trở nên..." ( như trường hợp mẫu ví dụ 1,2) hoặc "Trước khi ... biến đổi thì làm ..." ( như trường hợp mẫu ví dụ 3,4,5.)
④ 年を取ると行けないから、元気なうちに、自転車旅行したい。
Trong khi còn khoẻ mạnh tôi muốn đi du lịch đây đó bằng xe đạp vì khi có tuổi rồi sẽ không còn đi được nữa .
1.~うちに
(動詞辞書形.テ形いる。い形辞書形+うちに・動詞ナイ形+ないうちに。な形+なうちに・名詞+のうちに)
意味と用法:「~の間に」という意味。「~の間に...という状態になった」(1,2)、[~の状態が変わる前に...する](3~5)ということを表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : " trong khi ... thì ". Thường được sử dụng khi muốn biểu hiện ý "Trong khi ... trở nên..." ( như trường hợp mẫu ví dụ 1,2) hoặc "Trước khi ... biến đổi thì làm ..." ( như trường hợp mẫu ví dụ 3,4,5.)
⑤ 「夕方寒くならないうちに、帰ってきなさい」とお母さんは言った。(=寒くなる前に)
Mẹ tôi đã nói với tôi rằng :"Buổi tối hãy về nhà trước khi trời trở lạnh"
1.~うちに
(動詞辞書形.テ形いる。い形辞書形+うちに・動詞ナイ形+ないうちに。な形+なうちに・名詞+のうちに)
意味と用法:「~の間に」という意味。「~の間に...という状態になった」(1,2)、[~の状態が変わる前に...する](3~5)ということを表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : " trong khi ... thì ". Thường được sử dụng khi muốn biểu hiện ý "Trong khi ... trở nên..." ( như trường hợp mẫu ví dụ 1,2) hoặc "Trước khi ... biến đổi thì làm ..." ( như trường hợp mẫu ví dụ 3,4,5.)
① 修理の際は、必ずコンセントを抜いて行ってください。
Khi sửa chữa đồ điện xin hãy nhớ rút ổ cắm ra .
2.~際、~際に、~際は
(動詞辞書形。タ形+際。名詞+の際)
意味と用法 :「~をする時に」という意味。友達との会話より、仕事の場面などでよく使う。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "trong khi đang làm gì đó thì ......", mẫu câu này thường sử dụng trong công việc hơn là khi trò chuyện với bạn bè.
② デジカメ画像をプリントする際、明るさを調整するときれいに仕上がります。
Lúc in ảnh nếu điều chỉnh độ sáng cho ảnh thì ảnh in ra sẽ đẹp hơn.
2.~際、~際に、~際は
(動詞辞書形。タ形+際。名詞+の際)
意味と用法 :「~をする時に」という意味。友達との会話より、仕事の場面などでよく使う。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "trong khi đang làm gì đó thì ......", mẫu câu này thường sử dụng trong công việc hơn là khi trò chuyện với bạn bè.
③ 予約していただいた際に、お客様のご希望も同時にうかがった。
Khi nhận yêu cầu đặt chỗ , tôi đã đồng thời hỏi xem họ có nguyện vọng, mong muốn gì không luôn.
2.~際、~際に、~際は
(動詞辞書形。タ形+際。名詞+の際)
意味と用法 :「~をする時に」という意味。友達との会話より、仕事の場面などでよく使う。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "trong khi đang làm gì đó thì ......", mẫu câu này thường sử dụng trong công việc hơn là khi trò chuyện với bạn bè.
④ 取引先へ挨拶に行く際は、会社のパンフレットなどを持っていく。
Khi đi chào hỏi khách hàng cần mang theo tờ bướm giới thiệu về công ty.
2.~際、~際に、~際は
(動詞辞書形。タ形+際。名詞+の際)
意味と用法 :「~をする時に」という意味。友達との会話より、仕事の場面などでよく使う。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "trong khi đang làm gì đó thì ......", mẫu câu này thường sử dụng trong công việc hơn là khi trò chuyện với bạn bè.
① 試験のたびに、彼にお世話になった。ノートを借りたり、わからないところを教えてもらったり。
Mỗi khi tới kì thi là anh ấy lại giúp đỡ tôi rất nhiều. Nào là cho mượn vở , rồi lại còn chỉ cho tôi những chỗ chưa hiểu nữa.
3.~たびに
(動詞辞書形+たび。名詞+のたび)
意味と用法:
[~の時はいつも]。「~の時、毎回毎回同じことになる」と言いたい時に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "mỗi lần làm gì đó thì lúc nào cũng / mỗi lần làm gì đó thì đều làm cùng 1 việc ...".
② 焼き鳥屋の前を通るたびに、おいしそうなにおいがしてくる。
Mỗi lần đi ngang qua cửa hàng bán gà nướng đều có một mùi thơm ngon , hấp dẫn toả ra.
3.~たびに
(動詞辞書形+たび。名詞+のたび)
意味と用法:
[~の時はいつも]。「~の時、毎回毎回同じことになる」と言いたい時に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "mỗi lần làm gì đó thì lúc nào cũng / mỗi lần làm gì đó thì đều làm cùng 1 việc ...".
③ この電卓はキーを押すたびに、音が出るのでちょっとうるさい。
Cái máy tính này mỗi lần nhấn nút thì đều có âm thanh phát ra , hơi bị ồn ào một chút.
3.~たびに
(動詞辞書形+たび。名詞+のたび)
意味と用法:
[~の時はいつも]。「~の時、毎回毎回同じことになる」と言いたい時に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "mỗi lần làm gì đó thì lúc nào cũng / mỗi lần làm gì đó thì đều làm cùng 1 việc ...".
④ 山田の部屋を訪ねるたびに、DVDがふえている。よく買うなぁ。
Mỗi khi đến thăm phòng anh Yamada thì lại thấy số lượng đĩa DVD của anh ấy lại tăng lên. anh ấy hay mua đĩa quá nhỉ.
3.~たびに
(動詞辞書形+たび。名詞+のたび)
意味と用法:
[~の時はいつも]。「~の時、毎回毎回同じことになる」と言いたい時に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "mỗi lần làm gì đó thì lúc nào cũng / mỗi lần làm gì đó thì đều làm cùng 1 việc ...".
① 公園で子供たちが遊んでいるところを、私は遠くから見ていた。
Trong công viên , khi lũ trẻ đang chơi đùa thì tôi quan sát, canh chừng chúng từ đằng xa.
4.~ところに。~ところで・~ところを
(動詞辞書形。タ形。テ形いる+ところ・い形辞書形+ところ・名詞+のところ)
意味と用法:「ちょうど~時」という意味。今ちょうどその動作の場面であることを表す。「~ところ」に付く助詞は、後文に来る同士によって変わる。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "vừa khi làm gì đó thì..." được dùng để diễn tả ý : vừa đúng khi thực hiện hành động gì đó thì có việc gì đó xảy ra ,mẫu này tuỳ theo trợ từ gắn với ところ mà sẽ kéo theo sự biến đổi ở vế sau.
② 新婚ほやほやのところに、私たちは訪ねていった。
Chúng tôi đến thăm họ đúng thời điểm họ mới cưới măn nồng.
4.~ところに。~ところで・~ところを
(動詞辞書形。タ形。テ形いる+ところ・い形辞書形+ところ・名詞+のところ)
意味と用法:「ちょうど~時」という意味。今ちょうどその動作の場面であることを表す。「~ところ」に付く助詞は、後文に来る同士によって変わる。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "vừa khi làm gì đó thì..." được dùng để diễn tả ý : vừa đúng khi thực hiện hành động gì đó thì có việc gì đó xảy ra ,mẫu này tuỳ theo trợ từ gắn với ところ mà sẽ kéo theo sự biến đổi ở vế sau.
③ 駅の改札口出たところで、急に雨に降られた。
Vừa ra khỏi cửa soát vé thì bất chợt trời đổ mưa.
4.~ところに。~ところで・~ところを
(動詞辞書形。タ形。テ形いる+ところ・い形辞書形+ところ・名詞+のところ)
意味と用法:「ちょうど~時」という意味。今ちょうどその動作の場面であることを表す。「~ところ」に付く助詞は、後文に来る同士によって変わる。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "vừa khi làm gì đó thì..." được dùng để diễn tả ý : vừa đúng khi thực hiện hành động gì đó thì có việc gì đó xảy ra ,mẫu này tuỳ theo trợ từ gắn với ところ mà sẽ kéo theo sự biến đổi ở vế sau.
④ お忙しいところ、おじゃましました。(慣用的な表現)
Xin lỗi đã làm phiền quý vị trong lúc bận rộn ( câu nói cửa miệng thông dụng ) .
4.~ところに。~ところで・~ところを
(動詞辞書形。タ形。テ形いる+ところ・い形辞書形+ところ・名詞+のところ)
意味と用法:「ちょうど~時」という意味。今ちょうどその動作の場面であることを表す。「~ところ」に付く助詞は、後文に来る同士によって変わる。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "vừa khi làm gì đó thì..." được dùng để diễn tả ý : vừa đúng khi thực hiện hành động gì đó thì có việc gì đó xảy ra ,mẫu này tuỳ theo trợ từ gắn với ところ mà sẽ kéo theo sự biến đổi ở vế sau.
① 友達と酒を飲みながら,昔の思い出を話した。
Tôi vừa uống rượu vừa cùng bạn ôn lại những kỉ niệm xưa.
5.~ながら
(動詞マス形+ながら)
意味と用法: 同時に2つの動作を行うことを表す。前文と後文の主語は同じ。主な動作が後ろに来る。
Sử dụng mẫu này khi muốn mô tả việc 2 hành động xảy ra đồng thời. Vế trước và vế sau phải có cùng chủ từ. Trong 2 hành động thì người nói chủ yếu nhắm vào hành động ở phía sau.
② 歩きながら、何か食べるなんてお行儀が悪いよ!
Vừa đi vừa ăn trông khó coi quá !
5.~ながら
(動詞マス形+ながら)
意味と用法: 同時に2つの動作を行うことを表す。前文と後文の主語は同じ。主な動作が後ろに来る。
Sử dụng mẫu này khi muốn mô tả việc 2 hành động xảy ra đồng thời. Vế trước và vế sau phải có cùng chủ từ. Trong 2 hành động thì người nói chủ yếu nhắm vào hành động ở phía sau.
③ テレビで、家事をしながら、簡単にできる運動を紹介していた。
Tôi xin giới thiệu với các bạn 1 số vận động cơ thể đơn giản theo TV trong khi làm việc nhà.
5.~ながら
(動詞マス形+ながら)
意味と用法: 同時に2つの動作を行うことを表す。前文と後文の主語は同じ。主な動作が後ろに来る。
Sử dụng mẫu này khi muốn mô tả việc 2 hành động xảy ra đồng thời. Vế trước và vế sau phải có cùng chủ từ. Trong 2 hành động thì người nói chủ yếu nhắm vào hành động ở phía sau.
④ 留学した時、先生の話を聞きながら、メモを取るのが難しかった。
Thời còn đi du học, việc vừa nghe thầy cô giảng bài vừa ghi chú lại là một việc rất khó khăn.
5.~ながら
(動詞マス形+ながら)
意味と用法: 同時に2つの動作を行うことを表す。前文と後文の主語は同じ。主な動作が後ろに来る。
Sử dụng mẫu này khi muốn mô tả việc 2 hành động xảy ra đồng thời. Vế trước và vế sau phải có cùng chủ từ. Trong 2 hành động thì người nói chủ yếu nhắm vào hành động ở phía sau.
① 政治の世界では、平和への話し合いを続けつつ、一方で戦いの準備をする。
Trong giới chính trị, một mặt thì họ vẫn tiếp tục đàm phán hòa bình, mặt khác thì lại chuẩn bị chiến tranh.
6.~つつ
(動詞マス+つつ)
意味と用法: 「~ながら」。「ながら」よりも硬い表現。
Mẫu này có ý nghĩa giống với mẫu 「~ながら」: dùng khi muốn mô tả việc 2 hành động xảy ra đồng thời nhưng là cách diễn đạt cứng hơn 「~ながら」, thường được dùng trong văn viết.
② 政府が地方を近代化させつつ、都市を整備する政策をとった。
Chính phủ vừa tiếp tục hiện đại hóa địa phương vừa xây dụng chính sách chỉnh đốn, quy hoạch đô thị.
6.~つつ
(動詞マス+つつ)
意味と用法: 「~ながら」。「ながら」よりも硬い表現。
Mẫu này có ý nghĩa giống với mẫu 「~ながら」: dùng khi muốn mô tả việc 2 hành động xảy ra đồng thời nhưng là cách diễn đạt cứng hơn 「~ながら」, thường được dùng trong văn viết.
③ このスーパーは、増えすぎた支店を減らしつつ、この地方から撤退するつもりらしい。
Siêu thị này vừa tiếp tục cắt giảm các chi nhánh tăng quá mức vừa dự định rút khỏi khu vực này luôn.
6.~つつ
(動詞マス+つつ)
意味と用法: 「~ながら」。「ながら」よりも硬い表現。
Mẫu này có ý nghĩa giống với mẫu 「~ながら」: dùng khi muốn mô tả việc 2 hành động xảy ra đồng thời nhưng là cách diễn đạt cứng hơn 「~ながら」, thường được dùng trong văn viết.
④ カメラマンはいい写真を撮るために、モデルに話しかけつつ、シャッターを切る。
Để chụp được các tấm ảnh đẹp, người thợ chụp ảnh vửa bắt chuyện , nói chuyện với người mẫu vừa bấm nút chụp hình.
6.~つつ
(動詞マス+つつ)
意味と用法: 「~ながら」。「ながら」よりも硬い表現。
Mẫu này có ý nghĩa giống với mẫu 「~ながら」: dùng khi muốn mô tả việc 2 hành động xảy ra đồng thời nhưng là cách diễn đạt cứng hơn 「~ながら」, thường được dùng trong văn viết.
① 図書館へ本を返しに行くついでに、車にガソリンを入れてくるね。
Nhân tiện đến thư viện để trả sách thì ghé vào đổ xăng giúp tôi nhé.
7.~ついでに
(動詞辞書形・タ形+ついでに/する名詞+のついでに)
意味と用法: 「~する機会を利用して...する」という意味。「~するなら、一緒に...すると都合がいい」ということを表す。前文のことがもともとするつもりのこと。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "Nhân cơ hội ... làm ....". Diễn đạt ý nhân tiện làm một việc gì đó thì cũng đồng thời làm thêm một chuyện khác nữa cho tiện. Nội dung vế phía trước là những chuyện vốn dĩ định làm.
② コンビ二に行ったついでに、駅前の喫茶店でコーヒーを飲んだ。
Nhân tiện đi đến cửa hàng tiện lợi, tôi đã ghé vào uống cà phê ở một tiệm giải khát trước nhà ga.
7.~ついでに
(動詞辞書形・タ形+ついでに/する名詞+のついでに)
意味と用法: 「~する機会を利用して...する」という意味。「~するなら、一緒に...すると都合がいい」ということを表す。前文のことがもともとするつもりのこと。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "Nhân cơ hội ... làm ....". Diễn đạt ý nhân tiện làm một việc gì đó thì cũng đồng thời làm thêm một chuyện khác nữa cho tiện. Nội dung vế phía trước là những chuyện vốn dĩ định làm.
③ 「外出のついでにちょっと寄りました」と言うのは、相手に失礼でしょ。
Nói "nhân tiện đi ra ngoài tôi tạt vào thăm anh một chút" là thất lễ với người nghe.
7.~ついでに
(動詞辞書形・タ形+ついでに/する名詞+のついでに)
意味と用法: 「~する機会を利用して...する」という意味。「~するなら、一緒に...すると都合がいい」ということを表す。前文のことがもともとするつもりのこと。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "Nhân cơ hội ... làm ....". Diễn đạt ý nhân tiện làm một việc gì đó thì cũng đồng thời làm thêm một chuyện khác nữa cho tiện. Nội dung vế phía trước là những chuyện vốn dĩ định làm.
④ 報告書のコピーのついでに、このレポートもコピーしといて。5部ね。
Nhân tiện photo bản báo cáo thì photo luôn tờ report này sẵn giúp tôi nhé. Photo 5 bản nhé.
7.~ついでに
(動詞辞書形・タ形+ついでに/する名詞+のついでに)
意味と用法: 「~する機会を利用して...する」という意味。「~するなら、一緒に...すると都合がいい」ということを表す。前文のことがもともとするつもりのこと。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "Nhân cơ hội ... làm ....". Diễn đạt ý nhân tiện làm một việc gì đó thì cũng đồng thời làm thêm một chuyện khác nữa cho tiện. Nội dung vế phía trước là những chuyện vốn dĩ định làm.
① 料理の最中に、友人から電話がかかってきた。
Ngay lúc đang nấu ăn thì có điện thoại của bạn gọi đến.
8.~最中に/~最中は
(動詞テ形+いる最中/名詞+の最中)
意味と用法: 「ちょうど~している時」という意味。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : đúng vào lúc đang làm...thì...
② 会議の最中に、あくびをして、上司ににらまれた。
Tôi ngáp trong khi đang họp nên đã bị cấp trên lườm.
8.~最中に/~最中は
(動詞テ形+いる最中/名詞+の最中)
意味と用法: 「ちょうど~している時」という意味。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : đúng vào lúc đang làm...thì...
③ 人が話している最中は、黙って聞きなさいと母は言った。
Mẹ tôi đã nói "trong khi người khác nói chuyện thì phải im lặng lắng nghe".
8.~最中に/~最中は
(動詞テ形+いる最中/名詞+の最中)
意味と用法: 「ちょうど~している時」という意味。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : đúng vào lúc đang làm...thì...
④ 父が原稿を書いている最中は、誰が話しかけても返事がない。
Cha tôi trong lúc đang viết bản thảo thì dù cho ai có bắt chuyện nói gì đi chăng nữa thì ông cũng không đáp lại.
8.~最中に/~最中は
(動詞テ形+いる最中/名詞+の最中)
意味と用法: 「ちょうど~している時」という意味。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : đúng vào lúc đang làm...thì...
⑤ 穴を掘っている最中に、土砂が崩れてきた。
Trong khi đang đào hầm thì đất bị lở.
8.~最中に/~最中は
(動詞テ形+いる最中/名詞+の最中)
意味と用法: 「ちょうど~している時」という意味。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : đúng vào lúc đang làm...thì...
① 7月に入ったとたん、暑くなった。
Vừa mới vào đầu tháng 7, ấy thế mà trời đã bắt đầu nóng lên rồi.
1. ~たとたん(に)
(動詞タ形+とたん)
意味と用法 「~たら、すぐに...ということが起こった」という意味。話し手の以外な感じ、驚きを表すので、後文に自分の意思を表す文は来ない。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : làm gì đó...thì ngay lập tức điều gì đó xảy ra. Vì mẫu này được sử dụng để diễn đạt sự ngạc nhiên đối với những việc ngoài suy đoán của người nói, nên trong vế sau không sử dụng từ ngữ thể hiện ý chí của người nói.
② 携帯電話が鳴ったとたん、仕事中なのに、彼は部屋を出て行った。
Ngay khi điện thoại di động vừa reo thì mặc cho đang làm việc đi nữa anh ta cũng rời khỏi phòng.
1. ~たとたん(に)
(動詞タ形+とたん)
意味と用法 「~たら、すぐに...ということが起こった」という意味。話し手の以外な感じ、驚きを表すので、後文に自分の意思を表す文は来ない。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : làm gì đó...thì ngay lập tức điều gì đó xảy ra. Vì mẫu này được sử dụng để diễn đạt sự ngạc nhiên đối với những việc ngoài suy đoán của người nói, nên trong vế sau không sử dụng từ ngữ thể hiện ý chí của người nói.
③ どろぼうが金庫に手をかけたとたん、非常ベルが鳴りだした。
Tên trộm vừa đụng tay vào tủ đựng tiền thì chuông báo động đã vang lên.
1. ~たとたん(に)
(動詞タ形+とたん)
意味と用法 「~たら、すぐに...ということが起こった」という意味。話し手の以外な感じ、驚きを表すので、後文に自分の意思を表す文は来ない。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : làm gì đó...thì ngay lập tức điều gì đó xảy ra. Vì mẫu này được sử dụng để diễn đạt sự ngạc nhiên đối với những việc ngoài suy đoán của người nói, nên trong vế sau không sử dụng từ ngữ thể hiện ý chí của người nói.
① 赤ん坊はさっきまでニコニコしていたかと思うと、急に泣き出した。
Đứa bé vửa mới cười đó lại đột nhiên khóc òa.
2. ~かと思うと・かと思ったら
(動詞タ形+かと思うと)
意味と用法 「~したすぐ後に」という意味。ほとんど同時と思われるぐらい、二つのことが続いて起こることを表す。話し手の驚きを表すので、自分の行動については使わない。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : " Ngay khi vừa xong...thì...". Diễn tả 2 hành động xảy ra liên tiếp hoặc gần như đồng thời. Vì mẫu này diễn tả sự ngạc nhiên của người nói nên không sử dụng khi diễn tả những hành động của bản thân người nói.
② 毎年、新い店が開店したかと思うと、もう閉店になっている。
Mỗi năm, có những cửa hàng vừa mới mở cửa khai trương thì đã phải dẹp tiệm ngay.
2. ~かと思うと・かと思ったら
(動詞タ形+かと思うと)
意味と用法 「~したすぐ後に」という意味。ほとんど同時と思われるぐらい、二つのことが続いて起こることを表す。話し手の驚きを表すので、自分の行動については使わない。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : " Ngay khi vừa xong...thì...". Diễn tả 2 hành động xảy ra liên tiếp hoặc gần như đồng thời. Vì mẫu này diễn tả sự ngạc nhiên của người nói nên không sử dụng khi diễn tả những hành động của bản thân người nói.
③ あの子は先週までカメラに夢中になっていたかと思うと、今はバイクに夢中だ。
Đứa bé đó mới tuần trước còn say mê máy chụp hình đây , giờ lại say sưa với xe máy rồi.
2. ~かと思うと・かと思ったら
(動詞タ形+かと思うと)
意味と用法 「~したすぐ後に」という意味。ほとんど同時と思われるぐらい、二つのことが続いて起こることを表す。話し手の驚きを表すので、自分の行動については使わない。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : " Ngay khi vừa xong...thì...". Diễn tả 2 hành động xảy ra liên tiếp hoặc gần như đồng thời. Vì mẫu này diễn tả sự ngạc nhiên của người nói nên không sử dụng khi diễn tả những hành động của bản thân người nói.
① 食べ終わるか終わらないかのうちに、ウェイトレスは皿を持っていった。
Tôi vừa chưa ăn khỏi miệng thì người bồi bàn đã dọn đĩa đi mất.
3. ~か~ないかのうちに
動詞辞書形.タ形+か+動詞ナイ形+ないかのうちに)
意味と用法 「~の後、すぐ...が起こる」という意味。前のことがまだ終わっていないのに、次のことが起こるという感じがある。二つの動詞は同じ動詞を使ううことが多い。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : "Sau khi...thì lập tức có hành động nào đó xảy ra". Sử dụng mẫu câu này sẽ cho người nghe cảm giác : Mặc dù hành động trong vế trước chưa kết thúc, chưa hoàn tất, thì hành động tiếp theo đã xảy ra. Trường hợp đi với động từ thì hường là 2 động từ giống nhau.
② 一つの戦争が終わるか終わらないかのうちに、また別の国で戦争が始まる。
Cuộc chiến ở nước này vừa dứt thì cuộc chiến ở nước kia lại bắt đầu.
3. ~か~ないかのうちに
動詞辞書形.タ形+か+動詞ナイ形+ないかのうちに)
意味と用法 「~の後、すぐ...が起こる」という意味。前のことがまだ終わっていないのに、次のことが起こるという感じがある。二つの動詞は同じ動詞を使ううことが多い。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : "Sau khi...thì lập tức có hành động nào đó xảy ra". Sử dụng mẫu câu này sẽ cho người nghe cảm giác : Mặc dù hành động trong vế trước chưa kết thúc, chưa hoàn tất, thì hành động tiếp theo đã xảy ra. Trường hợp đi với động từ thì hường là 2 động từ giống nhau.
