• Shuffle
    Toggle On
    Toggle Off
  • Alphabetize
    Toggle On
    Toggle Off
  • Front First
    Toggle On
    Toggle Off
  • Both Sides
    Toggle On
    Toggle Off
  • Read
    Toggle On
    Toggle Off
Reading...
Front

Card Range To Study

through

image

Play button

image

Play button

image

Progress

1/74

Click to flip

Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;

Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;

H to show hint;

A reads text to speech;

74 Cards in this Set

  • Front
  • Back
cơ chế ampho B
màng sinh chất (gắn ergosterol >>> cholesterol)
Ampho B thuộc họ gì
Polyen macrolid nhưng ko diệt VK chỉ diệt vi nấm
để tăng tính tan của ampho B cần phải làm gì
bào chế dạng bột + natri deoxyfolat
các đường dùng ampho B
bột, tan trong mỡ (mắc => ít dùng), uống, bôi ngoài da
nếu dùng ampho B dạng uống thì để làm gì
trị nấm ruột
nếu dùng ampho B dạng IV để làm gì
trị nấm toàn thân
trong máu ampho B gắn với gì
b-lipoprotein (95%) => ko gây tương tác thuốc
sau khi vào máu ampho B phân bố nhiều ở đâu
gan, lách, phổi, thận . TRỪ não
t(1/2) của ampho B
1 day (15 days nếu suy thận)
ampho B thải qua ? Lọc qua thẩm phân ?
thận, ko lọc qua thẩm phân => ko dùng cho BN chạy thận lọc máu
phổ của ampho B
rộng , chủ yếu trị nấm nội tạng
độc của ampho B
"rất nhiều, nặng
1) sốt, rét run (giống sốc phản vệ) : dùng hạ sốt, GC
2) thận : hoại tử ống thận có hồi phục(hay gặp) : dùng muối sinh lý trước và sau khi dùng thuốc
3) máu : thiếu máu
4) chuyển hóa : giảm K, Mg"
ampho B có dùng để đt ngoại trú ko ?
ko
ko được dùng ampho B với các thuốc nào
độc thận : poly ami sulfa cepha
ưu điểm của flucytocin so với ampho B
uống được để trị nấm nội tạng, ít độc, hấp thu vào não tốt hơn
nhượ điểm của flucytocin
dễ bị đề kháng thuốc => thường kết hợp ampho B
phổ flucytocin
hẹp (candida, aspergillus) tốt (cryptococcus- não)
đào thải flucytocin
qua thận dưới dạng còn hoạt tính => trị nấm đường tiểu
t(1/2) của flucytocin
tăng 25 lần khi suy thận => giảm liều
flucytocin lọc qua thẩm phân ?
có => có thể dùng để trị nấm cho BN lọc máu
cơ chế flucytocin
ức chế tổng hợp DNA (5-FU)
trị cryptococcus thể não
flucytocin + ampho B
trị candida máu, nội tâm mạc, niệu
flucytocin
độc tính flucytocin
"suy tủy phục hồi
RL tiêu hóa
máu : giảm BC, TC
đau đầu, chống mặt"
thứ tự dùng kháng nấm nội tạng
azol > flucytocin > ampho B
ưu điểm azol
"phổ rộng (nội + ngoại)
dùng : uống, đặt >>> tiêm
ít TDP"
azol gồm 2 nhóm chính
imidazol - triazol
ưu điểm của triazol so với imidazol
chuyển hóa chậm hơn, ít tdp (do ít gắn với cholesterol người hơn)
cơ chế azol
ức chế TH màng TB : ức chế TH ergosterol
chỉ định azol
all
kể tên 1 số hoạt chất điển hình của azol
micodazol, ketoconazol, itraconazol, voriconazol, fluconazol, posaconazol
các dạng dùng micodazol
đặt, uống, tiêm
độc tính của micodazol cần lưu ý
tim : phải tiêm chậm, theo dõi RL nhịp tim khi tiêm
ketoconazol hấp thu tốt khi nào
pH dạ dày là acid => uống khi ăn
đặc điểm phân bố của ketoconazol
all TRỪ não
vào máu, ketoconazol gắn vào?
albumin => tương tác cao nhất
ketoconazol chuyển hóa qua ?
gan (VYP450)
chỉ định ketoconazol
"1 số TH nấm da (thuốc gội đầu - Nizoral)
Cũng trị nấm ở xương, phổi, chủ yếu phòng ngừa ở BN SGMD : suy thận, K, AIDS"
thuốc hay gây tdp vú to nam giới, RL kinh nguyệt nhất
ketoconazol
trong các azol thuốc nào là thuốc lựa chọn trị nâm nội tạng
itraconazol
itraconazol tăng hấp thu khi nào
uống trong bữa
t(1/2) itraconazol
20h => ngày 1 lần
itraconazol dùng cho người lọc máu được ko
ko, do ko lọc qua thẩm phân
thuốc phòng nhiễm nấm do giảm bạch cầu
itraconazol
TDP itraconazol
"tiêu hóa : viêm gan
giảm K => cho BN uống K bổ sung
HC Steven Johnson
(IV) : tăng nguy cơ STSH"
thuốc nào là triazol mới nhất và là dx của fluconazol
voriconazol
phổ của voriconazol
=itraconazol
ưu điểm của voriconazol so với itraconazol
SKD cao, có thể vào não (nếu trị nấm não, itra phải IV gây tdp trên tim mạch)
TDP voriconazol
"tăng men gan
RL thị giác
Tim mạch **"
điểm giống và khác giữa voriconazol và fluconazol về mặt động học
fluco qua não và cũng qua sữa mẹ
uống fluconazol lúc nào
khi nào cũng oke
chỉ định fluconazol
"cryptococcus não sau khi dùng ampho B / AIDS
thay thế các thuốc khác trị nấm nội tạng"
thuốc nào có phổ rộng nhất trong các azol
posaconazol
thuốc nào trị asper, candida cho BN gép TB máu, bệnh máu ác tính nặng, giảm neutrophil