③ 走ったか走らないかのうちに、着いてしまった。タキシーに乗る必要がなかった。
Chạy cái là đến thôi, không cần phải đi taxi đâu.
3. ~か~ないかのうちに
動詞辞書形.タ形+か+動詞ナイ形+ないかのうちに)
意味と用法 「~の後、すぐ...が起こる」という意味。前のことがまだ終わっていないのに、次のことが起こるという感じがある。二つの動詞は同じ動詞を使ううことが多い。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : "Sau khi...thì lập tức có hành động nào đó xảy ra". Sử dụng mẫu câu này sẽ cho người nghe cảm giác : Mặc dù hành động trong vế trước chưa kết thúc, chưa hoàn tất, thì hành động tiếp theo đã xảy ra. Trường hợp đi với động từ thì hường là 2 động từ giống nhau.
① 眼鏡が床に落ちた瞬間、こなごなに割れてしまった。
Mắt kính vừa rơi xuống sàn lập tức bị vỡ tan.
4. ~た瞬間(しゅんかん)
(動詞タ形+瞬間)
意味と用法 「~とほとんど同時に」「ちょうどその時」という意味。二つのことがほとんど同時に起こったということを表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt việc 2 hành động xảy ra gần như đồng thời , xảy ra cùng lúc.
② この花火が上がった瞬間、いろいろな色が出るタイプです。
Loại pháo hoa này, ngay khi được bắn lên, sẽ tỏa ra nhiều màu sắc.
4. ~た瞬間(しゅんかん)
(動詞タ形+瞬間)
意味と用法 「~とほとんど同時に」「ちょうどその時」という意味。二つのことがほとんど同時に起こったということを表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt việc 2 hành động xảy ra gần như đồng thời , xảy ra cùng lúc.
③ 10年ぶりだったが、会った瞬間、昔、近所にいた正夫君だとわかった。
Đã 10 năm rồi nhưng mà ngay khi vừa gặp lại, tôi nhận ra ngay là anh Kisao hàng xóm sống gần nhà tôi.
4. ~た瞬間(しゅんかん)
(動詞タ形+瞬間)
意味と用法 「~とほとんど同時に」「ちょうどその時」という意味。二つのことがほとんど同時に起こったということを表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt việc 2 hành động xảy ra gần như đồng thời , xảy ra cùng lúc.
① 田中はただ今留守にしております。戻り次第、お電話いたします。
Tanaka hiện đang đi vắng. Ngay khi về sẽ điện thoại lại cho ngài.
5. ~次第(しだい)
(動詞マス形+次第)
意味と用法 「~たら、すぐに...する」という意味。「すぐにする」「すぐにしてほしい」という話し手の意思を伝える表現なので、過去形の「~た」、推量の「~だろう」などは使わない。事務的な場面でよく使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "nếu... thì ngay lập tức làm...". Vì đây là mẫu câu diễn đạt ý chi của người nói là "làm ngay lập tức", " Hãy làm ngay lập tức", nên không sử dụng với thể quá khứ, suy đoán. Thường được sử dụng nhiều trong công việc.
② パーテイーの詳細が決まり次第、皆さんにお知らせします。
Ngay khi quyết định xong kế hoạch chi tiết buổi tiệc, tôi sẽ thông báo cho mọi người.
5. ~次第(しだい)
(動詞マス形+次第)
意味と用法 「~たら、すぐに...する」という意味。「すぐにする」「すぐにしてほしい」という話し手の意思を伝える表現なので、過去形の「~た」、推量の「~だろう」などは使わない。事務的な場面でよく使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "nếu... thì ngay lập tức làm...". Vì đây là mẫu câu diễn đạt ý chi của người nói là "làm ngay lập tức", " Hãy làm ngay lập tức", nên không sử dụng với thể quá khứ, suy đoán. Thường được sử dụng nhiều trong công việc.
③ 注文の品物が入り次第、私に連絡していただけますか。
Hàng order đến thì xin vui lòng liên lạc ngay với tôi giúp.
5. ~次第(しだい)
(動詞マス形+次第)
意味と用法 「~たら、すぐに...する」という意味。「すぐにする」「すぐにしてほしい」という話し手の意思を伝える表現なので、過去形の「~た」、推量の「~だろう」などは使わない。事務的な場面でよく使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "nếu... thì ngay lập tức làm...". Vì đây là mẫu câu diễn đạt ý chi của người nói là "làm ngay lập tức", " Hãy làm ngay lập tức", nên không sử dụng với thể quá khứ, suy đoán. Thường được sử dụng nhiều trong công việc.
① 学生を面接した上で、アルバイトに採用するかどうか決めしました。
Sau khi phỏng vấn học sinh, tôi sẽ quyết định có tuyển vào làm bán thời gian hay không.
6.~上で
(動詞タ形+上で/する名詞+の上で)
意味と用法 :「まず~をして、その結果をもとに次に...をする」という意味。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "trước tiên thực hiện hành động A, sau đó dựa vào kết quả đó tiếp tục thực hiện hành động B".
② 私は実際に商品を見た上でないと、買いません。だから、通信販売はちょっと...。
Nếu không tận mắt xem hàng trước, tôi sẽ không mua. Vì vậy mà, tôi không mua hàng online trên mạng đâu.
6.~上で
(動詞タ形+上で/する名詞+の上で)
意味と用法 :「まず~をして、その結果をもとに次に...をする」という意味。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "trước tiên thực hiện hành động A, sau đó dựa vào kết quả đó tiếp tục thực hiện hành động B".
③ その件は社長と相談の上での決定ですから、もう変更できません。
Vụ này vì là quyết định sau khi đã trao đổi với giám đốc nên không thể thay đổi được nữa.
6.~上で
(動詞タ形+上で/する名詞+の上で)
意味と用法 :「まず~をして、その結果をもとに次に...をする」という意味。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "trước tiên thực hiện hành động A, sau đó dựa vào kết quả đó tiếp tục thực hiện hành động B".
① 1年間の苦労の末に、やっと論文が完成した。
Sau một năm dài gian khổ cuối cùng tôi cũng làm xong bài luận văn.
7.~末(に)
(動詞タ形+末/名詞+の末)
意味と用法 :「長い間~した後、最後に...」という意味の表現。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "sau 1 một thời gian dài thực hiện ... thì cuối cùng đã đạt ..."
② いろいろ悩んだ末、いい結論に達した。皆が満足できるだろう。
Sau nhiều trăn trở tôi đã đưa ra được kết luận thỏa đáng. Chắc có lẽ sẽ làm sẽ mọi người hài lòng.
7.~末(に)
(動詞タ形+末/名詞+の末)
意味と用法 :「長い間~した後、最後に...」という意味の表現。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "sau 1 một thời gian dài thực hiện ... thì cuối cùng đã đạt ..."
③ 激闘の末、1点差でAチームが勝利した。
Sau trận đấu quyết liệt đội A đã chiến thắng với một điểm cách biệt.
7.~末(に)
(動詞タ形+末/名詞+の末)
意味と用法 :「長い間~した後、最後に...」という意味の表現。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "sau 1 một thời gian dài thực hiện ... thì cuối cùng đã đạt ..."
④ 真剣に考えた末の決断だから、後悔はしません。
Vì đây là quyết định sau khi đã suy nghĩ thấu đáo nên tôi sẽ không hối hận đâu.
7.~末(に)
(動詞タ形+末/名詞+の末)
意味と用法 :「長い間~した後、最後に...」という意味の表現。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "sau 1 một thời gian dài thực hiện ... thì cuối cùng đã đạt ..."
① 新しい靴がほしかったが、いろいろな店を回ったあげく、何も買わないで帰ってきた。
Tôi muốn có đôi giày mới nên đã lượn qua mấy cửa hàng, kết cuộc thì đi về mà không mua được đôi nào.
8.~あげく(に)
(動詞タ形+あげく/名詞+のあげく)
意味と用法:「いろいろしたけれども、結局...」「長い時間~したけれども、結局...」という意味。後文には悪い結果や期待外れの結果が来ることが多い。
Mẫu câu này mang ý nghĩa "đã bỏ ra rất nhiều công sức, rút cuộc lại ..." hay "đã làm cả một thời gian dài, nhưng rút cuộc là ...". Vế sau của câu thường là kết quả xấu (không tốt) hoặc là kết quả không như ý muốn, mong đợi.
② 電話口で長い時間待たされたあげく、結局、責任者と話すことはできなかった。
Tôi phải giữ máy (điện thoại) chờ một hồi lâu vậy mà rút cuộc không nói chuyên được với người phụ trách.
8.~あげく(に)
(動詞タ形+あげく/名詞+のあげく)
意味と用法:「いろいろしたけれども、結局...」「長い時間~したけれども、結局...」という意味。後文には悪い結果や期待外れの結果が来ることが多い。
Mẫu câu này mang ý nghĩa "đã bỏ ra rất nhiều công sức, rút cuộc lại ..." hay "đã làm cả một thời gian dài, nhưng rút cuộc là ...". Vế sau của câu thường là kết quả xấu (không tốt) hoặc là kết quả không như ý muốn, mong đợi.
③ 仕事の効率を上げるため、社内改革のあげく、結局、社員の不満だけが残った。
Để tăng năng suất công việc chúng tôi đã tiến hành cải cách trong nội bộ công ty nhưng kết cục là chỉ toàn để lại sự bất mãn cho nhân viên.
8.~あげく(に)
(動詞タ形+あげく/名詞+のあげく)
意味と用法:「いろいろしたけれども、結局...」「長い時間~したけれども、結局...」という意味。後文には悪い結果や期待外れの結果が来ることが多い。
Mẫu câu này mang ý nghĩa "đã bỏ ra rất nhiều công sức, rút cuộc lại ..." hay "đã làm cả một thời gian dài, nhưng rút cuộc là ...". Vế sau của câu thường là kết quả xấu (không tốt) hoặc là kết quả không như ý muốn, mong đợi.
① 先月に1度降ったきりで、もう1ヵ月近く雨が降っていない。
Sau cơn mưa vào hồi tháng trước thì từ đó đến nay suốt 1 tháng không mưa được giọt nào.
1. ~きり
(動詞タ形+きり)
意味と用法:「~のが最後で、その後ずっとそのままだ」という意味。期待したことがなかったり、予想外が続いている時に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : " Kể từ lần cuối cùng đó việc đó đã không xảy ra suốt cho tới tận bây giờ". Mẫu câu này được sử dụng khi điều mong muốn đã không làm được (không xảy ra) hoặc được sử dụng khi những điều ngoài dự đoán (không mong muốn) xảy ra liên tục.
② 本を借りたきり、一度も読んでいない。どうだったと聞かれたらどうしよう。
Từ khi mượn sách đến giờ tôi không đọc được một chữ nào. Lỡ bị hỏi : "quyển sách thế nào" thì không biết phải trả lời ra làm sao đây.
1. ~きり
(動詞タ形+きり)
意味と用法:「~のが最後で、その後ずっとそのままだ」という意味。期待したことがなかったり、予想外が続いている時に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : " Kể từ lần cuối cùng đó việc đó đã không xảy ra suốt cho tới tận bây giờ". Mẫu câu này được sử dụng khi điều mong muốn đã không làm được (không xảy ra) hoặc được sử dụng khi những điều ngoài dự đoán (không mong muốn) xảy ra liên tục.
③ 家のローンを3回払ったきりだ。会社を首になったので、これ以上払えない。
Sau lần trả tiền mua nhà trả góp lần thứ 3 xong tôi bị mất việc nên từ đó đến nay không thể trả thêm được 1 đồng nào nữa.
1. ~きり
(動詞タ形+きり)
意味と用法:「~のが最後で、その後ずっとそのままだ」という意味。期待したことがなかったり、予想外が続いている時に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : " Kể từ lần cuối cùng đó việc đó đã không xảy ra suốt cho tới tận bây giờ". Mẫu câu này được sử dụng khi điều mong muốn đã không làm được (không xảy ra) hoặc được sử dụng khi những điều ngoài dự đoán (không mong muốn) xảy ra liên tục.
④ 履歴書を受け取ったという返事が会社から来たきり、あとは何も言ってこない。
Từ khi nhận được hồi âm từ công ty rằng đã nhận được bản CV , từ đến nay không còn nhận được hồi âm nào nữa.
1. ~きり
(動詞タ形+きり)
意味と用法:「~のが最後で、その後ずっとそのままだ」という意味。期待したことがなかったり、予想外が続いている時に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : " Kể từ lần cuối cùng đó việc đó đã không xảy ra suốt cho tới tận bây giờ". Mẫu câu này được sử dụng khi điều mong muốn đã không làm được (không xảy ra) hoặc được sử dụng khi những điều ngoài dự đoán (không mong muốn) xảy ra liên tục.
① 大勢の人の前での初めてのスピーチで、彼女は緊張のあまり、倒れてしまった。
Trong lần thuyết trình đầu tiên trước đám đông , cô ấy vì quá căng thẳng nên đã té xỉu luôn.
2.~あまり
動詞辞書形+あまり/な形容詞+なあまり/名詞+のあまり
意味と用法:「~過ぎて、その結果...ということになった」という意味。「名詞+のあまり」の場合、感情・感覚の意味の名詞を使う。また、い形容詞は「~さ」の形にして使う。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : "Vì quá ... nên kết quả đã trở nên như vậy". Trường hợp mẫu câu ở dạng 「Danh từ+のあまり」thì thường sẽ sử dụng các danh từ chỉ tình cảm và cảm giác. Ngoài ra, đối với tính từ đuôi い thì tính từ này sẽ được chuyển về dạng đuôi さ(dạng danh từ hóa )
② 彼女の念願の賞を取り、感激のあまり泣き出した。
Giành được phần thưởng mà cô ta hằng mơ ước, vì quá xúc động nên cô ấy đã bật khóc.
2.~あまり
動詞辞書形+あまり/な形容詞+なあまり/名詞+のあまり
意味と用法:「~過ぎて、その結果...ということになった」という意味。「名詞+のあまり」の場合、感情・感覚の意味の名詞を使う。また、い形容詞は「~さ」の形にして使う。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : "Vì quá ... nên kết quả đã trở nên như vậy". Trường hợp mẫu câu ở dạng 「Danh từ+のあまり」thì thường sẽ sử dụng các danh từ chỉ tình cảm và cảm giác. Ngoài ra, đối với tính từ đuôi い thì tính từ này sẽ được chuyển về dạng đuôi さ(dạng danh từ hóa )
③ そのニュースを聞いて、彼は嬉しさのあまり、飛び上がった。
Sau khi nghe cái tin đó, anh ta nhảy cỡn lên vì quá sung sướng.
2.~あまり
動詞辞書形+あまり/な形容詞+なあまり/名詞+のあまり
意味と用法:「~過ぎて、その結果...ということになった」という意味。「名詞+のあまり」の場合、感情・感覚の意味の名詞を使う。また、い形容詞は「~さ」の形にして使う。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : "Vì quá ... nên kết quả đã trở nên như vậy". Trường hợp mẫu câu ở dạng 「Danh từ+のあまり」thì thường sẽ sử dụng các danh từ chỉ tình cảm và cảm giác. Ngoài ra, đối với tính từ đuôi い thì tính từ này sẽ được chuyển về dạng đuôi さ(dạng danh từ hóa )
④ 相手のことを思うあまり、言いたいことが言えないことがある。
Tôi vì suy nghĩ quá nhiều cho đối phương, nên điều muốn nói lại không thể nói ra được.
2.~あまり
動詞辞書形+あまり/な形容詞+なあまり/名詞+のあまり
意味と用法:「~過ぎて、その結果...ということになった」という意味。「名詞+のあまり」の場合、感情・感覚の意味の名詞を使う。また、い形容詞は「~さ」の形にして使う。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : "Vì quá ... nên kết quả đã trở nên như vậy". Trường hợp mẫu câu ở dạng 「Danh từ+のあまり」thì thường sẽ sử dụng các danh từ chỉ tình cảm và cảm giác. Ngoài ra, đối với tính từ đuôi い thì tính từ này sẽ được chuyển về dạng đuôi さ(dạng danh từ hóa )
① パソコンを買って以来、連絡はメールだけになった。電話もしなくなった。
Kể từ khi tôi mua máy tính, mọi liên lạc chỉ qua email. Kể cả điện thoại tôi cũng không gọi luôn.
3. ~て以来
(動詞テ形+以来)
意味と用法:「~してから、ずっと...」という意味。~の後、ずっとある状態が続いていることを表す。
Mẫu câu này có nghĩa là "kể từ khi... thì...". Diễn đạt ý sau khi ... thì có một trạng thái nào đó kéo dài suốt cho đến nay.
② 卒業して以来、友人とはずっと年賀状のやり取りだけはしている。
Từ sau khi tốt nghiệp, tôi chỉ còn liên lạc với bạn bè qua thiệp chúc Tết mà thôi.
3. ~て以来
(動詞テ形+以来)
意味と用法:「~してから、ずっと...」という意味。~の後、ずっとある状態が続いていることを表す。
Mẫu câu này có nghĩa là "kể từ khi... thì...". Diễn đạt ý sau khi ... thì có một trạng thái nào đó kéo dài suốt cho đến nay.
③ 環境問題のシンポジウムに参加して以来、ものを大切にするようになった。
Từ sau khi tham gia hội nghị chuyên đề về vấn đề môi trường, tôi bắt đầu quý trọng mọi vật hơn.
3. ~て以来
(動詞テ形+以来)
意味と用法:「~してから、ずっと...」という意味。~の後、ずっとある状態が続いていることを表す。
Mẫu câu này có nghĩa là "kể từ khi... thì...". Diễn đạt ý sau khi ... thì có một trạng thái nào đó kéo dài suốt cho đến nay.
① 子供が小さい時、寝かせてからでないと、ゆっくりテレビも見られなかった。
Khi con còn nhỏ, chừng nào chưa cho bé ngủ thì chừng đó cả đến xem TV tôi cũng không được yên nữa.
4. ~てからでないと/~てからでなければ
(動詞テ形+からでないと)
意味と用法:「AてからでないとB」の形で、「Aが終わった後でなければBができない」「Aを先にすることが必要だ」という意味を表す。
「AてからでないとB」mô tả ý nghĩa "nếu A chưa được thực hiện xong thì không thể thực hiện B", "cần phải thực hiện A trước".
② 母は、新幹線、ホテルなどすべての予約をしてからでないと、安心して出発できない。
Mẹ tôi không thể yên tâm lên đường nếu chưa đặt trước tất cả từ khách sạn, vé tàu cao tốc Shinkasen....
4. ~てからでないと/~てからでなければ
(動詞テ形+からでないと)
意味と用法:「AてからでないとB」の形で、「Aが終わった後でなければBができない」「Aを先にすることが必要だ」という意味を表す。
「AてからでないとB」mô tả ý nghĩa "nếu A chưa được thực hiện xong thì không thể thực hiện B", "cần phải thực hiện A trước".
③ 一度見て、使ってからでないと、買うかどうか決められません
Nếu chưa xem qua và dùng thử một lần thì không thể quyết định mua hay không được.
4. ~てからでないと/~てからでなければ
(動詞テ形+からでないと)
意味と用法:「AてからでないとB」の形で、「Aが終わった後でなければBができない」「Aを先にすることが必要だ」という意味を表す。
「AてからでないとB」mô tả ý nghĩa "nếu A chưa được thực hiện xong thì không thể thực hiện B", "cần phải thực hiện A trước".
④ 冬は暖房をつけて、暖かくなってからでないと、起きられません。
Vào mùa đông, nếu chưa bật máy sưởi cho ấm lên thì tôi không thể thức dậy nổi.
4. ~てからでないと/~てからでなければ
(動詞テ形+からでないと)
意味と用法:「AてからでないとB」の形で、「Aが終わった後でなければBができない」「Aを先にすることが必要だ」という意味を表す。
「AてからでないとB」mô tả ý nghĩa "nếu A chưa được thực hiện xong thì không thể thực hiện B", "cần phải thực hiện A trước".
①ホテルに電話で問い合わせたところ、まだ予約を受けられるということだった。
Sau khi gọi điện thoại hỏi lại khách sạn tôi mới biết là vẫn còn có thể đặt phòng được.
5.~たところ
(動詞タ形+ところ)
意味と用法:「~したら、その結果...」という意味。何かを新しく知ったという感じがある。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "sau khi làm...thì...". Cảm giác như biết, học được , nhận thức được điều gì đó mới.
② 胃の調子が悪いので、病院で調べてもらったところ、軽い胃かいようだとわかった。
Tình trạng dạ dày không ổn, nên tôi đến khám ở bệnh viện thì biết ra là đã bị đau bao tử nhẹ.
5.~たところ
(動詞タ形+ところ)
意味と用法:「~したら、その結果...」という意味。何かを新しく知ったという感じがある。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "sau khi làm...thì...". Cảm giác như biết, học được , nhận thức được điều gì đó mới.
③ 隣の家がうるさいので、のぞいてみたところ、夫婦げんかの真っ最中だった。
Nghe nhà bên cạnh ồn ào, tôi thử nhòm qua xem sao thì thấy đúng lúc hai vợ chồng đang cãi nhau.
5.~たところ
(動詞タ形+ところ)
意味と用法:「~したら、その結果...」という意味。何かを新しく知ったという感じがある。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "sau khi làm...thì...". Cảm giác như biết, học được , nhận thức được điều gì đó mới.
① 学生である以上は、勉強を第一に考えたいと思う。
Vì là học sinh nên tôi nghĩ rằng việc quan trọng nhất phải là việc học.
5.~以上(は)
(名詞修飾型+以上) *名詞は「である以上」になる
意味と用法:「~から、当然、絶対に」という意味で、後文には「~べきだ」「~なければならない」「~たい」「~はずだ」「~だろう」など話し手の強い意思や判断、推量を表す文が来る。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "bởi vì... nên, đương nhiên, tuyệt đối là...". Vế sau của câu thường diễn đạt tư tưởng, phán đoán, suy luận chắc chắn mạnh mẽ của người nói như 「~べきだ」「~なければならない」「~たい」「~はずだ」「~だろう」
② 医者になった以上は、患者の命を助けるために努力しなければならない。
Một khi đã trở thành bác sĩ thì phải tận tình, tận lực cứu giúp sinh mạng của bệnh nhân.
5.~以上(は)
(名詞修飾型+以上) *名詞は「である以上」になる
意味と用法:「~から、当然、絶対に」という意味で、後文には「~べきだ」「~なければならない」「~たい」「~はずだ」「~だろう」など話し手の強い意思や判断、推量を表す文が来る。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "bởi vì... nên, đương nhiên, tuyệt đối là...". Vế sau của câu thường diễn đạt tư tưởng, phán đoán, suy luận chắc chắn mạnh mẽ của người nói như 「~べきだ」「~なければならない」「~たい」「~はずだ」「~だろう」
③ 契約書にサインした以上、契約どおりに実行するべきだ。
Một khi đã ký vào hợp đồng thì phải thực hiện theo đúng hợp đồng.
5.~以上(は)
(名詞修飾型+以上) *名詞は「である以上」になる
意味と用法:「~から、当然、絶対に」という意味で、後文には「~べきだ」「~なければならない」「~たい」「~はずだ」「~だろう」など話し手の強い意思や判断、推量を表す文が来る。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "bởi vì... nên, đương nhiên, tuyệt đối là...". Vế sau của câu thường diễn đạt tư tưởng, phán đoán, suy luận chắc chắn mạnh mẽ của người nói như 「~べきだ」「~なければならない」「~たい」「~はずだ」「~だろう」
④ 断る理由がない以上、引き受けるしかないだろう。
Không có lý do để từ chối nên chắc chỉ còn cách phải nhận lời thôi.
5.~以上(は)
(名詞修飾型+以上) *名詞は「である以上」になる
意味と用法:「~から、当然、絶対に」という意味で、後文には「~べきだ」「~なければならない」「~たい」「~はずだ」「~だろう」など話し手の強い意思や判断、推量を表す文が来る。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "bởi vì... nên, đương nhiên, tuyệt đối là...". Vế sau của câu thường diễn đạt tư tưởng, phán đoán, suy luận chắc chắn mạnh mẽ của người nói như 「~べきだ」「~なければならない」「~たい」「~はずだ」「~だろう」
① 一度引き受けた上は、責任を持って最後までやるべきだと思う。
Một khi đã nhận lời thì tôi nghĩ là phải có trách nhiệm làm cho đến cùng.
6. ~上は
(動詞辞書形・タ形+上は)
意味と用法 :「~以上は」と同じ意味だが、少し硬い言い方。
Mẫu câu này nghĩa giống với mẫu「~以上は」: "bởi vì... nên, đương nhiên, tuyệt đối là...", đây là cách nói hơi cứng (dùng trong báo chí, văn viết)
② 学校の代表に選ばれた上は、全力を尽くしてがんばるつもりだ。
Vì đã được chọn làm đại biểu cho trường , nên tôi nguyện sẽ cố gắng cống hiến hết sức mình.
6. ~上は
(動詞辞書形・タ形+上は)
意味と用法 :「~以上は」と同じ意味だが、少し硬い言い方。
Mẫu câu này nghĩa giống với mẫu「~以上は」: "bởi vì... nên, đương nhiên, tuyệt đối là...", đây là cách nói hơi cứng (dùng trong báo chí, văn viết)
③ 証拠がない上は、彼を犯人として逮捕することはできないはずだ。
Vì không có bằng chứng nên chắc không thể bắt anh ta như một tên tội phạm được rồi.
6. ~上は
(動詞辞書形・タ形+上は)
意味と用法 :「~以上は」と同じ意味だが、少し硬い言い方。
Mẫu câu này nghĩa giống với mẫu「~以上は」: "bởi vì... nên, đương nhiên, tuyệt đối là...", đây là cách nói hơi cứng (dùng trong báo chí, văn viết)
① 雨のため、古い橋は流されてしまった。
Cây cầu cũ đã bị mưa cuốn trôi đi mất tiêu rồi.
7. ~ため(に)
意味と用法 :「~から」「~ということが原因で」という意味。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "bởi vì...", "nguyên nhân do bởi...".
② バスが早く駅に着いたため、ちょっと早い新幹線に乗れた。
Vì xe bus đến nhà ga sớm hơn dự kiến nên tôi đã có thể lên tàu siêu tốc sớm hơn 1 chút.
7. ~ため(に)
意味と用法 :「~から」「~ということが原因で」という意味。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "bởi vì...", "nguyên nhân do bởi...".
③ スーツケースが重いため、空港までタクシーに乗った。
Bởi vì hành lý nặng nên tôi đã đi taxi đến sân bay.
7. ~ため(に)
意味と用法 :「~から」「~ということが原因で」という意味。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "bởi vì...", "nguyên nhân do bởi...".
④ 客が大勢いるため、会場で友人を見つけるのは大変だ。
Vì khách đông nên thật là khó để tìm thấy bạn trọng hội trường.
7. ~ため(に)
意味と用法 :「~から」「~ということが原因で」という意味。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "bởi vì...", "nguyên nhân do bởi...".
① 友人が手伝ってくれたおかげで、引越しが早く終わった。
Nhờ được bạn bè giúp đỡ mà việc dọn nhà đã hoàn thành xong sớm.
8.~おかげだ/~おかげで/~おかげか
意味と用法:「~(の助けがあった)から、いい結果になった」という時に使う。「おかげか」の場合は、理由の確認がないということを示す(③)。また、皮肉の意味で、悪いことでも使うこともある(=せいで)(⑤)。
Mẫu câu này được sử dụng khi muốn diễn tả ý "Nhờ có sự giúp đỡ ... mà đạt được kết quả tốt". Mẫu 「おかげか」được dùng khi diễn tả việc không xác định được chính xác lý do cụ thể. Ngoài ra, mẫu này cũng được sử dụng với những kết quả xấu và mang ý nghĩa châm biếm, giễu cợt.
② 大学時代に取った資格のおかげで、新しい仕事を見つけることができた。
Nhờ tấm bằng lấy được thời đại học mà tôi đã tìm được công việc mới.
8.~おかげだ/~おかげで/~おかげか
意味と用法:「~(の助けがあった)から、いい結果になった」という時に使う。「おかげか」の場合は、理由の確認がないということを示す(③)。また、皮肉の意味で、悪いことでも使うこともある(=せいで)(⑤)。
Mẫu câu này được sử dụng khi muốn diễn tả ý "Nhờ có sự giúp đỡ ... mà đạt được kết quả tốt". Mẫu 「おかげか」được dùng khi diễn tả việc không xác định được chính xác lý do cụ thể. Ngoài ra, mẫu này cũng được sử dụng với những kết quả xấu và mang ý nghĩa châm biếm, giễu cợt.
③ コーヒーを飲んだおかげか、眠気が覚めてきた。
Không biết có phải nhờ uống cafe hay không mà tôi đã tỉnh ngủ.
8.~おかげだ/~おかげで/~おかげか
意味と用法:「~(の助けがあった)から、いい結果になった」という時に使う。「おかげか」の場合は、理由の確認がないということを示す(③)。また、皮肉の意味で、悪いことでも使うこともある(=せいで)(⑤)。
Mẫu câu này được sử dụng khi muốn diễn tả ý "Nhờ có sự giúp đỡ ... mà đạt được kết quả tốt". Mẫu 「おかげか」được dùng khi diễn tả việc không xác định được chính xác lý do cụ thể. Ngoài ra, mẫu này cũng được sử dụng với những kết quả xấu và mang ý nghĩa châm biếm, giễu cợt.
④ 私は選挙に当選できたのは、支持者の皆さんの応援のおかげです。
Tôi có thể thắng cử đó là nhờ sự ủng hộ của tất cả các cử tri ủng hộ.
8.~おかげだ/~おかげで/~おかげか
意味と用法:「~(の助けがあった)から、いい結果になった」という時に使う。「おかげか」の場合は、理由の確認がないということを示す(③)。また、皮肉の意味で、悪いことでも使うこともある(=せいで)(⑤)。
Mẫu câu này được sử dụng khi muốn diễn tả ý "Nhờ có sự giúp đỡ ... mà đạt được kết quả tốt". Mẫu 「おかげか」được dùng khi diễn tả việc không xác định được chính xác lý do cụ thể. Ngoài ra, mẫu này cũng được sử dụng với những kết quả xấu và mang ý nghĩa châm biếm, giễu cợt.
⑤ おまえがぐずぐずしていたおかげで、おれまで先生に怒られちゃったじゃないか。
Không phải là tại mày cứ lề mề mà đến tao cũng bị cô giáo mắng sao hả?
8.~おかげだ/~おかげで/~おかげか
意味と用法:「~(の助けがあった)から、いい結果になった」という時に使う。「おかげか」の場合は、理由の確認がないということを示す(③)。また、皮肉の意味で、悪いことでも使うこともある(=せいで)(⑤)。
Mẫu câu này được sử dụng khi muốn diễn tả ý "Nhờ có sự giúp đỡ ... mà đạt được kết quả tốt". Mẫu 「おかげか」được dùng khi diễn tả việc không xác định được chính xác lý do cụ thể. Ngoài ra, mẫu này cũng được sử dụng với những kết quả xấu và mang ý nghĩa châm biếm, giễu cợt.
① 近所に大型スーパーができたせいで、うちの店の客は減ってしまった。
Tại gần nhà mọc lên cái siêu thi lớn nên khách của cửa hàng tôi đã giảm đi mất rồi.
1. ~せいだ/~せいで/~せいか
意味と用法: 「~から、悪い結果になった」「~が悪いから、悪い結果になった」ということを表す。他人の行動に対して使う場合は、非難の気持ちがある。
Mẫu câu này dùng khi diễn tả ý : "Tại một lý do nào đó mà dẫn đến một kết quả xấu", "Tại một điều gì đó không tốt dẫn đến một kết quả xấu". Trong trường hợp sử dụng để nói về hành động của người khác thì mẫu này mang cảm xúc đổ thừa, trách móc.
② 隣の部屋のテレビの音のせいで、勉強に集中できない。
Tại âm thanh truyền hình của phòng bên cạnh nên tôi không thể tập trung học được.
1. ~せいだ/~せいで/~せいか
意味と用法: 「~から、悪い結果になった」「~が悪いから、悪い結果になった」ということを表す。他人の行動に対して使う場合は、非難の気持ちがある。
Mẫu câu này dùng khi diễn tả ý : "Tại một lý do nào đó mà dẫn đến một kết quả xấu", "Tại một điều gì đó không tốt dẫn đến một kết quả xấu". Trong trường hợp sử dụng để nói về hành động của người khác thì mẫu này mang cảm xúc đổ thừa, trách móc.
③ 部屋の空気が汚れているせいか、ちょっと頭が痛くなってきた。
Không biết có phải tại do không khí căn phòng bẩn hay không mà tôi hơi bị đau đầu.
1. ~せいだ/~せいで/~せいか
意味と用法: 「~から、悪い結果になった」「~が悪いから、悪い結果になった」ということを表す。他人の行動に対して使う場合は、非難の気持ちがある。
Mẫu câu này dùng khi diễn tả ý : "Tại một lý do nào đó mà dẫn đến một kết quả xấu", "Tại một điều gì đó không tốt dẫn đến một kết quả xấu". Trong trường hợp sử dụng để nói về hành động của người khác thì mẫu này mang cảm xúc đổ thừa, trách móc.
④ 彼は病気になったのは、人間関係から来るストレスのせいだと思う。
Tôi nghĩ là anh ta bị bệnh là tại áp lực từ mối quan hệ với mọi người.
1. ~せいだ/~せいで/~せいか
意味と用法: 「~から、悪い結果になった」「~が悪いから、悪い結果になった」ということを表す。他人の行動に対して使う場合は、非難の気持ちがある。
Mẫu câu này dùng khi diễn tả ý : "Tại một lý do nào đó mà dẫn đến một kết quả xấu", "Tại một điều gì đó không tốt dẫn đến một kết quả xấu". Trong trường hợp sử dụng để nói về hành động của người khác thì mẫu này mang cảm xúc đổ thừa, trách móc.
① 日曜日はひまだと言ったばかりに、家中の大掃除を手伝うことになってしまった
Chỉ vì lỡ nói Chủ Nhật rảnh mà bị bắt phải giúp cả nhà làm tổng vệ sinh.
2. ~ばかりに
意味と用法 :「~から、悪い結果になった」という時に使う。不満、後悔の気持ちを表す。
Mẫu câu này được sử dụng khi diễn đạt ý : "Vì một lý do nào đó dẫn đến một kết quả xấu". Mẫu câu này còn dùng khi diễn tả cảm giác bất mãn, hối hận.
② 車を持っているばかりに、友達にタクシーがわりに使われている
Chỉ vì có xe hơi mà bị bạn lợi dụng (sử dụng) như taxi.
2. ~ばかりに
意味と用法 :「~から、悪い結果になった」という時に使う。不満、後悔の気持ちを表す。
Mẫu câu này được sử dụng khi diễn đạt ý : "Vì một lý do nào đó dẫn đến một kết quả xấu". Mẫu câu này còn dùng khi diễn tả cảm giác bất mãn, hối hận.
③ お金がないばかりに、夢をあきらめなければならなくなった。
Chỉ vì không có tiền mà tôi phải từ bỏ ước mơ.
2. ~ばかりに
意味と用法 :「~から、悪い結果になった」という時に使う。不満、後悔の気持ちを表す。
Mẫu câu này được sử dụng khi diễn đạt ý : "Vì một lý do nào đó dẫn đến một kết quả xấu". Mẫu câu này còn dùng khi diễn tả cảm giác bất mãn, hối hận.
④ 彼は意志が弱いばかりに、友人の言葉に影響されることが多い。
Chỉ vì anh ta nhu nhược mà hay bị lời nói của bạn bè làm ảnh hưởng .
2. ~ばかりに
意味と用法 :「~から、悪い結果になった」という時に使う。不満、後悔の気持ちを表す。
Mẫu câu này được sử dụng khi diễn đạt ý : "Vì một lý do nào đó dẫn đến một kết quả xấu". Mẫu câu này còn dùng khi diễn tả cảm giác bất mãn, hối hận.
① 昨日はとても疲れていたものだから、宿題もしないで寝てしまった。
Hôm qua vì quá mệt mỏi nên tôi đã đi ngủ luôn mà không làm bài tập.
3.~ものだから
(名詞修飾型+ものだから)*名詞は「+なものだから」になる
意味と用法:「(実は)~から」。話し手が「~」の内容を普通とは違う特別なことだと思っている時に使う。言い訳で使うことも多い(③)。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "Thực sự là vì...". Mẫu này thường được sử dụng khi người nói muốn trình bày nội dung mà mình cho là đặc biệt, là khác thường. Mẫu câu này thường được sử dụng nhiều để biện hộ cho bản thân (như ở mẫu ví dụ 3).
② 彼は急に大声を出したものだから、みんな驚いてしまった。
Vì anh ta thình lình hét lớn lên nên đã làm mọi người giật mình.
3.~ものだから
(名詞修飾型+ものだから)*名詞は「+なものだから」になる
意味と用法:「(実は)~から」。話し手が「~」の内容を普通とは違う特別なことだと思っている時に使う。言い訳で使うことも多い(③)。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "Thực sự là vì...". Mẫu này thường được sử dụng khi người nói muốn trình bày nội dung mà mình cho là đặc biệt, là khác thường. Mẫu câu này thường được sử dụng nhiều để biện hộ cho bản thân (như ở mẫu ví dụ 3).
③ 「また遅刻ですか」「すみません。バスが遅れたものですから」
"Lại trễ nữa hả ?" "Xin lỗi, vì tôi bị trễ chuyến xe buýt"
3.~ものだから
(名詞修飾型+ものだから)*名詞は「+なものだから」になる
意味と用法:「(実は)~から」。話し手が「~」の内容を普通とは違う特別なことだと思っている時に使う。言い訳で使うことも多い(③)。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "Thực sự là vì...". Mẫu này thường được sử dụng khi người nói muốn trình bày nội dung mà mình cho là đặc biệt, là khác thường. Mẫu câu này thường được sử dụng nhiều để biện hộ cho bản thân (như ở mẫu ví dụ 3).
① 「遅い!」「だって、目覚まし時計が鳴らなかったんだもの」
"Trễ quá !" "Tại cái đồng hồ báo thức nó không reng mừ.".
4.~もの・~もん
(普通体+もの)
意味と用法:「~から」。文末に使って、個人的な理由を表す。親しい人との会話で使う。女性と子供がよく使う表現。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : "Vì ... ". Mẫu này được sử dụng ở cuối câu để diễn đạt những lý do cá nhân và được sử dụng trong những cuộc hội thoại với những người thân quen. Đây là cách nói mà phụ nữ và trẻ em thường dùng.
② 夫「また新しい服をかったの?」妻「だって、欲しかったんだもん」
Chồng: "Lại sắm đồ mới nữa hả ?" Vợ: "Tại em thích mừ !"
4.~もの・~もん
(普通体+もの)
意味と用法:「~から」。文末に使って、個人的な理由を表す。親しい人との会話で使う。女性と子供がよく使う表現。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : "Vì ... ". Mẫu này được sử dụng ở cuối câu để diễn đạt những lý do cá nhân và được sử dụng trong những cuộc hội thoại với những người thân quen. Đây là cách nói mà phụ nữ và trẻ em thường dùng.
③ 「会議に出なかったの?」「9時から会議なんて聞いてなかったんだもん」
"Sao không đi họp ? " "Tại em nghe nói là 9h mới họp mà !"
4.~もの・~もん
(普通体+もの)
意味と用法:「~から」。文末に使って、個人的な理由を表す。親しい人との会話で使う。女性と子供がよく使う表現。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : "Vì ... ". Mẫu này được sử dụng ở cuối câu để diễn đạt những lý do cá nhân và được sử dụng trong những cuộc hội thoại với những người thân quen. Đây là cách nói mà phụ nữ và trẻ em thường dùng.
① プロであるからには、仕事は責任をもってするべきだ。
Đã là chuyên nghiệp thì cần phải có trách nhiệm với công việc.
5.~からには・~からは
(普通体+からには)*名詞・な形容詞は「+であるからには」になる
意味と用法:「~から、当然、絶対に」という意味。後文には「~べき」「~なければならない」などの義務や、「~ない」「~しよう」など決意を表す表現が来ることが多い。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "Vì...nên đương nhiên là..., tuyệt đối là... ". Câu theo sau thường là những mẫu câu diễn đạt ý mang sắc thái nghĩa vụ, bổn phận như : 「~べき」,「~なければならない」; hoặc những mẫu câu thể hiện sự quyết tâm, quyết chí của người nói như 「~ない」,「~しよう」.
② 高いお金を出して、チケットを買うからには、いい席がほしい。
Vì đã bỏ ra 1 số tiền lớn để mua vé, thế nên tôi muốn có một chổ ngồi tốt.
5.~からには・~からは
(普通体+からには)*名詞・な形容詞は「+であるからには」になる
意味と用法:「~から、当然、絶対に」という意味。後文には「~べき」「~なければならない」などの義務や、「~ない」「~しよう」など決意を表す表現が来ることが多い。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "Vì...nên đương nhiên là..., tuyệt đối là... ". Câu theo sau thường là những mẫu câu diễn đạt ý mang sắc thái nghĩa vụ, bổn phận như : 「~べき」,「~なければならない」; hoặc những mẫu câu thể hiện sự quyết tâm, quyết chí của người nói như 「~ない」,「~しよう」.
③ 初めてのマラソン大会だが、参加するからには、完走をめざしたいと思う。
Chính vì là lần đầu tiên tham dự đại hội marathon nên tôi muốn chạy cho tới cùng.
5.~からには・~からは
(普通体+からには)*名詞・な形容詞は「+であるからには」になる
意味と用法:「~から、当然、絶対に」という意味。後文には「~べき」「~なければならない」などの義務や、「~ない」「~しよう」など決意を表す表現が来ることが多い。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "Vì...nên đương nhiên là..., tuyệt đối là... ". Câu theo sau thường là những mẫu câu diễn đạt ý mang sắc thái nghĩa vụ, bổn phận như : 「~べき」,「~なければならない」; hoặc những mẫu câu thể hiện sự quyết tâm, quyết chí của người nói như 「~ない」,「~しよう」.
① 健康だからこそ、幸せな生活が送れるのだと思う。
Tôi nghĩ có sức khỏe thì mới có được cuộc sống hạnh phúc.
6.~からこそ
(普通体+からこそ)
意味と用法:「~という理由があるから・・・になる、~でなけれは・・・にならない」という意味で使う。理由を強調する。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "Chính vì có lý do ... nên ..., vì... nên phải...". Được dùng để nhấn mạnh lý do.
② 家族が支えてくれたからこそ、最後までこの仕事をがばることができた。
Chính nhờ gia đình đã hết lòng ủng hộ, nên tôi đã có thể cố gắng theo đuổi công việc này tới cùng.
6.~からこそ
(普通体+からこそ)
意味と用法:「~という理由があるから・・・になる、~でなけれは・・・にならない」という意味で使う。理由を強調する。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "Chính vì có lý do ... nên ..., vì... nên phải...". Được dùng để nhấn mạnh lý do.
③ 彼は合格に自信があるからこそ、医学部進学を希望したものだろう。
Chắc vì anh ấy tự tin rằng mình sẽ đậu nên đã chọn vào nghành y.
6.~からこそ
(普通体+からこそ)
意味と用法:「~という理由があるから・・・になる、~でなけれは・・・にならない」という意味で使う。理由を強調する。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "Chính vì có lý do ... nên ..., vì... nên phải...". Được dùng để nhấn mạnh lý do.
① お金持ちだからと言って、幸せなわけではない。
Không phải cứ có nhiều tiền là có hạnh phúc đâu.
7.~からといって
(普通体+からといって)
意味と用法:「Aだから必ずBになる、とは言えない」という意味。文末が「~わけではない」「~とは限らない」「~とは言えない」になることが多い。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "không phải cứ nói là vì A nên nhất định là B đâu". Câu sau đa số là những mẫu câu có dạng :「~わけではない」,「~とは限らない」,「~とは言えない」.
② 留学していたからと言って、必ずしも外国語が上手になるとは限らない。
Không phải cứ đi du học là nhất định sẽ giỏi ngoại ngữ đâu.
7.~からといって
(普通体+からといって)
意味と用法:「Aだから必ずBになる、とは言えない」という意味。文末が「~わけではない」「~とは限らない」「~とは言えない」になることが多い。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "không phải cứ nói là vì A nên nhất định là B đâu". Câu sau đa số là những mẫu câu có dạng :「~わけではない」,「~とは限らない」,「~とは言えない」.
③ まだ若いからといって、責任のある仕事をさせないのはよくない。
Không phải cứ nói là vì còn trẻ tuổi nên không giao cho làm những công việc có trách nhiệm là tốt đâu.
7.~からといって
(普通体+からといって)
意味と用法:「Aだから必ずBになる、とは言えない」という意味。文末が「~わけではない」「~とは限らない」「~とは言えない」になることが多い。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "không phải cứ nói là vì A nên nhất định là B đâu". Câu sau đa số là những mẫu câu có dạng :「~わけではない」,「~とは限らない」,「~とは言えない」.
① 一生懸命度努力してきただけに、合格の知らせを聞いたときはうれしかった。
Chính vì đã nỗ lực rất nhiều nên khi nghe thông báo đậu, mình thật vui sướng.
8.~だけに
(名詞修飾型+だけに)*名詞は「の」が付かない
意味と用法: 「という理由があるから、普通以上に...」という意味。「その理由があるから、ますます...」という気持ちを表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : " vì lý do...nên trên mức thông thường... " Diễn tả cảm xúc "chính vì có lý do đó, nên... hơn thế nữa."
② この町は電車などの交通機関がないだけに、人々にとっては車が大切なのです。
Chính vì thành phố này không có phương tiện di chuyển như xe điện nên đối với mọi người xe hơi là rất quan trọng.
8.~だけに
(名詞修飾型+だけに)*名詞は「の」が付かない
意味と用法: 「という理由があるから、普通以上に...」という意味。「その理由があるから、ますます...」という気持ちを表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : " vì lý do...nên trên mức thông thường... " Diễn tả cảm xúc "chính vì có lý do đó, nên... hơn thế nữa."
③ 旅行中にカメラをなくした。買ったばかりだっただけに、非常にがっかりした。
Tôi đã bị mất máy chụp hình khi đi du lịch rồi. Do nó mới mua đây thôi nên tôi buồn khôn tả.
8.~だけに
(名詞修飾型+だけに)*名詞は「の」が付かない
意味と用法: 「という理由があるから、普通以上に...」という意味。「その理由があるから、ますます...」という気持ちを表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : " vì lý do...nên trên mức thông thường... " Diễn tả cảm xúc "chính vì có lý do đó, nên... hơn thế nữa."
④ 明日から夏休み。久しぶりの長期の休みだけに、うれしい。
Mai là nghỉ hè rồi. Lâu rồi mới có ngày nghỉ dài nên tôi cảm thấy thật vui sướng
8.~だけに
(名詞修飾型+だけに)*名詞は「の」が付かない
意味と用法: 「という理由があるから、普通以上に...」という意味。「その理由があるから、ますます...」という気持ちを表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : " vì lý do...nên trên mức thông thường... " Diễn tả cảm xúc "chính vì có lý do đó, nên... hơn thế nữa."
① 高かっただけあって、このワインはおいしい。
Chính vì mắc nên chai rượu này ngon tuyệt.
1.~だけあって
(名詞修飾型+だけあって)*名詞は「の」が付かない
意味と用法: 「~から、思ったとおり。。。」という意味.期待どおりいいと、プラスの評価をする時に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : : "Bởi vì... , đúng như đã nghĩ". Mẫu này được sử dụng cho các trường hợp đánh giá tốt, trường hợp đúng như mong đợi, kỳ vọng.
② 田中さんは4年イギリスに留学していただけあって、英語が上手だ。
Anh Tanaka chính vì đã du học ở Anh 4 năm nên hèn chi tiếng Anh giỏi.
1.~だけあって
(名詞修飾型+だけあって)*名詞は「の」が付かない
意味と用法: 「~から、思ったとおり。。。」という意味.期待どおりいいと、プラスの評価をする時に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : : "Bởi vì... , đúng như đã nghĩ". Mẫu này được sử dụng cho các trường hợp đánh giá tốt, trường hợp đúng như mong đợi, kỳ vọng.
③ このホテルは一流ホテルだけあって,設備もサービスもすばらしい。
Khách sạn này là khách sạn hạng nhất nên thảo nào cả dịch vụ lẫn trang thiết bị vật chất đều rất tốt.
1.~だけあって
(名詞修飾型+だけあって)*名詞は「の」が付かない
意味と用法: 「~から、思ったとおり。。。」という意味.期待どおりいいと、プラスの評価をする時に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : : "Bởi vì... , đúng như đã nghĩ". Mẫu này được sử dụng cho các trường hợp đánh giá tốt, trường hợp đúng như mong đợi, kỳ vọng.
④ さずが、日本の首都だけあって、東京は人が多いね。
Quả đúng là thủ đô Nhật Bản, Tokyo người đông ghê nhỉ.
1.~だけあって
(名詞修飾型+だけあって)*名詞は「の」が付かない
意味と用法: 「~から、思ったとおり。。。」という意味.期待どおりいいと、プラスの評価をする時に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : : "Bởi vì... , đúng như đã nghĩ". Mẫu này được sử dụng cho các trường hợp đánh giá tốt, trường hợp đúng như mong đợi, kỳ vọng.
① 先輩は、30年勤めた会社の倒産によって、仕事を失った。
Đàn anh của mình đã bị mất việc do công ty mà anh ta đã làm 30 năm đã bị phá sản.
2.~によって
(名詞+によって)
意味と用法: 「のために」「~が原因で」という意味。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "Vì..." , " do nguyên nhân...".
② 二酸化炭素の増加によって、地球の温暖化が進むと言われている。
Người ta cho rằng do sự gia tăng của khí Cacbonic nên vấn đề Trái Đất ấm dần lên ngày càng trở nên nghiêm trọng.
2.~によって
(名詞+によって)
意味と用法: 「のために」「~が原因で」という意味。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "Vì..." , " do nguyên nhân...".
③ 信号トラブルによって、今朝は電車が大幅に遅れた。
Do đèn giao thông gặp sự cố mà sáng nay xe điện đã bị trễ trên diện rộng.
2.~によって
(名詞+によって)
意味と用法: 「のために」「~が原因で」という意味。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "Vì..." , " do nguyên nhân...".
④ 世界には、戦争によって、親や住む家を失った子供が大勢いる。
Trên thế giới, có nhiều đứa trẻ bị mất cha mẹ và chỗ ở vì chiến tranh.
2.~によって
(名詞+によって)
意味と用法: 「のために」「~が原因で」という意味。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "Vì..." , " do nguyên nhân...".
⑤ 引っ越したことによって、職場が遠くなってしまった。
Vì chuyển chỗ ở nên chỗ làm đã bị xa hơn.
2.~によって
(名詞+によって)
意味と用法: 「のために」「~が原因で」という意味。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "Vì..." , " do nguyên nhân...".
① 日本は定休日につき、お休みさせていただきます。
Hôm nay ở Nhật là ngày nghỉ định kì nên chúng tôi xin phép được nghỉ hoạt động.
3.~につき
(名詞+につき)
意味と用法:「~なので」「のため」。通知-告知などに使う少し硬い表現。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "bởi vì", "chính vì". Đây là cách diễn đạt tương đối cứng, được sử dụng khi thông báo, bố cáo.
② 工事中につき、ご不便をおかけしますが、ご協力お願いします。
Trong quá trình thi công có thể sẽ gây ít nhiều bất tiện cho quý vị , nhưng mong mọi người cùng hợp tác, hỗ trợ.
3.~につき
(名詞+につき)
意味と用法:「~なので」「のため」。通知-告知などに使う少し硬い表現。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "bởi vì", "chính vì". Đây là cách diễn đạt tương đối cứng, được sử dụng khi thông báo, bố cáo.
③ 好評につき、上映を延長することにした。
Do được nhiều quý khán giả đánh giá cao nên chúng tôi đã quyết định kéo dài thời gian công chiếu.
3.~につき
(名詞+につき)
意味と用法:「~なので」「のため」。通知-告知などに使う少し硬い表現。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "bởi vì", "chính vì". Đây là cách diễn đạt tương đối cứng, được sử dụng khi thông báo, bố cáo.
④ 雨天につき、本日の試合は中正といたします。
Vì trời mưa nên trận thi đấu hôm nay sẽ bị hoãn lại.
3.~につき
(名詞+につき)
意味と用法:「~なので」「のため」。通知-告知などに使う少し硬い表現。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "bởi vì", "chính vì". Đây là cách diễn đạt tương đối cứng, được sử dụng khi thông báo, bố cáo.
① 好きな歌手のコンサートに行く金はあるのに、僕に借りた金は返そうとしない。
Hắn có tiền để đi xem buổi biểu diễn của ca sĩ mình thần tượng ,vậy mà hoàn toàn không có ý định trả lại tiền cho tôi.
4.~のに
(名詞修飾型+のに)*名詞は 「+なのに」になる
意味と用法:「AのにB」の形で、「Aの時にBであるのは変だ、以外だ、予想外だ」と言いたい時に使う。話し手の驚きや不満を表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn tả sự ngạc nhiên và bất mãn của người nói : "Mặc dù có việc A, vậy mà việc B lại kì quặc ,ngoài dự đoán so với suy nghĩ của người nói."
② 6時に待ち合わせしたのに、だれも来ない。
Đã hẹn gặp lúc 6h rồi vậy mà chẳng thấy ai đến cả.
4.~のに
(名詞修飾型+のに)*名詞は 「+なのに」になる
意味と用法:「AのにB」の形で、「Aの時にBであるのは変だ、以外だ、予想外だ」と言いたい時に使う。話し手の驚きや不満を表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn tả sự ngạc nhiên và bất mãn của người nói : "Mặc dù có việc A, vậy mà việc B lại kì quặc ,ngoài dự đoán so với suy nghĩ của người nói."
③ 彼は体が大きいのに、けっこう小食だね。
Anh ta to con thế mà lại ăn ít quá nhỉ.
4.~のに
(名詞修飾型+のに)*名詞は 「+なのに」になる
意味と用法:「AのにB」の形で、「Aの時にBであるのは変だ、以外だ、予想外だ」と言いたい時に使う。話し手の驚きや不満を表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn tả sự ngạc nhiên và bất mãn của người nói : "Mặc dù có việc A, vậy mà việc B lại kì quặc ,ngoài dự đoán so với suy nghĩ của người nói."
④ 彼女は親切に教えてあげたのに、お礼も言わない。
Mặc dù đã được chỉ bảo rất tận tình vậy mà đến một lời cảm ơn cô ấy cũng không thèm cám ơn.
4.~のに
(名詞修飾型+のに)*名詞は 「+なのに」になる
意味と用法:「AのにB」の形で、「Aの時にBであるのは変だ、以外だ、予想外だ」と言いたい時に使う。話し手の驚きや不満を表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn tả sự ngạc nhiên và bất mãn của người nói : "Mặc dù có việc A, vậy mà việc B lại kì quặc ,ngoài dự đoán so với suy nghĩ của người nói."
⑤ まだ、ゲームを続けたかったのに、お母さんにやめさせられちゃった。
Đang muốn tiếp tục chơi game nữa nhưng mẹ tôi đã bắt nghỉ không cho chơi tiếp nữa.
4.~のに
(名詞修飾型+のに)*名詞は 「+なのに」になる
意味と用法:「AのにB」の形で、「Aの時にBであるのは変だ、以外だ、予想外だ」と言いたい時に使う。話し手の驚きや不満を表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn tả sự ngạc nhiên và bất mãn của người nói : "Mặc dù có việc A, vậy mà việc B lại kì quặc ,ngoài dự đoán so với suy nghĩ của người nói."
① 時間がないというのに、母はのんびり朝ごはんを食べている。
Không có thời gian ,vậy mà mẹ tôi vẫn thong thả ngồi ăn sáng .
5.~というのに
(普通形+というのに)
意味と用法:「のに」と同じだが、「のに」より驚きや以外な気持ち、不満が強い。
Mẫu này có ý nghĩa giống với 「のに」: A ấy thế mà lại B, tuy nhiên, mẫu này diễn tả cảm xúc bất mãn và ngạc nhiên ngoài ý muốn mạnh hơn 「のに」.
② 彼女は家が遠いというのに、いつも朝早く来るね。
Mặc dù nhà của cô ấy ở xa vậy mà sáng nào cô ấy cũng đến rất sớm hết ha.
5.~というのに
(普通形+というのに)
意味と用法:「のに」と同じだが、「のに」より驚きや以外な気持ち、不満が強い。
Mẫu này có ý nghĩa giống với 「のに」: A ấy thế mà lại B, tuy nhiên, mẫu này diễn tả cảm xúc bất mãn và ngạc nhiên ngoài ý muốn mạnh hơn 「のに」.
③ 国民は反対しているというのに、政府は戦争を始めた。
Mặc cho người dân phản đối nhưng chính phủ vẫn phát động chiến tranh.
5.~というのに
(普通形+というのに)
意味と用法:「のに」と同じだが、「のに」より驚きや以外な気持ち、不満が強い。
Mẫu này có ý nghĩa giống với 「のに」: A ấy thế mà lại B, tuy nhiên, mẫu này diễn tả cảm xúc bất mãn và ngạc nhiên ngoài ý muốn mạnh hơn 「のに」.
④ 今日は休日だというのに、父は朝から部屋で仕事をしている。
Mặc dù hôm nay là ngày nghỉ vậy mà bố tôi vẫn làm việc trong phòng từ sớm.
5.~というのに
(普通形+というのに)
意味と用法:「のに」と同じだが、「のに」より驚きや以外な気持ち、不満が強い。
Mẫu này có ý nghĩa giống với 「のに」: A ấy thế mà lại B, tuy nhiên, mẫu này diễn tả cảm xúc bất mãn và ngạc nhiên ngoài ý muốn mạnh hơn 「のに」.
⑤ 地球は温暖化傾向にあるというのに、ガソリン車が売れ続けている。
Mặc dù trái đất đang có khuynh hướng nóng dần lên vậy mà người ta vẫn tiếp tục bán ra những chiếc xe chạy bằng xăng.
5.~というのに
(普通形+というのに)
意味と用法:「のに」と同じだが、「のに」より驚きや以外な気持ち、不満が強い。
Mẫu này có ý nghĩa giống với 「のに」: A ấy thế mà lại B, tuy nhiên, mẫu này diễn tả cảm xúc bất mãn và ngạc nhiên ngoài ý muốn mạnh hơn 「のに」.
① 雨にもかかわらず、祭りには多くの人が集まった。
Dù trời mưa nhưng vẫn có rất nhiều người tham gia lễ hội.
6.~にもかかわらず
(普通体+にもかかわらず)*名詞.な形容詞は「だ」が付かない。または「+であるにもかかわらず」
意味と用法:「~のに」という意味。少し硬い表現。
Ý nghĩa của mẫu này giống với ý nghĩa mẫu「~のに」: Mặc dù A nhưng B .Tuy nhiên, đây là cách diễn đạt hơi cứng, và thường được sử dụng trong văn viết.
② 校則で禁止されているにもかかわらず、アルバイトをしている学生がいる。
Mặc dù trong nội quy của trường đã cấm học viên đi làm thêm ngòai giờ nhưng vẫn có những học sinh đi làm thêm.
6.~にもかかわらず
(普通体+にもかかわらず)*名詞.な形容詞は「だ」が付かない。または「+であるにもかかわらず」
意味と用法:「~のに」という意味。少し硬い表現。
Ý nghĩa của mẫu này giống với ý nghĩa mẫu「~のに」: Mặc dù A nhưng B .Tuy nhiên, đây là cách diễn đạt hơi cứng, và thường được sử dụng trong văn viết.
③ 先日はお忙しいにもかかわらず、お越しくださり、ありがとうございました。
Hôm qua mặc dù rất bận vậy mà anh vẫn đến, xin cảm ơn anh .
6.~にもかかわらず
(普通体+にもかかわらず)*名詞.な形容詞は「だ」が付かない。または「+であるにもかかわらず」
意味と用法:「~のに」という意味。少し硬い表現。
Ý nghĩa của mẫu này giống với ý nghĩa mẫu「~のに」: Mặc dù A nhưng B .Tuy nhiên, đây là cách diễn đạt hơi cứng, và thường được sử dụng trong văn viết.
④ 祖母は足が不自由にもかかわらず、家事は全部自分でやっている。
Bà ngoại tôi mặc dù bị liệt ở chân nhưng bà vẫn tự mình làm toàn bộ việc nhà.
6.~にもかかわらず
(普通体+にもかかわらず)*名詞.な形容詞は「だ」が付かない。または「+であるにもかかわらず」
意味と用法:「~のに」という意味。少し硬い表現。
Ý nghĩa của mẫu này giống với ý nghĩa mẫu「~のに」: Mặc dù A nhưng B .Tuy nhiên, đây là cách diễn đạt hơi cứng, và thường được sử dụng trong văn viết.
⑤ 同僚がお客さんとの面会の約束を取ってくれたにもかかわらず、多忙で行けなかった。
Đồng nghiệp của tôi mặc dù đã hứa sẽ phỏng vấn với khách hàng giúp tôi nhưng vì bận quá nên đã không thể đi được.
6.~にもかかわらず
(普通体+にもかかわらず)*名詞.な形容詞は「だ」が付かない。または「+であるにもかかわらず」
意味と用法:「~のに」という意味。少し硬い表現。
Ý nghĩa của mẫu này giống với ý nghĩa mẫu「~のに」: Mặc dù A nhưng B .Tuy nhiên, đây là cách diễn đạt hơi cứng, và thường được sử dụng trong văn viết.
① 彼は学生でありながら、友人と会社を起こし、社長になった。
Anh ấy tuy còn là học sinh nhưng đã cùng với bạn bè mở công ty và trở thành giám đốc.
7.~ながら(も)
(動詞マス形・形容詞辞書形・名詞+ながら/動詞・形容詞ナイ形+ないながら)
意味と用法:「~のに」という意味。前文と後文の主語は同じ。前文には状態を表す「ある」「いる」「~ている」などを使うことが多い。
Ý nghĩa của mẫu này giống với ý nghĩa của mẫu「~のに」là "mặc dù..". Tuy nhiên, trong mẫu này, vế đầu và vế sau của câu phải có cùng chủ ngữ . Và ở vế đầu , người ta thường sử dụng các từ diễn tả trạng thái như : 「ある」「いる」「~ている」.
②たばこは体に悪いと分かっていながら、吸っている人が多い。
Có rất nhiều người vẫn hút thuốc mặc dù họ hiểu rằng hút thuốc lá có hại cho sức khỏe.
7.~ながら(も)
(動詞マス形・形容詞辞書形・名詞+ながら/動詞・形容詞ナイ形+ないながら)
意味と用法:「~のに」という意味。前文と後文の主語は同じ。前文には状態を表す「ある」「いる」「~ている」などを使うことが多い。
Ý nghĩa của mẫu này giống với ý nghĩa của mẫu「~のに」là "mặc dù..". Tuy nhiên, trong mẫu này, vế đầu và vế sau của câu phải có cùng chủ ngữ . Và ở vế đầu , người ta thường sử dụng các từ diễn tả trạng thái như : 「ある」「いる」「~ている」.
③会社に入って2ヵ月。自信がないながらも、毎日がんばっています。
Tôi đã đi làm được 2 tháng . Tuy vẫn chưa tự tin lắm, nhưng mỗi ngày tôi đều nỗ lực, cố gắng.
7.~ながら(も)
(動詞マス形・形容詞辞書形・名詞+ながら/動詞・形容詞ナイ形+ないながら)
意味と用法:「~のに」という意味。前文と後文の主語は同じ。前文には状態を表す「ある」「いる」「~ている」などを使うことが多い。
Ý nghĩa của mẫu này giống với ý nghĩa của mẫu「~のに」là "mặc dù..". Tuy nhiên, trong mẫu này, vế đầu và vế sau của câu phải có cùng chủ ngữ . Và ở vế đầu , người ta thường sử dụng các từ diễn tả trạng thái như : 「ある」「いる」「~ている」.
④子供のころは走るのが嫌いで、いつも学校ではいやいやながら、走っていた。
Hồi còn nhỏ tôi rất ghét chạy bộ, nên ở trường lúc nào tôi cũng rất miễn cưỡng khi bị bắt phải chạy.
7.~ながら(も)
(動詞マス形・形容詞辞書形・名詞+ながら/動詞・形容詞ナイ形+ないながら)
意味と用法:「~のに」という意味。前文と後文の主語は同じ。前文には状態を表す「ある」「いる」「~ている」などを使うことが多い。
Ý nghĩa của mẫu này giống với ý nghĩa của mẫu「~のに」là "mặc dù..". Tuy nhiên, trong mẫu này, vế đầu và vế sau của câu phải có cùng chủ ngữ . Và ở vế đầu , người ta thường sử dụng các từ diễn tả trạng thái như : 「ある」「いる」「~ている」.
⑤彼は入社3ヵ月ながらも、大事な仕事を任させている。
Anh ấy vừa vào công ty có 3 tháng thôi ấy thế mà đã được giao cho làm công việc quan trọng.
7.~ながら(も)
(動詞マス形・形容詞辞書形・名詞+ながら/動詞・形容詞ナイ形+ないながら)
意味と用法:「~のに」という意味。前文と後文の主語は同じ。前文には状態を表す「ある」「いる」「~ている」などを使うことが多い。
Ý nghĩa của mẫu này giống với ý nghĩa của mẫu「~のに」là "mặc dù..". Tuy nhiên, trong mẫu này, vế đầu và vế sau của câu phải có cùng chủ ngữ . Và ở vế đầu , người ta thường sử dụng các từ diễn tả trạng thái như : 「ある」「いる」「~ている」.
① 悪いとは知りつつ、机の上に出ていた妹の日記を読んでしまった。
Vẫn biết là không tốt, nhưng tôi đã trót đọc cuốn nhật kí em gái tôi để trên bàn.
8.~つつ(も)
(動詞マス形+つつ)
意味と用法:「~ているのに」という意味。「ながら」と同じだが、少し硬い表現。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "mặc dù đang ...". Cách sử dụng mẫu này tương tự với mẫu「ながら」nhưng mẫu câu này là cách diễn đạt trang trọng hơn so với 「ながら」, thường được dùng trong văn viết.
② ダイエットが必要だと頭では理解しつつも、食べ物の誘惑には勝てない。
Vẫn biết là cần phải ăn kiêng giảm cân đấy, nhưng mà tôi vẫn không thể thắng được sự cám dỗ của thức ăn.
8.~つつ(も)
(動詞マス形+つつ)
意味と用法:「~ているのに」という意味。「ながら」と同じだが、少し硬い表現。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "mặc dù đang ...". Cách sử dụng mẫu này tương tự với mẫu「ながら」nhưng mẫu câu này là cách diễn đạt trang trọng hơn so với 「ながら」, thường được dùng trong văn viết.
③ 彼女は「いやだ、いやだ」と言いつつも、家の仕事を一生懸命手伝っている。
Cô ấy mặc dù cứ nói là "không thích, không thích" nhưng vẫn cần mẫn giúp đỡ việc nhà.
8.~つつ(も)
(動詞マス形+つつ)
意味と用法:「~ているのに」という意味。「ながら」と同じだが、少し硬い表現。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "mặc dù đang ...". Cách sử dụng mẫu này tương tự với mẫu「ながら」nhưng mẫu câu này là cách diễn đạt trang trọng hơn so với 「ながら」, thường được dùng trong văn viết.
① 子供のくせに、大人が読むようなそんな雑誌を読んではいけません。
Con nít mà đi đọc mấy tạp chí dành cho người lớn thế này là không được rồi.
1.~くせに
(名詞修飾型+くせに)
意味と用法:「のに」と同じ使い方だが、話し手の強い非難・軽蔑の気持ちを表す。前文と後文の主語は同じで、ほとんどの場合「人」。
Cách sử dụng mẫu này giống với cách sử dụng mẫu「のに」nhưng mẫu câu này biểu hiện sự khinh thường, trách móc của người nói. Vế trước và vế sau của câu có cùng chủ ngữ, và chủ ngữ thường là người.
② 「女のくせに料理もできないの」と言われ、頭に来た。
Bị mỉa mai là "Con gái mà lại không biết nấu ăn à", giận không chịu nổi luôn.
1.~くせに
(名詞修飾型+くせに)
意味と用法:「のに」と同じ使い方だが、話し手の強い非難・軽蔑の気持ちを表す。前文と後文の主語は同じで、ほとんどの場合「人」。
Cách sử dụng mẫu này giống với cách sử dụng mẫu「のに」nhưng mẫu câu này biểu hiện sự khinh thường, trách móc của người nói. Vế trước và vế sau của câu có cùng chủ ngữ, và chủ ngữ thường là người.
③ リーさんは国に帰っても連絡をくれると言ったくせに、まだメールもくれない。
Anh Lee đã nói là dù về nước vẫn giữ liên lạc với tôi vậy mà đến một lá mail cũng không có luôn.
1.~くせに
(名詞修飾型+くせに)
意味と用法:「のに」と同じ使い方だが、話し手の強い非難・軽蔑の気持ちを表す。前文と後文の主語は同じで、ほとんどの場合「人」。
Cách sử dụng mẫu này giống với cách sử dụng mẫu「のに」nhưng mẫu câu này biểu hiện sự khinh thường, trách móc của người nói. Vế trước và vế sau của câu có cùng chủ ngữ, và chủ ngữ thường là người.
④ プロのくせに、トレーニングをさぼりたがる。一流選手にはなれないね。
Dân nhà nghề vậy mà lại đi lười biếng luyện tập. Như thế làm sao trở thành tuyển thủ hàng đầu được!
1.~くせに
(名詞修飾型+くせに)
意味と用法:「のに」と同じ使い方だが、話し手の強い非難・軽蔑の気持ちを表す。前文と後文の主語は同じで、ほとんどの場合「人」。
Cách sử dụng mẫu này giống với cách sử dụng mẫu「のに」nhưng mẫu câu này biểu hiện sự khinh thường, trách móc của người nói. Vế trước và vế sau của câu có cùng chủ ngữ, và chủ ngữ thường là người.
① 使い方の説明書を読んでみたものの、難しすぎて、理解できなかった。
Tôi đã đọc sách hướng dẫn sử dụng rồi, nhưng vì khó quá nên vẫn không thể hiểu nổi.
2.~ものの
(名詞修飾型+ものの)*名詞は「+であるものの」になる
意味と用法:「~けれども」「~というこのは本当だけれども、でも...」という意味。
Ý nghĩa của mẫu này giống với ý nghĩa của mẫu 「~けれども」, "sự thật đúng là... nhưng...", tuy nhiên mẫu này chủ yếu được sử dụng trong văn viết.
② 翻訳の仕事を頼まれ、引き受けたものの、ちゃんとできるか心配だ。
Đúng là tôi đã nhận lời yêu cầu nhờ dịch thuật rồ đấy, nhưng mà tôi vẫn lo lắng không biết có thể hoàn thành tốt không nữa.
2.~ものの
(名詞修飾型+ものの)*名詞は「+であるものの」になる
意味と用法:「~けれども」「~というこのは本当だけれども、でも...」という意味。
Ý nghĩa của mẫu này giống với ý nghĩa của mẫu 「~けれども」, "sự thật đúng là... nhưng...", tuy nhiên mẫu này chủ yếu được sử dụng trong văn viết.
③円高で輸出製品は厳しい状況であるものの、国内向け製品は少しずつ伸びで北。
Tình trạng hàng hóa xuất khẩu đang gặp khó khăn do giá đồng Yên tăng cao, nhưng các loại hàng hóa nội địa vẫn đang dần tiến triển theo chiều hướng tốt.
2.~ものの
(名詞修飾型+ものの)*名詞は「+であるものの」になる
意味と用法:「~けれども」「~というこのは本当だけれども、でも...」という意味。
Ý nghĩa của mẫu này giống với ý nghĩa của mẫu 「~けれども」, "sự thật đúng là... nhưng...", tuy nhiên mẫu này chủ yếu được sử dụng trong văn viết.
④ 娘は転校して初めは苦労したものの、慣れるにつれて、友達もできたようだ
Con gái tôi hồi mới chuyển trường đến đây , lúc đầu nó đã gặp nhiều khó khăn nhưng nó dần quen và cũng đã kết bạn được với mọi người.
2.~ものの
(名詞修飾型+ものの)*名詞は「+であるものの」になる
意味と用法:「~けれども」「~というこのは本当だけれども、でも...」という意味。
Ý nghĩa của mẫu này giống với ý nghĩa của mẫu 「~けれども」, "sự thật đúng là... nhưng...", tuy nhiên mẫu này chủ yếu được sử dụng trong văn viết.
① 「船の上から面白いくらい魚がつれた。また行きたい。」
"Câu cá ở đây cũng thích y như đi câu từ trên thuyền vậy !. Nhất định sẽ đi tiếp nữa."
3.~ほど・~くらい
(名詞修飾型+くらい)*名詞は「の」が付かない
意味と用法:「AくらいB」という形で、「BのていどがAである」と、Bの程度がどのぐらいであるかを表す。程度の「くらい」と「ほど」の使い方は、だいたい同じ。
Ở dạng「AくらいB」, mẫu này sẽ diễn tả mức độ của B là bao nhiêu bằng cách nói "mức độ của B là A.", "B khoảng bằng A". Về cơ bản thì cách sử dụng để chỉ mức độ trong mẫu 「くらい」và 「ほど」là giống nhau.
② この携帯電話は使ったことがない方でも、すぐ通話できるくらい簡単です
Cái điện thoại di động này đơn giản đến mức những người chưa sử dụng lần nào cũng có thể gọi được ngay.
3.~ほど・~くらい
(名詞修飾型+くらい)*名詞は「の」が付かない
意味と用法:「AくらいB」という形で、「BのていどがAである」と、Bの程度がどのぐらいであるかを表す。程度の「くらい」と「ほど」の使い方は、だいたい同じ。
Ở dạng「AくらいB」, mẫu này sẽ diễn tả mức độ của B là bao nhiêu bằng cách nói "mức độ của B là A.", "B khoảng bằng A". Về cơ bản thì cách sử dụng để chỉ mức độ trong mẫu 「くらい」và 「ほど」là giống nhau.
③ まだ終わっていない宿題が山ほどある。
Bài tập chưa làm vẫn còn nhiều như núi ấy.
3.~ほど・~くらい
(名詞修飾型+くらい)*名詞は「の」が付かない
意味と用法:「AくらいB」という形で、「BのていどがAである」と、Bの程度がどのぐらいであるかを表す。程度の「くらい」と「ほど」の使い方は、だいたい同じ。
Ở dạng「AくらいB」, mẫu này sẽ diễn tả mức độ của B là bao nhiêu bằng cách nói "mức độ của B là A.", "B khoảng bằng A". Về cơ bản thì cách sử dụng để chỉ mức độ trong mẫu 「くらい」và 「ほど」là giống nhau.
① 忙しい人ほど、仕事が速いそうだ。
Dường như những người càng bận rộn thì làm việc lại càng nhanh thì phải.
4.~ほど
(動詞・ィ形容詞辞書形・名詞+ほど/な形容詞+なほど
意味と用法:「AほどBだ」の形で、「Aの程度が高くなると、Bの程度も高くなる」ということを表す。
Ở dạng「AほどBだ」mẫu này sẽ diễn đạt ý : "mức độ của A tăng thì mức độ của B cũng tăng theo"
② ヨーロッパの建物は古いほど価値があるらしい。
Công trình kiến trúc kiểu châu Âu hình như càng cổ thì càng giá trị thì phải.
4.~ほど
(動詞・ィ形容詞辞書形・名詞+ほど/な形容詞+なほど
意味と用法:「AほどBだ」の形で、「Aの程度が高くなると、Bの程度も高くなる」ということを表す。
Ở dạng「AほどBだ」mẫu này sẽ diễn đạt ý : "mức độ của A tăng thì mức độ của B cũng tăng theo"
③ 年を取るほど、時間がたつのが速く感じられる。
Con người càng có tuổi thì càng cảm thấy thời gian trôi qua nhanh chóng.
4.~ほど
(動詞・ィ形容詞辞書形・名詞+ほど/な形容詞+なほど
意味と用法:「AほどBだ」の形で、「Aの程度が高くなると、Bの程度も高くなる」ということを表す。
Ở dạng「AほどBだ」mẫu này sẽ diễn đạt ý : "mức độ của A tăng thì mức độ của B cũng tăng theo"
① うちのパソコンは学校のパソコンほど速くない。遅くて時間がかかる。
Máy tính ở nhà không nhanh bằng máy ở trường. Chậm và mất thời gian.
5.~ほど~ない
(名詞+ほど+形容詞・動詞ナイ形+ない)
意味と用法:「AはBほど...ない」の形で、「AはBと同じ程度ではない、Bより程度が低い」ということを表す。
Ở dạng「AはBほど...ない」thì mẫu này diễn đạt ý "mức độ của A không bằng B, so với B thì mức độ của A thấp hơn."
② 今年の夏は去年ほど雨が少なくないから、作物はよくできるだろう。
Vì mùa hè năm nay không bị hạn như năm ngoái nên chắc là hoa màu sẽ được mùa đây.
5.~ほど~ない
(名詞+ほど+形容詞・動詞ナイ形+ない)
意味と用法:「AはBほど...ない」の形で、「AはBと同じ程度ではない、Bより程度が低い」ということを表す。
Ở dạng「AはBほど...ない」thì mẫu này diễn đạt ý "mức độ của A không bằng B, so với B thì mức độ của A thấp hơn."
③ 父は、入院前ほど元気ではないから、旅行には行けない。
Vì ba tôi không khỏe như lúc trước khi nhập viện nên ông không thể đi du lịch được.
5.~ほど~ない
(名詞+ほど+形容詞・動詞ナイ形+ない)
意味と用法:「AはBほど...ない」の形で、「AはBと同じ程度ではない、Bより程度が低い」ということを表す。
Ở dạng「AはBほど...ない」thì mẫu này diễn đạt ý "mức độ của A không bằng B, so với B thì mức độ của A thấp hơn."
④ 僕は田中君ほど速く走れない。
Tớ chạy không nhanh bằng cậu Tanaka.
5.~ほど~ない
(名詞+ほど+形容詞・動詞ナイ形+ない)
意味と用法:「AはBほど...ない」の形で、「AはBと同じ程度ではない、Bより程度が低い」ということを表す。
Ở dạng「AはBほど...ない」thì mẫu này diễn đạt ý "mức độ của A không bằng B, so với B thì mức độ của A thấp hơn."
⑤ 渋谷ほど楽しい街はない。何でもある。
Không có thành phố nào vui bằng Shibuya. Cái gì cũng có.
5.~ほど~ない
(名詞+ほど+形容詞・動詞ナイ形+ない)
意味と用法:「AはBほど...ない」の形で、「AはBと同じ程度ではない、Bより程度が低い」ということを表す。
Ở dạng「AはBほど...ない」thì mẫu này diễn đạt ý "mức độ của A không bằng B, so với B thì mức độ của A thấp hơn."
① 今回のテストは、彼にしてはよくできているなあ。
Ở bài kiểm tra lần này, anh ấy thế mà cũng có thể làm tốt nhỉ.
6.~にしては
(普通体+にしては)*名詞・な形容詞は「だ」が付かない
意味と用法:「~という立場、状況から当然予想される程度と違って」という意味。事実に対する感想なので、後文に未来の文は来ない。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn tả một việc không giống với điều người ta dự đoán đương nhiên sẽ xảy ra nếu căn cứ trên lập trường và hiện trạng của phần đã được nêu ra ở vế trước. Vì mẫu câu này dùng để diễn tả cảm giác của người nói vể hiện thực nên câu ở vế sau không dùng thể tương lai.
② この部屋は、都心にしては、家賃が安い。
Căn phòng này ở khu trung tâm thế mà tiền thuê lại rẻ.
6.~にしては
(普通体+にしては)*名詞・な形容詞は「だ」が付かない
意味と用法:「~という立場、状況から当然予想される程度と違って」という意味。事実に対する感想なので、後文に未来の文は来ない。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn tả một việc không giống với điều người ta dự đoán đương nhiên sẽ xảy ra nếu căn cứ trên lập trường và hiện trạng của phần đã được nêu ra ở vế trước. Vì mẫu câu này dùng để diễn tả cảm giác của người nói vể hiện thực nên câu ở vế sau không dùng thể tương lai.
③ディスカウント店にしては、いいものも売っているなあ。
Cửa hang giảm giá thế mà cũng có bán những món đồ tốt nhỉ.
6.~にしては
(普通体+にしては)*名詞・な形容詞は「だ」が付かない
意味と用法:「~という立場、状況から当然予想される程度と違って」という意味。事実に対する感想なので、後文に未来の文は来ない。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn tả một việc không giống với điều người ta dự đoán đương nhiên sẽ xảy ra nếu căn cứ trên lập trường và hiện trạng của phần đã được nêu ra ở vế trước. Vì mẫu câu này dùng để diễn tả cảm giác của người nói vể hiện thực nên câu ở vế sau không dùng thể tương lai.
① このビルは外見が綺麗なわりに、中は昔の古いままだ。
Tòa nhà này trông bề ngoài thì đẹp vậy thôi chứ bên trong thì vẫn y như xưa.
7.~わりに
(名詞修飾型+わりに)
意味と用法:「~から予想される程度と違って...」という意味。「...の程度は~に合っていない」という気持ちがある。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : khác với mức độ được dự đoán từ căn cứ dựa trên những điều đã được nêu ra ở vế trước. Diễn tả việc Mức độ không phù hợp , tương xứng với sự việc đã được nêu ra.
② 良子は、何でもよく食べるわりに、太らないねえ。うらやましいよ。
Yoshiko cái gì cũng ăn nhiều vậy mà không mập gì hết. Thật là ghen tị quá đi.
7.~わりに
(名詞修飾型+わりに)
意味と用法:「~から予想される程度と違って...」という意味。「...の程度は~に合っていない」という気持ちがある。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : khác với mức độ được dự đoán từ căn cứ dựa trên những điều đã được nêu ra ở vế trước. Diễn tả việc Mức độ không phù hợp , tương xứng với sự việc đã được nêu ra.
③ 70歳という年齢のわりには、考え方が新しいですね。
Đã 70 tuổi rồi mà lối suy nghĩ của bác tân tiến quá nhỉ.
7.~わりに
(名詞修飾型+わりに)
意味と用法:「~から予想される程度と違って...」という意味。「...の程度は~に合っていない」という気持ちがある。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : khác với mức độ được dự đoán từ căn cứ dựa trên những điều đã được nêu ra ở vế trước. Diễn tả việc Mức độ không phù hợp , tương xứng với sự việc đã được nêu ra.
④ 天気が悪かったわりに、町内会のイベントに参加者がよく集まった。
Thời tiết xấu , thế mà những người tham gia vào sự kiện lễ hội của thành phố tập trung rất đông.
7.~わりに
(名詞修飾型+わりに)
意味と用法:「~から予想される程度と違って...」という意味。「...の程度は~に合っていない」という気持ちがある。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : khác với mức độ được dự đoán từ căn cứ dựa trên những điều đã được nêu ra ở vế trước. Diễn tả việc Mức độ không phù hợp , tương xứng với sự việc đã được nêu ra.
① このレストランは使っている材料からして他の店と全く違う。おいしい。
Nhà hàng này ngay cả nguyên liệu chế biến cũng đã khác hẳn so với các nhà hàng khác. Ngon tuyệt!.
8. ~からして
(名詞+からして)
意味と用法:「~でも・・・だから、他のことはもっと」と、一つの例を挙げて、他のものは当然そうだと言いたいときに使う
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : "Ngay cả A mà cũng... thì những sự việc khác còn hơn thế nữa". Với mẫu cầu này , bằng cách đưa ra một ví dụ điển hình , người nói ám chỉ rằng các việc khác cũng đương nhiên là như vậy.
② このアンケートは調査方法からして問題がある。結果も当然信用できない。
Bảng khảo sát này ngay cả phương pháp điều tra còn có vấn đề. Đương nhiên kết quả thì sẽ không thể tin được rồi.
8. ~からして
(名詞+からして)
意味と用法:「~でも・・・だから、他のことはもっと」と、一つの例を挙げて、他のものは当然そうだと言いたいときに使う
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : "Ngay cả A mà cũng... thì những sự việc khác còn hơn thế nữa". Với mẫu cầu này , bằng cách đưa ra một ví dụ điển hình , người nói ám chỉ rằng các việc khác cũng đương nhiên là như vậy.
③ 東京の人は言葉からして冷たく感じるねえ。田舎の人の温かさがないよ。
Người Tokyo ngay cả ở ngôn từ cũng thấy lạnh lùng luôn nhỉ. Chẳng có được sự ấm áp, nồng ấm như người ở quê.
8. ~からして
(名詞+からして)
意味と用法:「~でも・・・だから、他のことはもっと」と、一つの例を挙げて、他のものは当然そうだと言いたいときに使う
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : "Ngay cả A mà cũng... thì những sự việc khác còn hơn thế nữa". Với mẫu cầu này , bằng cách đưa ra một ví dụ điển hình , người nói ám chỉ rằng các việc khác cũng đương nhiên là như vậy.
④ プロの選手になる人は練習方法からしておれたちと違うね。すごいよ。
Những tuyển thủ chuyên nghiệp thì ngay cả phương pháp tập luyện cũng khác. Ghê thiệt.
8. ~からして
(名詞+からして)
意味と用法:「~でも・・・だから、他のことはもっと」と、一つの例を挙げて、他のものは当然そうだと言いたいときに使う
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : "Ngay cả A mà cũng... thì những sự việc khác còn hơn thế nữa". Với mẫu cầu này , bằng cách đưa ra một ví dụ điển hình , người nói ám chỉ rằng các việc khác cũng đương nhiên là như vậy.
① 現代は大企業さえ倒産する時代だ。昔と違うですよ。
Thời đại ngày nay ngay cả những doanh nghiệp lớn cũng bị phá sản. Thật khác hồi xưa .
1. ~さえ(も)・~でさえ(も)
(名詞+さえ/名詞+でさえ)
意味と用法:「~でも」。極端な例を挙げて、「他は当然」と言う気持ちを表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : " ngay cả...". Bằng cách đưa ra 1 ví dụ tiêu biểu hoặc 1 ví dụ có tính cực đoan để nói lên rằng những cái khác cũng đương nhiên là thế.
② 彼女は記録力がとてもいいんです。僕の1年前の遅刻さえ覚えているんだから。
Trí nhớ của cô ấy thật tuyệt vời. Vì ngay cả việc tôi đi trễ một năm về trước mà cô vẫn còn nhớ nữa.
1. ~さえ(も)・~でさえ(も)
(名詞+さえ/名詞+でさえ)
意味と用法:「~でも」。極端な例を挙げて、「他は当然」と言う気持ちを表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : " ngay cả...". Bằng cách đưa ra 1 ví dụ tiêu biểu hoặc 1 ví dụ có tính cực đoan để nói lên rằng những cái khác cũng đương nhiên là thế.
③ 富士山の周囲にある風穴は真夏でさえ20度以下で、寒いくらいです。
Những hang động xung quanh núi Phú Sĩ rất lạnh, dầu đang giữa hè nhưng nhiệt độ cũng dưới 20 độ C.
1. ~さえ(も)・~でさえ(も)
(名詞+さえ/名詞+でさえ)
意味と用法:「~でも」。極端な例を挙げて、「他は当然」と言う気持ちを表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : " ngay cả...". Bằng cách đưa ra 1 ví dụ tiêu biểu hoặc 1 ví dụ có tính cực đoan để nói lên rằng những cái khác cũng đương nhiên là thế.
④ 「1円を笑う者は1円に泣く」といって祖母は1円でさえも大事にした。
Bà tôi đã dạy chúng tôi rằng "người cười đồng 1 Yên thì cũng sẽ phải khóc bởi đồng 1 Yên" nên bà rất quý trọng đồng tiền dù chỉ là 1 Yên.
1. ~さえ(も)・~でさえ(も)
(名詞+さえ/名詞+でさえ)
意味と用法:「~でも」。極端な例を挙げて、「他は当然」と言う気持ちを表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : " ngay cả...". Bằng cách đưa ra 1 ví dụ tiêu biểu hoặc 1 ví dụ có tính cực đoan để nói lên rằng những cái khác cũng đương nhiên là thế.
① 親戚が亡くなったとうそをついてまで、学校を休むなんて困ったもんだ。
Nói dối là người thân mất để nghĩ học thì thật là đến là khổ với nó luôn.
2. ~てまで
(動詞テ形+まで)
意味と用法:「Aしてまで、Bをする」の形で、「Bをするために、普通ならしないAをする」ということを表す。Aは大変なことや、するべきではないこと。
Ở dạng 「Aしてまで、Bをする」, mẫu này được dùng để diễn đạt ý "để làm việc B, làm việc A ( việc vốn thường không làm). Việc A là việc vất vả, nguy hiểm, không buộc , không cần phải làm.
② 台風の中を、傘をさしてまで、自転車で行く必要はない。
Đâu cần đến độ phải vừa bung dù chạy xe đạp trong trời mưa bão đến đâu.
2. ~てまで
(動詞テ形+まで)
意味と用法:「Aしてまで、Bをする」の形で、「Bをするために、普通ならしないAをする」ということを表す。Aは大変なことや、するべきではないこと。
Ở dạng 「Aしてまで、Bをする」, mẫu này được dùng để diễn đạt ý "để làm việc B, làm việc A ( việc vốn thường không làm). Việc A là việc vất vả, nguy hiểm, không buộc , không cần phải làm.
③ 最近は整形手術を受けてまで、美しくなりたいと思っている男性もいるようだ。
Gần đây có những anh chàng vì muốn làm đẹp đến độ phải đi phẫu thuật thẩm mĩ luôn.
2. ~てまで
(動詞テ形+まで)
意味と用法:「Aしてまで、Bをする」の形で、「Bをするために、普通ならしないAをする」ということを表す。Aは大変なことや、するべきではないこと。
Ở dạng 「Aしてまで、Bをする」, mẫu này được dùng để diễn đạt ý "để làm việc B, làm việc A ( việc vốn thường không làm). Việc A là việc vất vả, nguy hiểm, không buộc , không cần phải làm.
④ 親友と争ってまで、一番になりたいと思わない。
Tôi không định trở thành No 1 đến mức phải giành giật với bạn thân đâu.
2. ~てまで
(動詞テ形+まで)
意味と用法:「Aしてまで、Bをする」の形で、「Bをするために、普通ならしないAをする」ということを表す。Aは大変なことや、するべきではないこと。
Ở dạng 「Aしてまで、Bをする」, mẫu này được dùng để diễn đạt ý "để làm việc B, làm việc A ( việc vốn thường không làm). Việc A là việc vất vả, nguy hiểm, không buộc , không cần phải làm.
⑤ 歌が上手なタレントの歌は、お金を払ってまで聴く人はいないだろう。テレビで十分だ。
Đối với bài hát của các ca sĩ nghiệp dư thì chắc có lẽ không ai muốn bỏ tiền ra để đi nghe đâu .Xem trên ti vi là quá đủ rồi .
2. ~てまで
(動詞テ形+まで)
意味と用法:「Aしてまで、Bをする」の形で、「Bをするために、普通ならしないAをする」ということを表す。Aは大変なことや、するべきではないこと。
Ở dạng 「Aしてまで、Bをする」, mẫu này được dùng để diễn đạt ý "để làm việc B, làm việc A ( việc vốn thường không làm). Việc A là việc vất vả, nguy hiểm, không buộc , không cần phải làm.
① 夏の新幹線の中は、エアコンが効きすぎていて、涼しいどころか、寒い。
Mùa hè, trong tàu điện cao tốc , người ta chỉnh máy điều hòa quá mức đễn nỗi đừng nói chi là mát , lạnh cóng luôn.
3. ~どころか・~どころではない
(名詞修飾型+どころか)*名詞は「の」は付かない*な形助詞
「+どろろか」の時もある
意味と用法:「そんな程度ではなく、もっと」と言いたい時(1,2)、「~は全然違う、反対だ」と言いたい時使う(3、4、5)。程度がかなり違っていたり、全く反対だったりすることをいう。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "không phải ở mức độ như thế đâu, mà còn hơn thế nữa" như trong mẫu ví dụ 1,2 hoặc "hoàn toàn khác biệt, hoàn toàn trái ngược" như trong mẫu ví dụ 3,4,5. Mẫu này thường được sử dụng khi muốn diễn tả ý "Tầm hoặc mức độ của sự vật được nêu ra khác nhau khá nhiều hoặc hoàn toàn trái ngược."
② うちの夫は家事を手伝ってくれるどころか、私の弁当まで作ってくれる。
Ông xã tôi không chỉ giúp đỡ tôi việc nhà thôi đâu , thậm chí còn chuẩn bị cơm hộp cho tôi nữa luôn.
3. ~どころか・~どころではない
(名詞修飾型+どころか)*名詞は「の」は付かない*な形助詞
「+どろろか」の時もある
意味と用法:「そんな程度ではなく、もっと」と言いたい時(1,2)、「~は全然違う、反対だ」と言いたい時使う(3、4、5)。程度がかなり違っていたり、全く反対だったりすることをいう。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "không phải ở mức độ như thế đâu, mà còn hơn thế nữa" như trong mẫu ví dụ 1,2 hoặc "hoàn toàn khác biệt, hoàn toàn trái ngược" như trong mẫu ví dụ 3,4,5. Mẫu này thường được sử dụng khi muốn diễn tả ý "Tầm hoặc mức độ của sự vật được nêu ra khác nhau khá nhiều hoặc hoàn toàn trái ngược."
③ 大学に入学後は勉強するどころか、遊んでばかりいる。
Sau khi vào đại học nói gì là học, chỉ toàn là chơi bời mà thôi.
3. ~どころか・~どころではない
(名詞修飾型+どころか)*名詞は「の」は付かない*な形助詞
「+どろろか」の時もある
意味と用法:「そんな程度ではなく、もっと」と言いたい時(1,2)、「~は全然違う、反対だ」と言いたい時使う(3、4、5)。程度がかなり違っていたり、全く反対だったりすることをいう。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "không phải ở mức độ như thế đâu, mà còn hơn thế nữa" như trong mẫu ví dụ 1,2 hoặc "hoàn toàn khác biệt, hoàn toàn trái ngược" như trong mẫu ví dụ 3,4,5. Mẫu này thường được sử dụng khi muốn diễn tả ý "Tầm hoặc mức độ của sự vật được nêu ra khác nhau khá nhiều hoặc hoàn toàn trái ngược."
④ ここは静かだと思ったんですが、静かどころか、週末は隣の住人が騒ぐんです。
Tôi cứ nghĩ nơi này yên tĩnh , nhưng mà yên tĩnh đâu không thấy, đến cuối tuần còn bị người ở nhà bên làm huyên náo luôn.
3. ~どころか・~どころではない
(名詞修飾型+どころか)*名詞は「の」は付かない*な形助詞
「+どろろか」の時もある
意味と用法:「そんな程度ではなく、もっと」と言いたい時(1,2)、「~は全然違う、反対だ」と言いたい時使う(3、4、5)。程度がかなり違っていたり、全く反対だったりすることをいう。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "không phải ở mức độ như thế đâu, mà còn hơn thế nữa" như trong mẫu ví dụ 1,2 hoặc "hoàn toàn khác biệt, hoàn toàn trái ngược" như trong mẫu ví dụ 3,4,5. Mẫu này thường được sử dụng khi muốn diễn tả ý "Tầm hoặc mức độ của sự vật được nêu ra khác nhau khá nhiều hoặc hoàn toàn trái ngược."
⑤ 「彼女、少しはお酒飲めるの?」「少しどころじゃないよ。いくらでも飲めるよ」
"Cô ấy chắc cũng uống được chút đỉnh nhỉ ?" "Chút đỉnh đâu chút đỉnh. Uống bao nhiêu cũng được đó."
3. ~どころか・~どころではない
(名詞修飾型+どころか)*名詞は「の」は付かない*な形助詞
「+どろろか」の時もある
意味と用法:「そんな程度ではなく、もっと」と言いたい時(1,2)、「~は全然違う、反対だ」と言いたい時使う(3、4、5)。程度がかなり違っていたり、全く反対だったりすることをいう。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "không phải ở mức độ như thế đâu, mà còn hơn thế nữa" như trong mẫu ví dụ 1,2 hoặc "hoàn toàn khác biệt, hoàn toàn trái ngược" như trong mẫu ví dụ 3,4,5. Mẫu này thường được sử dụng khi muốn diễn tả ý "Tầm hoặc mức độ của sự vật được nêu ra khác nhau khá nhiều hoặc hoàn toàn trái ngược."
① 田舎は都会に比べて、緑が多く、子供にはいいと思う。
So với thành thị thì ở miền quê cây cối nhiều hơn, tốt cho trẻ em.
4. ~に比べて、~に比べ
(名詞+に比べて)
意味と用法:「AはBに比べて~」の形で、AとBを比較する。
Ở dạng「AはBに比べて~」, mẫu câu này được sử dụng khi muốn so sánh A và B
② 年間輸出額は10.3億ドルと前年に比べ、6パーセント増加した。
Tổng sản lượng xuất khẩu trong năm là 1.3 ti Đola, so với năm ngoái tăng 6%.
4. ~に比べて、~に比べ
(名詞+に比べて)
意味と用法:「AはBに比べて~」の形で、AとBを比較する。
Ở dạng「AはBに比べて~」, mẫu câu này được sử dụng khi muốn so sánh A và B
③ 喫煙者は、非喫煙者に比べて肺がんにかかる率が高くなると報告されている。
Người ta báo cáo rằng so với người không hút thuốc lá, người hút thuốc lá có tỉ lệ ung thư phổi cao hơn.
4. ~に比べて、~に比べ
(名詞+に比べて)
意味と用法:「AはBに比べて~」の形で、AとBを比較する。
Ở dạng「AはBに比べて~」, mẫu câu này được sử dụng khi muốn so sánh A và B
① 先月は50万円の収入に対して、支出は40万だった。
Tháng trước, ứng với 50 ngàn Yên thu vào, đã chi ra 40 ngàn Yên.
5. ~にたいして
(名詞+に対して|名詞修飾型+のに対して)*名詞は「+に対して」「+なのに対して」*名詞、な形は「+であるのに対して」になることもある
意味と用法 「Aに対してBは」「Aが~のに対して、Bは」の形で、AとBを対比させる時に使う。2~4のようにABが対照的、反対であることを示すっことが多い。
Ở dạng「Aに対してBは・・・」「Aが~のにたいして、Bは・・・」, mẫu này được dùng để so sánh A và B. Thường dùng để biểu thị ý đối lập , đối ứng của AB như ở trường hợp mẫu ví dụ 2 ~ 4 .
② スポーツ万能で活動的な姉に対して、妹は勉強好きで、どちらかというと内向的だ。
Trái với người chị "siêu sao thể thao", người em lại chỉ thích học và có khuynh hướng sống nội tâm.
5. ~にたいして
(名詞+に対して|名詞修飾型+のに対して)*名詞は「+に対して」「+なのに対して」*名詞、な形は「+であるのに対して」になることもある
意味と用法 「Aに対してBは」「Aが~のに対して、Bは」の形で、AとBを対比させる時に使う。2~4のようにABが対照的、反対であることを示すっことが多い。
Ở dạng「Aに対してBは・・・」「Aが~のにたいして、Bは・・・」, mẫu này được dùng để so sánh A và B. Thường dùng để biểu thị ý đối lập , đối ứng của AB như ở trường hợp mẫu ví dụ 2 ~ 4 .
③ 日本海側は大雪が続いているのに対して、太平洋側は晴天の日が続いている。
Trái lại với phía bờ biển Nhật Bản tiếp tục có tuyết lớn , phía bờ biển Thái Bình Dương tiếp nối những ngày nắng đẹp .
5. ~にたいして
(名詞+に対して|名詞修飾型+のに対して)*名詞は「+に対して」「+なのに対して」*名詞、な形は「+であるのに対して」になることもある
意味と用法 「Aに対してBは」「Aが~のに対して、Bは」の形で、AとBを対比させる時に使う。2~4のようにABが対照的、反対であることを示すっことが多い。
Ở dạng「Aに対してBは・・・」「Aが~のにたいして、Bは・・・」, mẫu này được dùng để so sánh A và B. Thường dùng để biểu thị ý đối lập , đối ứng của AB như ở trường hợp mẫu ví dụ 2 ~ 4 .
④ これまではメデイアが一方的に情報を発信したのに対して、インターネットは情報のやり取りを可能にした。
Trái với với kiểu truyền thông truyền thống chỉ truyền tín hiệu theo 1 chiều internet có khả năng cho phép chúng ta gửi nhận và trao đổi thông tin qua lại với nhau.
5. ~にたいして
(名詞+に対して|名詞修飾型+のに対して)*名詞は「+に対して」「+なのに対して」*名詞、な形は「+であるのに対して」になることもある
意味と用法 「Aに対してBは」「Aが~のに対して、Bは」の形で、AとBを対比させる時に使う。2~4のようにABが対照的、反対であることを示すっことが多い。
Ở dạng「Aに対してBは・・・」「Aが~のにたいして、Bは・・・」, mẫu này được dùng để so sánh A và B. Thường dùng để biểu thị ý đối lập , đối ứng của AB như ở trường hợp mẫu ví dụ 2 ~ 4 .
① 人手不足の産業がある一方、相変わらず就職できない人たちがいる。
Một mặt có những ngành nghề thiếu nhân lực , một mặt lại vẫn có nhiều người không thể tìm được việc làm.
6. ~ 一方(で)
(名詞修飾型+一方)*名詞、な形容詞は「+である一方」を使うっこともある
意味と用法 「A一方B」の形で、AとBが対照的であることを表す。また、「~はA一方、B」の形で、「~」はAとBの二つの面があるということを表す。
Ở dạng「A 一方、B」, mẫu này được sử dụng để thể hiện việc tồn tại tính trái ngược giữa A và B. Ngoài ra, với mẫu 「~はA 一方、B」, thì phần「~」sẽ diễn đạt 2 mặt đối lập của sự việc sự vật nào đó.
② 若者の間で、読書離れが進む一方で、インターネットの利用が増えている。
Trong giới trẻ thì khuynh hướng xa rời việc đọc sách ngày càng nhiều, mặt khác việc sử dụng internet lại tăng lên.
6. ~ 一方(で)
(名詞修飾型+一方)*名詞、な形容詞は「+である一方」を使うっこともある
意味と用法 「A一方B」の形で、AとBが対照的であることを表す。また、「~はA一方、B」の形で、「~」はAとBの二つの面があるということを表す。
Ở dạng「A 一方、B」, mẫu này được sử dụng để thể hiện việc tồn tại tính trái ngược giữa A và B. Ngoài ra, với mẫu 「~はA 一方、B」, thì phần「~」sẽ diễn đạt 2 mặt đối lập của sự việc sự vật nào đó.
③ 私の結婚に、母親が熱心な一方で、父親はまだ早いと反対している。
Đối với việc kết hôn của tôi, mẹ tôi thì rất nhiệt tình, trái lại cha tôi phản đối vì cho là còn quá sớm.
6. ~ 一方(で)
(名詞修飾型+一方)*名詞、な形容詞は「+である一方」を使うっこともある
意味と用法 「A一方B」の形で、AとBが対照的であることを表す。また、「~はA一方、B」の形で、「~」はAとBの二つの面があるということを表す。
Ở dạng「A 一方、B」, mẫu này được sử dụng để thể hiện việc tồn tại tính trái ngược giữa A và B. Ngoài ra, với mẫu 「~はA 一方、B」, thì phần「~」sẽ diễn đạt 2 mặt đối lập của sự việc sự vật nào đó.
④ 彼は俳優として映画やドラマに出演する一方、歌手としても活躍している。
Anh ta ngoài việc tham gia diễn xuất với vai trò là diễn viên điện ảnh và phim truyền hình, thì mặt khác cũng rất tích cực với vai trò ca sĩ nữa.
6. ~ 一方(で)
(名詞修飾型+一方)*名詞、な形容詞は「+である一方」を使うっこともある
意味と用法 「A一方B」の形で、AとBが対照的であることを表す。また、「~はA一方、B」の形で、「~」はAとBの二つの面があるということを表す。
Ở dạng「A 一方、B」, mẫu này được sử dụng để thể hiện việc tồn tại tính trái ngược giữa A và B. Ngoài ra, với mẫu 「~はA 一方、B」, thì phần「~」sẽ diễn đạt 2 mặt đối lập của sự việc sự vật nào đó.
① 一人暮らしは自由である反面、掃除、洗濯など自分でする面倒なこともい。
Sống một mình thì tự do, nhưng ngược lại cũng có nhiều khó khăn như việc tự giặt giũ, lau nhà...
7. ~反面・~半面
(名詞修飾型+反面) *名詞、な形容詞芭「+である反面」を使うこともある。
意味と用法 「~はA反面、B」という形で、「~」にはAとBの二つの対照的な面があるということを表す。
Ở dạng「~はA反面、B」, thì phần「~」 sẽ thể hiện việc cùng tồn tại hai mặt đối lập A, B trong một chủ thể nào đó.
② 新しい設備はコストがかかる反面、環境にやさしいという利点がある。
Thiết bị mới thì tốn tiền nhưng mặt khác có điểm lợi là thân thiện với môi trường.
7. ~反面・~半面
(名詞修飾型+反面) *名詞、な形容詞芭「+である反面」を使うこともある。
意味と用法 「~はA反面、B」という形で、「~」にはAとBの二つの対照的な面があるということを表す。
Ở dạng「~はA反面、B」, thì phần「~」 sẽ thể hiện việc cùng tồn tại hai mặt đối lập A, B trong một chủ thể nào đó.
③ ネットショッピングは便利な半面、お金を払ったのに商品が届かないなどトラブルもある。
Giao dịch trên mạng thì tiện lợi nhưng mặt khác lại có vấn đề là mặc dù đã trả tiền rồi nhưng hàng lại không được chuyển tới.
7. ~反面・~半面
(名詞修飾型+反面) *名詞、な形容詞芭「+である反面」を使うこともある。
意味と用法 「~はA反面、B」という形で、「~」にはAとBの二つの対照的な面があるということを表す。
Ở dạng「~はA反面、B」, thì phần「~」 sẽ thể hiện việc cùng tồn tại hai mặt đối lập A, B trong một chủ thể nào đó.
④この大学は授業料が高い反面、環境や設備がいい。
Trường này học phí cao nhưng mặt khác môi trường học tập và thiết bị thì rất tốt.
7. ~反面・~半面
(名詞修飾型+反面) *名詞、な形容詞芭「+である反面」を使うこともある。
意味と用法 「~はA反面、B」という形で、「~」にはAとBの二つの対照的な面があるということを表す。
Ở dạng「~はA反面、B」, thì phần「~」 sẽ thể hiện việc cùng tồn tại hai mặt đối lập A, B trong một chủ thể nào đó.
① このアパートは、駅から近くて便利だし、家賃は安いし、気に入っている。
Tôi rất ưng ý căn hộ này vì nó vừa gần nhà ga rất tiện lợi, và tiền thuê nhà lại rẻ nữa.
8. ~し~し
(普通体+し)
意味と用法:「~、その上~」という意味。理由を並べるときに使うことが多い。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : : " thêm vào đó...". Mẫu này thường được sử dụng để liệt kê lý do.
② この辺は店もないし、遊ぶところもない。
Ở vùng này, cửa hàng cũng không có, khu vui chơi cũng không nốt.
8. ~し~し
(普通体+し)
意味と用法:「~、その上~」という意味。理由を並べるときに使うことが多い。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : : " thêm vào đó...". Mẫu này thường được sử dụng để liệt kê lý do.
③ 今後の京都旅行は、両親も行くし、紅葉シーズンだし、楽しみだなあ。
Từ nay, những chuyến du lịch Kyoto sẽ có bố mẹ cùng đi, với lại đúng vào mùa lá đỏ nữa, vui ghê.
8. ~し~し
(普通体+し)
意味と用法:「~、その上~」という意味。理由を並べるときに使うことが多い。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : : " thêm vào đó...". Mẫu này thường được sử dụng để liệt kê lý do.
① いつも週末はDVDを見たり、本を読んだりして過ごす
Những ngày cuối tuần của tôi luôn trôi qua với những việc đại loại như xem DVD hay là đọc sách...
1. ~たり~たり
(動詞タ刑・い刑容詞タ刑+り/な刑容詞・名詞+だったり)
意味と用法:行動や状態などを例を挙げて述べる時に使う。また、反対の意味の動詞を使って、繰り返しの動作を表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn đưa ra ví dụ liên quan đến hành động và trạng thái... Thêm vào đó, khi sử dụng với các động từ mang ý nghĩa trái ngược nhau, mẫu câu này còn thể hiện hành động lặp đi lặp lại.
② 二人の話題は、家族のことだったり、音楽の話だったり、いろいろです。
Đề tài nói chuyện của hai người đó rất nhiều, nào là chuyện gia đình, nào là chuyện âm nhạc.
1. ~たり~たり
(動詞タ刑・い刑容詞タ刑+り/な刑容詞・名詞+だったり)
意味と用法:行動や状態などを例を挙げて述べる時に使う。また、反対の意味の動詞を使って、繰り返しの動作を表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn đưa ra ví dụ liên quan đến hành động và trạng thái... Thêm vào đó, khi sử dụng với các động từ mang ý nghĩa trái ngược nhau, mẫu câu này còn thể hiện hành động lặp đi lặp lại.
③ あの人、店の前を行ったり来たりしてるけど、なんで入らないんだろう。
Người kia cứ dạo tới dạo lui trước cửa hàng mà không biết sao lại không vào nhỉ ?
1. ~たり~たり
(動詞タ刑・い刑容詞タ刑+り/な刑容詞・名詞+だったり)
意味と用法:行動や状態などを例を挙げて述べる時に使う。また、反対の意味の動詞を使って、繰り返しの動作を表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn đưa ra ví dụ liên quan đến hành động và trạng thái... Thêm vào đó, khi sử dụng với các động từ mang ý nghĩa trái ngược nhau, mẫu câu này còn thể hiện hành động lặp đi lặp lại.
④ 大切な試験ですから、開始時間を間違えたりしないでくださいね。
Vì đây là kỳ thi quan trọng nên các bạn hãy đừng nhầm lẫn thời gian bắt đầu thi hay các việc đại loại như thế nhé.
1. ~たり~たり
(動詞タ刑・い刑容詞タ刑+り/な刑容詞・名詞+だったり)
意味と用法:行動や状態などを例を挙げて述べる時に使う。また、反対の意味の動詞を使って、繰り返しの動作を表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn đưa ra ví dụ liên quan đến hành động và trạng thái... Thêm vào đó, khi sử dụng với các động từ mang ý nghĩa trái ngược nhau, mẫu câu này còn thể hiện hành động lặp đi lặp lại.
① 来月は引っ越しやら出張やらあるので、とても慌ただしい。
Tháng tới thì nào là chuyển nhà, nào là đi công tác, bù đầu bù cổ luôn.
2. ~やら~やら
(名詞・い刑容詞・動詞辞書形+やら)
意味と用法:「~や~など」という意味。いろいろあって、整理されていない感じがある。「~や~など」と違って、動詞・刑容詞も使える。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "nào là...nào là...". Khi sử dụng mẫu câu này sẽ cho người nghe cảm giác các vật được liệt kê thì nhiều và lộn xộn, không được chỉnh đốn. Khác với mẫu「~や~など」, mẫu này có thể sử dụng với động từ và tính từ.
② 彼は酔っ払うと、大声で歌い出すやら、暴れるやらで、迷惑をかける。
Hắn ta khi say xỉn thì rất hay gây phiền phức, nào hò hát, nào là quậy phá ầm ĩ .
2. ~やら~やら
(名詞・い刑容詞・動詞辞書形+やら)
意味と用法:「~や~など」という意味。いろいろあって、整理されていない感じがある。「~や~など」と違って、動詞・刑容詞も使える。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "nào là...nào là...". Khi sử dụng mẫu câu này sẽ cho người nghe cảm giác các vật được liệt kê thì nhiều và lộn xộn, không được chỉnh đốn. Khác với mẫu「~や~など」, mẫu này có thể sử dụng với động từ và tính từ.
③ 人前でとんでもないことをしてしまい、恥ずかしいやら、情けないやら。
Lỡ làm mấy chuyện không ra gì trước mặt mọi người nên thật lấy làm xấu hổ và hối hận.
2. ~やら~やら
(名詞・い刑容詞・動詞辞書形+やら)
意味と用法:「~や~など」という意味。いろいろあって、整理されていない感じがある。「~や~など」と違って、動詞・刑容詞も使える。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "nào là...nào là...". Khi sử dụng mẫu câu này sẽ cho người nghe cảm giác các vật được liệt kê thì nhiều và lộn xộn, không được chỉnh đốn. Khác với mẫu「~や~など」, mẫu này có thể sử dụng với động từ và tính từ.
① 彼は詩も書けば、絵もかく。才能のあふれる芸術家だ。
Anh ta vừa biết làm thơ vừa biết vẽ tranh nữa. Đúng là một nghệ sỹ đầy tài năng.
3. ~も~ば~も/~も~なら~も
(名詞+も+動詞・い刑容詞バ形+ば+名詞+も/名詞+も+な刑容詞+なら+名詞+も)
意味と用法:「Aも~ばBも・・・」の刑で、「Aも~し、その上、Bも・・・」という意味。
Ở dạng「Aも~ばBも・・・」thì mẫu câu này có nghĩa là "A thì cũng..., thêm vào đó, B cũng...".
② 私は金もなければ、地位もない男だが、自由だけは持っている。
Tôi là kẻ chẳng có tiền cũng chẳng có địa vị , chỉ có mỗi tự do mà thôi.
3. ~も~ば~も/~も~なら~も
(名詞+も+動詞・い刑容詞バ形+ば+名詞+も/名詞+も+な刑容詞+なら+名詞+も)
意味と用法:「Aも~ばBも・・・」の刑で、「Aも~し、その上、Bも・・・」という意味。
Ở dạng「Aも~ばBも・・・」thì mẫu câu này có nghĩa là "A thì cũng..., thêm vào đó, B cũng...".
③ 人生、いいこともあれば、悪いこともある。
Đời có may có rủi.
3. ~も~ば~も/~も~なら~も
(名詞+も+動詞・い刑容詞バ形+ば+名詞+も/名詞+も+な刑容詞+なら+名詞+も)
意味と用法:「Aも~ばBも・・・」の刑で、「Aも~し、その上、Bも・・・」という意味。
Ở dạng「Aも~ばBも・・・」thì mẫu câu này có nghĩa là "A thì cũng..., thêm vào đó, B cũng...".
④ この辺は交通も便利なら、店もたくさんあって、本当に住みやすくていい。
Vùng này giao thông tiện lợi, thêm vào đó cũng có nhiều cửa hàng nữa , thật là dễ sống.
3. ~も~ば~も/~も~なら~も
(名詞+も+動詞・い刑容詞バ形+ば+名詞+も/名詞+も+な刑容詞+なら+名詞+も)
意味と用法:「Aも~ばBも・・・」の刑で、「Aも~し、その上、Bも・・・」という意味。
Ở dạng「Aも~ばBも・・・」thì mẫu câu này có nghĩa là "A thì cũng..., thêm vào đó, B cũng...".
① 犬にしろ、猫にしろ、ペットを飼うのなら、責任を持って世話をするべきだ。
Nuôi thú cưng thì cho dù là chó hay mèo đi nữa thì cũng phải có trách nhiệm chăm sóc chúng.
4. ~にしろ~にしろ・~にせよ~にせよ
(普通体+にしろ)*名詞・な刑容詞は「だ」は付かない または「+であるにしろ」
意味と用法:「例えば~でも~でも」という意味。例を挙げて、その他の同種のものも同じだと言いたい時使う。反対の意味の言葉を並べて、「どちらの場合でも」という意味で使うことも多い。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "Giả sử...cho dù...cho dù...". Thường được sử dụng khi muốn đưa ra 1 ví dụ, và ám chỉ rằng những cái cùng loại với nó cũng đều là như vậy. Bằng việc liệt kê những từ có ý nghĩa trái ngược nhau, người nói muốn diễn đạt ý "Mọi trường hợp đều cũng".
② 料理を作った者としては、おいしいにしろ、まずいにしろ、何か感想を言ってほしいものだ。
Người nấu ăn thì ai cũng muốn nghe nhận xét của người ăn về món ăn của mình làm ra cho dù đó là nhận xét ngon hay dở đi chăng nữa.
4. ~にしろ~にしろ・~にせよ~にせよ
(普通体+にしろ)*名詞・な刑容詞は「だ」は付かない または「+であるにしろ」
意味と用法:「例えば~でも~でも」という意味。例を挙げて、その他の同種のものも同じだと言いたい時使う。反対の意味の言葉を並べて、「どちらの場合でも」という意味で使うことも多い。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "Giả sử...cho dù...cho dù...". Thường được sử dụng khi muốn đưa ra 1 ví dụ, và ám chỉ rằng những cái cùng loại với nó cũng đều là như vậy. Bằng việc liệt kê những từ có ý nghĩa trái ngược nhau, người nói muốn diễn đạt ý "Mọi trường hợp đều cũng".
③ 参加できるにせよ、できないにせよ、とにかく連絡をください。
Dù có tham gia được hay không đi chăng nữa thì xin bạn cũng hãy liên lạc với tôi nhé.
4. ~にしろ~にしろ・~にせよ~にせよ
(普通体+にしろ)*名詞・な刑容詞は「だ」は付かない または「+であるにしろ」
意味と用法:「例えば~でも~でも」という意味。例を挙げて、その他の同種のものも同じだと言いたい時使う。反対の意味の言葉を並べて、「どちらの場合でも」という意味で使うことも多い。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "Giả sử...cho dù...cho dù...". Thường được sử dụng khi muốn đưa ra 1 ví dụ, và ám chỉ rằng những cái cùng loại với nó cũng đều là như vậy. Bằng việc liệt kê những từ có ý nghĩa trái ngược nhau, người nói muốn diễn đạt ý "Mọi trường hợp đều cũng".
④ 動機は何にしろ、初めた以上は最後までがんばれ。
Dù là động cơ gì đi chăng nữa, một khi đã bắt đầu thì phải cố gắng đến cùng.
4. ~にしろ~にしろ・~にせよ~にせよ
(普通体+にしろ)*名詞・な刑容詞は「だ」は付かない または「+であるにしろ」
意味と用法:「例えば~でも~でも」という意味。例を挙げて、その他の同種のものも同じだと言いたい時使う。反対の意味の言葉を並べて、「どちらの場合でも」という意味で使うことも多い。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "Giả sử...cho dù...cho dù...". Thường được sử dụng khi muốn đưa ra 1 ví dụ, và ám chỉ rằng những cái cùng loại với nó cũng đều là như vậy. Bằng việc liệt kê những từ có ý nghĩa trái ngược nhau, người nói muốn diễn đạt ý "Mọi trường hợp đều cũng".
① まだちょっと寒いですが、3月になれば、暖かくなっていきます。
Trời vẫn còn hơi lạnh nhưng đến tháng 3 thì sẽ ấm dần lên.
5.~てくる・~ていく
(動詞て形+くる・いく)
意味と用法:「変化が続いていることを表す。「~てくる」は今までの変化「~ていく」は今からの変化。
Mẫu này được dùng khi muốn diễn đạt sự thay đổi liên tục, tiếp diễn. Mẫu ~てくる thì thể hiện thay đổi tiến dần đến hiện tại, còn mẫu ~ていく thì thể hiện sự thay đổi bắt đầu từ bây giờ đến tương lai.
② 温暖化のせいか、台風が大型化してきた。
Không biết có phải do vấn đề trái đất ấm dần lên không mà các cơn bão ngày càng to hơn.
5.~てくる・~ていく
(動詞て形+くる・いく)
意味と用法:「変化が続いていることを表す。「~てくる」は今までの変化「~ていく」は今からの変化。
Mẫu này được dùng khi muốn diễn đạt sự thay đổi liên tục, tiếp diễn. Mẫu ~てくる thì thể hiện thay đổi tiến dần đến hiện tại, còn mẫu ~ていく thì thể hiện sự thay đổi bắt đầu từ bây giờ đến tương lai.
③ 息子は背が高くなってきた。父の私より高くなった。
Con trai tôi ngày càng cao hơn. Nó cao hơn cả tôi, cha của nó.
5.~てくる・~ていく
(動詞て形+くる・いく)
意味と用法:「変化が続いていることを表す。「~てくる」は今までの変化「~ていく」は今からの変化。
Mẫu này được dùng khi muốn diễn đạt sự thay đổi liên tục, tiếp diễn. Mẫu ~てくる thì thể hiện thay đổi tiến dần đến hiện tại, còn mẫu ~ていく thì thể hiện sự thay đổi bắt đầu từ bây giờ đến tương lai.
④ 子供が大きくなっていくと、高校、大学と教育費がかかる。
Đứa trẻ lớn lên thì tiền chi phí cho giáo dục như học phí trung học và học phí đai học cũng tăng theo.
5.~てくる・~ていく
(動詞て形+くる・いく)
意味と用法:「変化が続いていることを表す。「~てくる」は今までの変化「~ていく」は今からの変化。
Mẫu này được dùng khi muốn diễn đạt sự thay đổi liên tục, tiếp diễn. Mẫu ~てくる thì thể hiện thay đổi tiến dần đến hiện tại, còn mẫu ~ていく thì thể hiện sự thay đổi bắt đầu từ bây giờ đến tương lai.
① 外国語は使えば使うほど、上手になると思う。
Ngoại ngữ thì càng sử dụng thì càng giỏi.
6.~ば・~ほど
(動詞・い形容詞バ形+ば+辞書形+ほど/な形容詞+なら(ば)+な形+なほど/名詞+であれば+名詞+であるほど)
意味と用法:「AばAほどB」の形で、「Aを繰り返せば、どんどんBになるということを表す。また、形容詞の場合、Aの程度が高くなるとBの程度も高くなることを表す。
Ở dạng "AばAほどB" thì mẫu này diễn tả việc "nếu lặp đi lặp lại A nhiều lần thì dần dần sẽ trở nên B". Ngoài ra, trong trường hợp A là tính từ thì mẫu này thể hiện ý : "mức độ A càng cao thì mức độ B cũng càng cao".
② 「がんばって」と言われれば言われるほど、緊張してくる。
Càng bị nói " Cố lên nhé" thì lại càng thêm hồi hộp.
6.~ば・~ほど
(動詞・い形容詞バ形+ば+辞書形+ほど/な形容詞+なら(ば)+な形+なほど/名詞+であれば+名詞+であるほど)
意味と用法:「AばAほどB」の形で、「Aを繰り返せば、どんどんBになるということを表す。また、形容詞の場合、Aの程度が高くなるとBの程度も高くなることを表す。
Ở dạng "AばAほどB" thì mẫu này diễn tả việc "nếu lặp đi lặp lại A nhiều lần thì dần dần sẽ trở nên B". Ngoài ra, trong trường hợp A là tính từ thì mẫu này thể hiện ý : "mức độ A càng cao thì mức độ B cũng càng cao".
③ 外国語の勉強を始めるなら、若ければ若いほどいいと言われている。
Nếu bắt đầu học ngoại ngữ thì nghe nói là càng trẻ thì càng tốt.
6.~ば・~ほど
(動詞・い形容詞バ形+ば+辞書形+ほど/な形容詞+なら(ば)+な形+なほど/名詞+であれば+名詞+であるほど)
意味と用法:「AばAほどB」の形で、「Aを繰り返せば、どんどんBになるということを表す。また、形容詞の場合、Aの程度が高くなるとBの程度も高くなることを表す。
Ở dạng "AばAほどB" thì mẫu này diễn tả việc "nếu lặp đi lặp lại A nhiều lần thì dần dần sẽ trở nên B". Ngoài ra, trong trường hợp A là tính từ thì mẫu này thể hiện ý : "mức độ A càng cao thì mức độ B cũng càng cao".
④ お年寄りが使う携帯電話は簡単なら簡単なほどいいはずだ。
Điện thoại di động cho người lớn tuổi thì đương nhiên là càng đơn giản thì càng tốt rồi.
6.~ば・~ほど
(動詞・い形容詞バ形+ば+辞書形+ほど/な形容詞+なら(ば)+な形+なほど/名詞+であれば+名詞+であるほど)
意味と用法:「AばAほどB」の形で、「Aを繰り返せば、どんどんBになるということを表す。また、形容詞の場合、Aの程度が高くなるとBの程度も高くなることを表す。
Ở dạng "AばAほどB" thì mẫu này diễn tả việc "nếu lặp đi lặp lại A nhiều lần thì dần dần sẽ trở nên B". Ngoài ra, trong trường hợp A là tính từ thì mẫu này thể hiện ý : "mức độ A càng cao thì mức độ B cũng càng cao".
① 年を取るにつれて、体力は低下し、記憶力は衰えてくる。
Càng có tuổi thì thể lực càng giảm, và trí nhớ càng suy yếu.
7.~につれて・~にしたがって
(動詞辞書形・する名詞+につれて)
意味と用法:「AにつれてB」の形で、Aが変化すると、一緒にBが変化することを表す。する名詞は「変化」の意味を含む名詞だけ。「~にしたがって」は「~につれて」に比べて、硬い表現。
Sử dụng mẫu [AにつれてB] để diễn đạt ý : hễ A thay đổi thì B cũng thay đổi theo. Danh từ thì chỉ giới hạn ở các dạng danh từ mà gồm ý nghĩa "thay đổi". Mẫu "~にしたがって" so với mẫu "~につれて" thì là cách diễn đạt cứng hơn.
② 夏休みが近づくにつれて、何だかわくわくしてきた。
Kỳ nghỉ hè càng đến gần thì không hiểu sao tôi lại càng cảm thấy nôn nao.
7.~につれて・~にしたがって
(動詞辞書形・する名詞+につれて)
意味と用法:「AにつれてB」の形で、Aが変化すると、一緒にBが変化することを表す。する名詞は「変化」の意味を含む名詞だけ。「~にしたがって」は「~につれて」に比べて、硬い表現。
Sử dụng mẫu [AにつれてB] để diễn đạt ý : hễ A thay đổi thì B cũng thay đổi theo. Danh từ thì chỉ giới hạn ở các dạng danh từ mà gồm ý nghĩa "thay đổi". Mẫu "~にしたがって" so với mẫu "~につれて" thì là cách diễn đạt cứng hơn.
③ 高齢化が進み、人口の減小にしたがって、街に活気がなくなってきた。
Dân số càng bị lão hóa thì tỉ lệ dân số càng giảm , thành phố càng mất đi sự nhộn nhịp.
7.~につれて・~にしたがって
(動詞辞書形・する名詞+につれて)
意味と用法:「AにつれてB」の形で、Aが変化すると、一緒にBが変化することを表す。する名詞は「変化」の意味を含む名詞だけ。「~にしたがって」は「~につれて」に比べて、硬い表現。
Sử dụng mẫu [AにつれてB] để diễn đạt ý : hễ A thay đổi thì B cũng thay đổi theo. Danh từ thì chỉ giới hạn ở các dạng danh từ mà gồm ý nghĩa "thay đổi". Mẫu "~にしたがって" so với mẫu "~につれて" thì là cách diễn đạt cứng hơn.
① この国の環境破壊は進む一方だ。
Tình trạng phá hủy môi trường của nước này thì ngày càng nghiêm trọng.
8.一方だ
(動詞辞書形+一方だ)
意味と用法:「どんどん~していく」という意味。ずっと変化が続いて、止まることがないようすを表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "càng ngày càng trở nên...". Thường được sử dụng khi muốn thể hiện sự thay đổi liên tục không ngừng.
② 年末に向けて、仕事は忙しくなる一方だ。
Càng cận những ngày cuối năm thì công việc càng trở nên bận rộn.
8.一方だ
(動詞辞書形+一方だ)
意味と用法:「どんどん~していく」という意味。ずっと変化が続いて、止まることがないようすを表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "càng ngày càng trở nên...". Thường được sử dụng khi muốn thể hiện sự thay đổi liên tục không ngừng.
③ 会社を辞めて以来、貯金は減る一方だ。早く次の仕事を見つけなければ。
Từ khi nghĩ công ty tới nay, số tiền tiết kiệm ngày càng giảm. Phải sớm tìm công việc mới thôi.
8.一方だ
(動詞辞書形+一方だ)
意味と用法:「どんどん~していく」という意味。ずっと変化が続いて、止まることがないようすを表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "càng ngày càng trở nên...". Thường được sử dụng khi muốn thể hiện sự thay đổi liên tục không ngừng.
① 日本は超高齢化社会になりつつある。65歳以上の人が40%以上にもなる。
Dân số Nhật Bản thì vẫn đang tiếp tục già đi. Số lượng người trên 65 tuổi chiếm đến trên 40% luôn.
1.~つつある
(動詞マス形+つつある)
意味と用法「だんだん~してきている」。変化が始まったけれども、まだ変化の途中であることを表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "Dần dần sẽ trở nên...". Sử dụng mẫu này khi muốn diễn tả việc 1 sự vật, sự việc nào đó đã bắt đần thay đổi và vẫn còn đang tiếp diễn vẫn chưa chấm dứt.
② デパートの商品の売れ方を見ると、景気は回復しつつあるようだ。
Nhìn từ tình hình buôn bán của các cửa hàng bách hóa tổng hợp thì dường như nền kinh tế đang trong quá trình dần hồi phục.
1.~つつある
(動詞マス形+つつある)
意味と用法「だんだん~してきている」。変化が始まったけれども、まだ変化の途中であることを表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "Dần dần sẽ trở nên...". Sử dụng mẫu này khi muốn diễn tả việc 1 sự vật, sự việc nào đó đã bắt đần thay đổi và vẫn còn đang tiếp diễn vẫn chưa chấm dứt.
③ 新しいアトラクションができてから、この遊園地は人気が戻りつつある。
Nhờ có những tiết mục biểu diễn mới mà khu vui chơi này đang dần lấy lại sự yêu thích của mọi người.
1.~つつある
(動詞マス形+つつある)
意味と用法「だんだん~してきている」。変化が始まったけれども、まだ変化の途中であることを表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "Dần dần sẽ trở nên...". Sử dụng mẫu này khi muốn diễn tả việc 1 sự vật, sự việc nào đó đã bắt đần thay đổi và vẫn còn đang tiếp diễn vẫn chưa chấm dứt.
① 試験当日、遅れたとしたら、どうすればいいでしょうか。
Giả sử vào ngày thi mà em bị trễ thì phải làm sao ạ ?
2. ~としたら
(普通体+としたら)
意味と用法:「「もし~という状況になった場合」。現実にない状況を仮定して話す。文末「~た」にならない。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "Giả sử.. trong trường hợp ...". Người nói sử dụng mẫu này khi đưa ra 1 giả định , 1 tình huống không có thật ở hiện tại. Chú ý , trong mẫu câu này, phần cuối câu không kết thúc bằng thể quá khứ 「thể ~た」
② 今、環境問題の国際会議を開かないとしたら、いつ開くんですか。
Giả dụ nếu như bây giờ không mở cuộc họp quốc tế về vấn đề môi trường thì chừng nào mới mở đây ?
2. ~としたら
(普通体+としたら)
意味と用法:「「もし~という状況になった場合」。現実にない状況を仮定して話す。文末「~た」にならない。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "Giả sử.. trong trường hợp ...". Người nói sử dụng mẫu này khi đưa ra 1 giả định , 1 tình huống không có thật ở hiện tại. Chú ý , trong mẫu câu này, phần cuối câu không kết thúc bằng thể quá khứ 「thể ~た」
③ そんな大きなダイヤモンドが安いとしたら、それは本物ではないでしょう。
Viên kim cương lớn như thế này mà rẻ thế thì có lẽ nó không phải là hàng thật rồi.
2. ~としたら
(普通体+としたら)
意味と用法:「「もし~という状況になった場合」。現実にない状況を仮定して話す。文末「~た」にならない。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "Giả sử.. trong trường hợp ...". Người nói sử dụng mẫu này khi đưa ra 1 giả định , 1 tình huống không có thật ở hiện tại. Chú ý , trong mẫu câu này, phần cuối câu không kết thúc bằng thể quá khứ 「thể ~た」
④ もっと簡単な方法で送るとしたら、郵便で送るのをやめますか。
Nếu có cách nào đơn giản hơn để gửi thư thì bạn có bỏ việc gởi bằng bưu điện không?
2. ~としたら
(普通体+としたら)
意味と用法:「「もし~という状況になった場合」。現実にない状況を仮定して話す。文末「~た」にならない。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "Giả sử.. trong trường hợp ...". Người nói sử dụng mẫu này khi đưa ra 1 giả định , 1 tình huống không có thật ở hiện tại. Chú ý , trong mẫu câu này, phần cuối câu không kết thúc bằng thể quá khứ 「thể ~た」
⑤ その日が雨だったとしたら、南国育ちの彼は車で行かなかったはずです。
Giả sử ngày hôm đó trời mưa thì anh ấy , người sinh ra và lớn lên ở Nam Quốc sẽ chắc chắn không đến bằng ô tô đâu.
2. ~としたら
(普通体+としたら)
意味と用法:「「もし~という状況になった場合」。現実にない状況を仮定して話す。文末「~た」にならない。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "Giả sử.. trong trường hợp ...". Người nói sử dụng mẫu này khi đưa ra 1 giả định , 1 tình huống không có thật ở hiện tại. Chú ý , trong mẫu câu này, phần cuối câu không kết thúc bằng thể quá khứ 「thể ~た」
① 手術をして治るものなら、どんな大変な手術でも受けます。
Nếu phẫu thuật mà chữa được bệnh thì cho dù phẫu thuật đau đớn đến thế nào đi chăng nữa tôi cũng làm.
3.~ものなら
(動詞辞書形・可能形+ものなら)
意味と用法:「実現の可能性は低いが、もしできるなら(・・・たい)」という意味。「~」には困難なものが来る。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt việc : khả năng thực hiện trên thực tế thấp nhưng mà giả sử được thì vẫn muốn ..." . Phần được nêu ra trong mẫu này thì thường là những việc rất khó thực hiện.
② 一度はいた後でも返せるものなら、この靴を返したい。全然足に合わない。
Nếu có thể trả lại giày đã mang qua một lần rồi thì tôi cũng muốn trả lại đôi giày này. Nó hoàn toàn không vừa chân tôi chút nào.
3.~ものなら
(動詞辞書形・可能形+ものなら)
意味と用法:「実現の可能性は低いが、もしできるなら(・・・たい)」という意味。「~」には困難なものが来る。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt việc : khả năng thực hiện trên thực tế thấp nhưng mà giả sử được thì vẫn muốn ..." . Phần được nêu ra trong mẫu này thì thường là những việc rất khó thực hiện.
③ 話せるものなら話してあげたいけど、実は僕も本当のことは知らないんだよ。
Nếu tôi mà biết thì tôi sẽ nói cho bạn biết rồi , nhưng mà, thực sự là tôi cũng không biết sự thật.
3.~ものなら
(動詞辞書形・可能形+ものなら)
意味と用法:「実現の可能性は低いが、もしできるなら(・・・たい)」という意味。「~」には困難なものが来る。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt việc : khả năng thực hiện trên thực tế thấp nhưng mà giả sử được thì vẫn muốn ..." . Phần được nêu ra trong mẫu này thì thường là những việc rất khó thực hiện.
④ 自分で解決できるものなら、自分でしたよ。君に相談しなかったよ。
Nếu tự mình có thể giải quyết thì tớ đã sẽ tự làm rồi. Không cần trao đổi với cậu đâu.
3.~ものなら
(動詞辞書形・可能形+ものなら)
意味と用法:「実現の可能性は低いが、もしできるなら(・・・たい)」という意味。「~」には困難なものが来る。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt việc : khả năng thực hiện trên thực tế thấp nhưng mà giả sử được thì vẫn muốn ..." . Phần được nêu ra trong mẫu này thì thường là những việc rất khó thực hiện.
① たとえ大学に合格しても、都会で一人暮らしができるかなあ。ちょっと不安だ。
Giả sử dẫu cho tôi có đậu đại học đi chăng nữa thì liệu không biết tôi có thể sống một mình giữa chốn đô thành không nhỉ ? Tôi thấy hơi lo .
4.~たとえ ても
(たとえ+動詞・い形テ形+も/な形・名詞+でも)
意味と用法:「「例えば・もし~ても」。「~」にはあるかもしれない、起こるかもしれないことを例に挙げて言う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "Giả sử ... thì cũng". Dùng để đưa ra 1 ví dụ , 1 sự việc có thể có hoặc có thể xảy ra.
② たとえ店員が「よくお似合いです」と言っても、私は気に入らないものは買わない。
Giả sử dẫu cho nhân viên cửa hàng có nói là "hợp với chị ghê" đi chăng nữa thì tôi cũng sẽ không mua nếu tôi không ưng ý.
4.~たとえ ても
(たとえ+動詞・い形テ形+も/な形・名詞+でも)
意味と用法:「「例えば・もし~ても」。「~」にはあるかもしれない、起こるかもしれないことを例に挙げて言う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "Giả sử ... thì cũng". Dùng để đưa ra 1 ví dụ , 1 sự việc có thể có hoặc có thể xảy ra.
② たとえお宅へ伺っても、社長は怒っているから、会ってはくれないだろう。
Vì giám đốc đang giận nên dẫu cho tôi có đến nhà đi chăng nữa thì chắc ổng cũng không tiếp tôi đâu.
4.~たとえ ても
(たとえ+動詞・い形テ形+も/な形・名詞+でも)
意味と用法:「「例えば・もし~ても」。「~」にはあるかもしれない、起こるかもしれないことを例に挙げて言う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "Giả sử ... thì cũng". Dùng để đưa ra 1 ví dụ , 1 sự việc có thể có hoặc có thể xảy ra.
⑤ たとえ停電になっても、この自家発電の機械があれば大丈夫です。
Dẫu có cúp điện đi chăng nữa , nhưng nếu nhà có máy phát điện thì cũng không vấn đề gì đâu.
4.~たとえ ても
(たとえ+動詞・い形テ形+も/な形・名詞+でも)
意味と用法:「「例えば・もし~ても」。「~」にはあるかもしれない、起こるかもしれないことを例に挙げて言う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "Giả sử ... thì cũng". Dùng để đưa ra 1 ví dụ , 1 sự việc có thể có hoặc có thể xảy ra.
① いい製品でも、その良さをお客さんにわかってもらえないことには、売れない。
Dù là hàng tốt đi chăng nữa nhưng nếu không thể làm cho khách biết được nó tốt như thế nào thì cũng không thể bán được.
5.~ないことには
(動詞・い形ナイ形+ないことには/な形・名詞+でないことには)
意味と用法:「「~なければ・・・できない」、「~なければ不可能だ」という意味。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "nếu như không ... thì không thể...", "nếu như không ... thì có khả năng.".
② 良質の米があっても、水がよくないことには、上質の日本酒はできない。
Dù cho gạo có chất lượng tốt đi chăng nữa nhưng nếu chất lượng nước không tốt thì cũng không thể làm ra được loại rượu Nhật thượng hạng đâu.
5.~ないことには
(動詞・い形ナイ形+ないことには/な形・名詞+でないことには)
意味と用法:「「~なければ・・・できない」、「~なければ不可能だ」という意味。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "nếu như không ... thì không thể...", "nếu như không ... thì có khả năng.".
③ 健康でないことには、忙しいプロジェクトのリーダーはできない。
Nếu không có sức khỏe tốt thì không thể nào trở thành lãnh đạo của một dự án bận rộn được đâu.
5.~ないことには
(動詞・い形ナイ形+ないことには/な形・名詞+でないことには)
意味と用法:「「~なければ・・・できない」、「~なければ不可能だ」という意味。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "nếu như không ... thì không thể...", "nếu như không ... thì có khả năng.".
④ 実験の結果が出ないことには論文は書けない。
Nếu chưa có kết quả thực nghiệm thì không thể viết luận văn được.
5.~ないことには
(動詞・い形ナイ形+ないことには/な形・名詞+でないことには)
意味と用法:「「~なければ・・・できない」、「~なければ不可能だ」という意味。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "nếu như không ... thì không thể...", "nếu như không ... thì có khả năng.".
① 午後には図書館へ行くつもりです。
Buổi chiều tôi định đến thư viện.
6.~つもり
(名詞修飾型 +つもり)
意味と用法:「~という予定だ」という意味。話し手の意思を表す。「~たつもり」は「自分では~したと思う」という気持ちを表す(⑤)。また「(本当はそうではないが)~したという気持ちで、他のことをする」という場合も使う(⑥)。
Mẫu câu này diễn tả ý định của người nói "Dự định" . Mẫu「~たつもり」thể hiện tâm trạng " đinh ninh mình đã làm rồi". Ngoài ra, còn có trường hợp sử dụng mẫu này với ý nghĩa : "thật ra thì không làm việc A, nhưng xem như đã làm, và làm việc B khác".
② ボーナスが出たら、最新のパソコンを買うつもりだった。
Tôi đã định sau khi nhận tiền thưởng thì sẽ mua máy vi tính đời mới nhất.
6.~つもり
(名詞修飾型 +つもり)
意味と用法:「~という予定だ」という意味。話し手の意思を表す。「~たつもり」は「自分では~したと思う」という気持ちを表す(⑤)。また「(本当はそうではないが)~したという気持ちで、他のことをする」という場合も使う(⑥)。
Mẫu câu này diễn tả ý định của người nói "Dự định" . Mẫu「~たつもり」thể hiện tâm trạng " đinh ninh mình đã làm rồi". Ngoài ra, còn có trường hợp sử dụng mẫu này với ý nghĩa : "thật ra thì không làm việc A, nhưng xem như đã làm, và làm việc B khác".
③ 1年のつもりで日本に来たが、もう3年もいる。
Tôi định đến Nhật trong 1 năm, thế mà đã ở đến 3 năm rồi.
6.~つもり
(名詞修飾型 +つもり)
意味と用法:「~という予定だ」という意味。話し手の意思を表す。「~たつもり」は「自分では~したと思う」という気持ちを表す(⑤)。また「(本当はそうではないが)~したという気持ちで、他のことをする」という場合も使う(⑥)。
Mẫu câu này diễn tả ý định của người nói "Dự định" . Mẫu「~たつもり」thể hiện tâm trạng " đinh ninh mình đã làm rồi". Ngoài ra, còn có trường hợp sử dụng mẫu này với ý nghĩa : "thật ra thì không làm việc A, nhưng xem như đã làm, và làm việc B khác".
④ あげるつもりじゃなかったけど、みち子さんがほしがったので、あげた。
Tôi đã không định cho , nhưng Michiko xin nên tôi đã cho Michiko.
6.~つもり
(名詞修飾型 +つもり)
意味と用法:「~という予定だ」という意味。話し手の意思を表す。「~たつもり」は「自分では~したと思う」という気持ちを表す(⑤)。また「(本当はそうではないが)~したという気持ちで、他のことをする」という場合も使う(⑥)。
Mẫu câu này diễn tả ý định của người nói "Dự định" . Mẫu「~たつもり」thể hiện tâm trạng " đinh ninh mình đã làm rồi". Ngoài ra, còn có trường hợp sử dụng mẫu này với ý nghĩa : "thật ra thì không làm việc A, nhưng xem như đã làm, và làm việc B khác".
⑤ 電気を消して寝たつもりだったのに、朝起きたらついていた。
Tôi đinh ninh là đã tắt đèn trước khi đi ngủ, nhưng sáng thức dậy thì thấy đèn vẫn đang bật.
6.~つもり
(名詞修飾型 +つもり)
意味と用法:「~という予定だ」という意味。話し手の意思を表す。「~たつもり」は「自分では~したと思う」という気持ちを表す(⑤)。また「(本当はそうではないが)~したという気持ちで、他のことをする」という場合も使う(⑥)。
Mẫu câu này diễn tả ý định của người nói "Dự định" . Mẫu「~たつもり」thể hiện tâm trạng " đinh ninh mình đã làm rồi". Ngoài ra, còn có trường hợp sử dụng mẫu này với ý nghĩa : "thật ra thì không làm việc A, nhưng xem như đã làm, và làm việc B khác".
⑥ 毎日コーヒーを飲んだつもりで、そのお金を貯金すている。
Mỗi ngày tôi xem như mình đã uống cà phê và để giành số tiền (uống cà phê) đó làm tiền tiết kiệm.
6.~つもり
(名詞修飾型 +つもり)
意味と用法:「~という予定だ」という意味。話し手の意思を表す。「~たつもり」は「自分では~したと思う」という気持ちを表す(⑤)。また「(本当はそうではないが)~したという気持ちで、他のことをする」という場合も使う(⑥)。
Mẫu câu này diễn tả ý định của người nói "Dự định" . Mẫu「~たつもり」thể hiện tâm trạng " đinh ninh mình đã làm rồi". Ngoài ra, còn có trường hợp sử dụng mẫu này với ý nghĩa : "thật ra thì không làm việc A, nhưng xem như đã làm, và làm việc B khác".
① 毎週、両親に電話しようと思っていたが、忙しくてなかなかできない。
Tôi đã định hàng tuần sẽ gọi điện cho bố mẹ nhưng vì công việc bận rộn, mãi mà tôi chưa gọi được.
7.~うと思う
(動詞ウ形+と思う)
意味と用法:「~するぞ!」という話し手の意思や決意を表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt quyết định của người nói : " tôi sẽ làm...tôi định làm".
② 大学に入ったら、始めは大学の寮に入ろうと思う。
Sau khi vào đại học, tôi định việc đầu tiên sẽ làm là vào ở kí túc xá.
7.~うと思う
(動詞ウ形+と思う)
意味と用法:「~するぞ!」という話し手の意思や決意を表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt quyết định của người nói : " tôi sẽ làm...tôi định làm".
③ 歯医者に注意されたので、これから毎食後、歯を磨こうと思う。
Vì bác sĩ đã nhắc nhở nên tôi định từ giờ trở đi, sau mỗi bữa ăn tôi sẽ đánh răng.
7.~うと思う
(動詞ウ形+と思う)
意味と用法:「~するぞ!」という話し手の意思や決意を表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt quyết định của người nói : " tôi sẽ làm...tôi định làm".
④ 学生の時、みんなバイトをしていたが、私はしようと思わなかった。
Thời sinh viên, mọi người đều đi làm thêm nhưng tôi đã không có ý định đi làm thêm.
7.~うと思う
(動詞ウ形+と思う)
意味と用法:「~するぞ!」という話し手の意思や決意を表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt quyết định của người nói : " tôi sẽ làm...tôi định làm".
① 洗濯しようとしたら、雨が降り出した。また、できない。
Vừa lúc tính giặt đồ thì trời đổ mưa. Lại không giặt được rồi.
8.~うとしたら
(動詞ウ形+としたら)
意味と用法:「~しようと思ったが、その直前で何か起こり、~ができなくなった」ということを表す。話し手の「~できなくて、残念だ」という気持ちを表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "đã định làm việc A, nhưng ngay trước khi định thực hiện thì có một việc B xảy ra làm cho không thực hiện được việc A". Mẫu câu này diễn tả sự tiếc nuối vì không thực hiện được việc A của người nói.
② 帰ろうとしたら、上司に「今日中にこの仕事を終わらせてくれ」と言われた。
Tính đi về thì bị cấp trên nói "Hoàn thành công việc này cho tôi trong ngày hôm nay".
8.~うとしたら
(動詞ウ形+としたら)
意味と用法:「~しようと思ったが、その直前で何か起こり、~ができなくなった」ということを表す。話し手の「~できなくて、残念だ」という気持ちを表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "đã định làm việc A, nhưng ngay trước khi định thực hiện thì có một việc B xảy ra làm cho không thực hiện được việc A". Mẫu câu này diễn tả sự tiếc nuối vì không thực hiện được việc A của người nói.
③ 勉強しようとしたら、友達が大勢遊びに来た。明日試験なのに。
Tính học bài thì lũ bạn kéo tới chơi. Ngày mai thi rồi vậy mà...
8.~うとしたら
(動詞ウ形+としたら)
意味と用法:「~しようと思ったが、その直前で何か起こり、~ができなくなった」ということを表す。話し手の「~できなくて、残念だ」という気持ちを表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "đã định làm việc A, nhưng ngay trước khi định thực hiện thì có một việc B xảy ra làm cho không thực hiện được việc A". Mẫu câu này diễn tả sự tiếc nuối vì không thực hiện được việc A của người nói.
① 息子は大学を卒業したのに、全然働こうとしない。家でぶらぶらしている。
Con trai tôi dù đã tốt nghiệp đại học, nhưng hoàn toàn không chịu đi làm việc gì cả. Chỉ toàn đi ra đi vô loanh quanh trong nhà thôi.
1.~うとしない
(動詞ウ形+うとしない)
意味と用法:「全然~しない」。「私」以外の第三者が、全くその意思がないことを表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "hoàn toàn không làm ~". Mẫu câu này diễn tả việc hoàn toàn không có ý định làm việc A của người ở ngôi thứ 3 ngoài "tôi": người nói.
② わざわざ私が料理したのに、彼女はどうしても食べようとしなかった。
Mặc dù tôi đã cất công nấu cơm làm đồ ăn thế mà cô ấy dù thế nào cũng không chịu ăn .
1.~うとしない
(動詞ウ形+うとしない)
意味と用法:「全然~しない」。「私」以外の第三者が、全くその意思がないことを表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "hoàn toàn không làm ~". Mẫu câu này diễn tả việc hoàn toàn không có ý định làm việc A của người ở ngôi thứ 3 ngoài "tôi": người nói.
③ メールを使えば簡単に連絡できるのに、田中は全く使おうとしない。
Nếu sử dụng mail thì có thể liên lạc dễ dàng thế mà Tanaka hoàn toàn không chịu sử dụng.
1.~うとしない
(動詞ウ形+うとしない)
意味と用法:「全然~しない」。「私」以外の第三者が、全くその意思がないことを表す。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "hoàn toàn không làm ~". Mẫu câu này diễn tả việc hoàn toàn không có ý định làm việc A của người ở ngôi thứ 3 ngoài "tôi": người nói.
① 疲れているみんなに、「もう少しで終わる。頑張ろうではないか」と彼は言った
Anh ấy đã khích lệ mọi người khi mọi người đang mệt mỏi rằng "Còn chút nữa là xong rồi, chúng ta cùng cố gắng lên nào"
2.~うではないか・~うじゃないか
(動詞ウ形+ではないか)
意味と用法:「さあ、一緒に~しよう」と、相手を勢いよく誘う時に使う表現。
Dùng mẫu câu này khi muốn rủ rê một cách mạnh mẽ người khác cùng làm một việc gì đó
② 「さあ、みんなで歌おうじゃないか」と、リーダーは手拍子を取り始めた。
Người Leader nói "Mọi người hãy cùng hát lên nào" và bắt đầu vỗ tay bắt nhịp.
2.~うではないか・~うじゃないか
(動詞ウ形+ではないか)
意味と用法:「さあ、一緒に~しよう」と、相手を勢いよく誘う時に使う表現。
Dùng mẫu câu này khi muốn rủ rê một cách mạnh mẽ người khác cùng làm một việc gì đó
③ 環境問題について、私たちもう少しまじめに考えようではありません。
Chúng tôi hãy cùng suy nghĩ nghiêm túc hơn một chút về vấn đề môi trường nào.
2.~うではないか・~うじゃないか
(動詞ウ形+ではないか)
意味と用法:「さあ、一緒に~しよう」と、相手を勢いよく誘う時に使う表現。
Dùng mẫu câu này khi muốn rủ rê một cách mạnh mẽ người khác cùng làm một việc gì đó
④ 被災者のために、ボランティア活動に参加しようではないか。
Chúng ta hãy cùng tham gia công tác từ thiện vì những người bị nạn nào.
2.~うではないか・~うじゃないか
(動詞ウ形+ではないか)
意味と用法:「さあ、一緒に~しよう」と、相手を勢いよく誘う時に使う表現。
Dùng mẫu câu này khi muốn rủ rê một cách mạnh mẽ người khác cùng làm một việc gì đó
① 「健康に悪いから、もうたばこは吸うまい」と父は何度も言った。
Bố tôi đã nói bao nhiêu lần rằng là "Vì thuốc lá có hại cho sức khỏe nên bố quyết không hút thuốc lá nữa".
3.~まい
(グループ1.2動詞辞書形+まい・グループ2動詞ナイ形+まい)*するまい。しまい。すまい。くるまい。こまい
意味と用法:「~するのをやめよう」という話し手の否定の意思を表す。弟三者のことを言う時には、「~まいと思っているようだ。らしい」などを使う。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý phủ định của người nói rằng "Từ bỏ làm chuyện gì đó..." Trong trường hợp sử dụng nói về người thứ 3 thì sử dụng thêm 「~まいと思っているようだ・らしい」
② 試合に負けたことを考えまいとするが、どうしても考えてしまう。
Tôi đã cố không suy nghĩ về trận thua đó thế mà thế nào thì cũng vẫn cứ nghĩ về nó.
3.~まい
(グループ1.2動詞辞書形+まい・グループ2動詞ナイ形+まい)*するまい。しまい。すまい。くるまい。こまい
意味と用法:「~するのをやめよう」という話し手の否定の意思を表す。弟三者のことを言う時には、「~まいと思っているようだ。らしい」などを使う。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý phủ định của người nói rằng "Từ bỏ làm chuyện gì đó..." Trong trường hợp sử dụng nói về người thứ 3 thì sử dụng thêm 「~まいと思っているようだ・らしい」
③ 母は大切なことだから忘れまいと思っていても、忘れてしまうそうだ。
Mẹ tôi nghĩ rằng vì chuyện đó quan trọng nên nhất quyết sẽ không thể quên, nhưng hình như đã quên mất tiêu rồi.
3.~まい
(グループ1.2動詞辞書形+まい・グループ2動詞ナイ形+まい)*するまい。しまい。すまい。くるまい。こまい
意味と用法:「~するのをやめよう」という話し手の否定の意思を表す。弟三者のことを言う時には、「~まいと思っているようだ。らしい」などを使う。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý phủ định của người nói rằng "Từ bỏ làm chuyện gì đó..." Trong trường hợp sử dụng nói về người thứ 3 thì sử dụng thêm 「~まいと思っているようだ・らしい」
④ どんなことがあっても、もう決して泣くまいと決めたのに、涙をおさえることができなかった。
Tôi đã quyết dẫu là có chuyện gì đi chăng nữa cũng sẽ không khóc thế mà không thể kiềm được nước mắt.
3.~まい
(グループ1.2動詞辞書形+まい・グループ2動詞ナイ形+まい)*するまい。しまい。すまい。くるまい。こまい
意味と用法:「~するのをやめよう」という話し手の否定の意思を表す。弟三者のことを言う時には、「~まいと思っているようだ。らしい」などを使う。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý phủ định của người nói rằng "Từ bỏ làm chuyện gì đó..." Trong trường hợp sử dụng nói về người thứ 3 thì sử dụng thêm 「~まいと思っているようだ・らしい」
① 子供は苦い薬を飲むまいと、母親から逃げた。
Đứa bé nhất định không uống thuốc đắng nên đã chạy trốn khỏi mẹ nó.
4.~まいと
(グループ1.2動詞辞書計+まいと・グループ2動詞ナイ形+まいと)
※ するまいと。しまいと。すまいと。くるまいと。こまいと
意味と用法:「絶対に~しないように。。する」という意味
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "tuyệt đối không làm chuyện gì đó."
② 警察に何もしゃべるまいと、犯人は固く口を閉ざしている。
Tên tội phạm cứ ngậm miệng tuyệt đối không nói gì với cảnh sát.
4.~まいと
(グループ1.2動詞辞書計+まいと・グループ2動詞ナイ形+まいと)
※ するまいと。しまいと。すまいと。くるまいと。こまいと
意味と用法:「絶対に~しないように。。する」という意味
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "tuyệt đối không làm chuyện gì đó."
② 満員電車で、押されたが、倒れまいと、必死に足を踏ん張った。
Bị xô đẩy trong xe điện đông người nhưng mà tôi đã ra sức trụ chân để không bị ngã.
4.~まいと
(グループ1.2動詞辞書計+まいと・グループ2動詞ナイ形+まいと)
※ するまいと。しまいと。すまいと。くるまいと。こまいと
意味と用法:「絶対に~しないように。。する」という意味
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "tuyệt đối không làm chuyện gì đó."
④ 試合に負けた後、もう二度と負けまいと、今まで以上に厳しいトレーニングを始めた。
Sau khi thua trận để tuyệt đối không thua lần thứ 2, chúng tôi đã bắt đầu tập luyện nghiêm khắc hơn cả thời điểm hiện tại .
4.~まいと
(グループ1.2動詞辞書計+まいと・グループ2動詞ナイ形+まいと)
※ するまいと。しまいと。すまいと。くるまいと。こまいと
意味と用法:「絶対に~しないように。。する」という意味
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "tuyệt đối không làm chuyện gì đó."
① 借りたお金は返すべきだ。
Tiền mượn thì phải trả.
5.~べきだ・~べきではない
(動詞辞書形+べきだ)*「する」は「すべきだ」も使う。
意味と用法:「当然~しなけれがならないと思う」という話し手の強い意見を表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý kiến mạnh mẽ của người nói như "tôi nghĩ chuyện đó là đương nhiên phải làm"
③ 部屋に入る前に、一言「失礼します」と挨拶するべきだ。
Trước khi bước vào phòng, cần phải chào một tiếng : "xin thất lễ".
5.~べきだ・~べきではない
(動詞辞書形+べきだ)*「する」は「すべきだ」も使う。
意味と用法:「当然~しなけれがならないと思う」という話し手の強い意見を表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý kiến mạnh mẽ của người nói như "tôi nghĩ chuyện đó là đương nhiên phải làm"
③ 上司に対しても、悪いことは悪いとはっきり言うべきだ。
Dù là đối với cấp trên, hễ là chuyện không tốt thì cũng cần nói thẳng là không tốt.
5.~べきだ・~べきではない
(動詞辞書形+べきだ)*「する」は「すべきだ」も使う。
意味と用法:「当然~しなけれがならないと思う」という話し手の強い意見を表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý kiến mạnh mẽ của người nói như "tôi nghĩ chuyện đó là đương nhiên phải làm"
④ アルコームに弱い人は、進められても酒を飲むべきではない
Người "đô" yếu thì dù bị ép uống rượu thì cũng không nên uống.
5.~べきだ・~べきではない
(動詞辞書形+べきだ)*「する」は「すべきだ」も使う。
意味と用法:「当然~しなけれがならないと思う」という話し手の強い意見を表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý kiến mạnh mẽ của người nói như "tôi nghĩ chuyện đó là đương nhiên phải làm"
⑤ 子供に1日に2時間以上も、テレビでゲームをさせるべきではない。
Không nên cho trẻ con chơi game trên tivi quá 2 giờ 1 ngày.
5.~べきだ・~べきではない
(動詞辞書形+べきだ)*「する」は「すべきだ」も使う。
意味と用法:「当然~しなけれがならないと思う」という話し手の強い意見を表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý kiến mạnh mẽ của người nói như "tôi nghĩ chuyện đó là đương nhiên phải làm"
① 昨夜は暑いくて寝られなかったので、今日は眠くてしょうがない。
Tối hôm qua, trời nóng nên tôi không thể nào ngủ được, hậu quả là hôm nay buồn ngủ không chịu nổi.
6.~てしょうがない
意味と用法:話し手の「とても~だ」という気持ちを強調する。気持ちや感覚を表す言葉と一緒に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý "rất..." của người nói. Mẫu này thường được sử dụng cùng với những từ ngữ diễn tả tâm trạng và cảm xúc.
② 毎日パソコンを使う仕事をしていると、肩がこってしょうがない。
Nếu mỗi ngày làm việc với máy vi tính thì sẽ bị đau vai lắm đấy.
6.~てしょうがない
意味と用法:話し手の「とても~だ」という気持ちを強調する。気持ちや感覚を表す言葉と一緒に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý "rất..." của người nói. Mẫu này thường được sử dụng cùng với những từ ngữ diễn tả tâm trạng và cảm xúc.
③ 京子ちゃんは、夏休みのヨーロッパ旅行が楽しみでしょうがないようだ。
Bé Kyoko có vẻ rất háo hức với chuyến đi du lịch Châu Âu vào kỳ nghỉ hè.
6.~てしょうがない
意味と用法:話し手の「とても~だ」という気持ちを強調する。気持ちや感覚を表す言葉と一緒に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý "rất..." của người nói. Mẫu này thường được sử dụng cùng với những từ ngữ diễn tả tâm trạng và cảm xúc.
④ 何か忘れ物をしているような気がしてしょうがない。気のせいかなあ。
Tôi cứ có cảm giác hình như mình để quên cái gì đó. Không biết có phải do tưởng tượng không ta...
6.~てしょうがない
意味と用法:話し手の「とても~だ」という気持ちを強調する。気持ちや感覚を表す言葉と一緒に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý "rất..." của người nói. Mẫu này thường được sử dụng cùng với những từ ngữ diễn tả tâm trạng và cảm xúc.
① 頭が痛くてたまらないので、今日はもう仕事はやめることにした。
Do bị đau đầu khủng khiếp nên hôm nay tôi đã quyết định nghỉ làm.
7.~てたまらない
意味と用法:「がまんできないぐらい、とても~だ」という話し手の気持ちを表す。気持ちや感覚を表す言葉と一緒に使う。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt cảm giác của người nói "rất... đến mức không thể chịu nổi". Mẫu này thường được sử dụng cùng với những từ ngữ diễn tả tâm trạng và cảm giác.
② 彼は生まれたばかりの娘がかわいくてたまらないらしい。
Đứa con gái mới sinh của anh ấy dễ thương chịu không nổi luôn.
7.~てたまらない
意味と用法:「がまんできないぐらい、とても~だ」という話し手の気持ちを表す。気持ちや感覚を表す言葉と一緒に使う。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt cảm giác của người nói "rất... đến mức không thể chịu nổi". Mẫu này thường được sử dụng cùng với những từ ngữ diễn tả tâm trạng và cảm giác.
③ 高校生の一人で娘が留学するなんて、心配でたまらないと父は言う。
Ông bố tâm sự rằng đứa con gái học cấp 3 đi du học có một mình nên ông hết sức lo lắng bồn chồn không yên.
7.~てたまらない
意味と用法:「がまんできないぐらい、とても~だ」という話し手の気持ちを表す。気持ちや感覚を表す言葉と一緒に使う。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt cảm giác của người nói "rất... đến mức không thể chịu nổi". Mẫu này thường được sử dụng cùng với những từ ngữ diễn tả tâm trạng và cảm giác.
④ 夜中におにぎりが食べたくてたまらなくなって、コンビニに買いに走った。
Nửa đêm tự nhiên tôi thèm ăn cơm nắm không chịu nổi nên đã chạy ra cửa hàng bách hóa mua.
7.~てたまらない
意味と用法:「がまんできないぐらい、とても~だ」という話し手の気持ちを表す。気持ちや感覚を表す言葉と一緒に使う。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt cảm giác của người nói "rất... đến mức không thể chịu nổi". Mẫu này thường được sử dụng cùng với những từ ngữ diễn tả tâm trạng và cảm giác.
① 子供はお父さんと遊びに行けるのが嬉しくてならないようだ。
Đứa nhỏ được đi chơi với ba nên có vẻ vui quá trời luôn.
8. ~てならない
意味と用法:「とても~だ」という気持ちを表す。少し硬い表現。また、「思える、感じられる、気がする」などの動詞を使って、「どうしても感じがある」という気持ちを表す(3)(4)
Mẫu ngữ pháp này được dùng để diễn đạt cảm xúc rất.... Đây là cách nói hơi cứng một chút. Ngoài ra, mẫu ngữ pháp này còn diễn đạt cảm xúc không hiểu tại sao có cảm giác... bằng cách sử dụng những động từ kèm theo như : 思える、感じられる、気がする như trong trường hợp mẫu câu 3 và 4.
② 勉強嫌いの彼が、どうしていつも良い点を取るのか不思議でならない。
Tôi cực kỳ thắc mắc tại sao người lười học như anh thế mà lúc nào cũng được điểm cao nữa không biết.
8. ~てならない
意味と用法:「とても~だ」という気持ちを表す。少し硬い表現。また、「思える、感じられる、気がする」などの動詞を使って、「どうしても感じがある」という気持ちを表す(3)(4)
Mẫu ngữ pháp này được dùng để diễn đạt cảm xúc rất.... Đây là cách nói hơi cứng một chút. Ngoài ra, mẫu ngữ pháp này còn diễn đạt cảm xúc không hiểu tại sao có cảm giác... bằng cách sử dụng những động từ kèm theo như : 思える、感じられる、気がする như trong trường hợp mẫu câu 3 và 4.
③ あの人は私のことを嫌っているように思えてならない。

Không hiểu sao tôi cứ có có cảm giác là hình như người đó ghét mình hay sao ấy.
8. ~てならない
意味と用法:「とても~だ」という気持ちを表す。少し硬い表現。また、「思える、感じられる、気がする」などの動詞を使って、「どうしても感じがある」という気持ちを表す(3)(4)
Mẫu ngữ pháp này được dùng để diễn đạt cảm xúc rất.... Đây là cách nói hơi cứng một chút. Ngoài ra, mẫu ngữ pháp này còn diễn đạt cảm xúc không hiểu tại sao có cảm giác... bằng cách sử dụng những động từ kèm theo như : 思える、感じられる、気がする như trong trường hợp mẫu câu 3 và 4.

④ 最近、道を歩いていても、だれかに見られているような気がしてならない。
Gần đây, khi đi trên đường, không hiểu sao tôi cứ có cảm giác như mình đang bị ai đó theo dõi hay sao ấy.
8. ~てならない
意味と用法:「とても~だ」という気持ちを表す。少し硬い表現。また、「思える、感じられる、気がする」などの動詞を使って、「どうしても感じがある」という気持ちを表す(3)(4)
Mẫu ngữ pháp này được dùng để diễn đạt cảm xúc rất.... Đây là cách nói hơi cứng một chút. Ngoài ra, mẫu ngữ pháp này còn diễn đạt cảm xúc không hiểu tại sao có cảm giác... bằng cách sử dụng những động từ kèm theo như : 思える、感じられる、気がする như trong trường hợp mẫu câu 3 và 4.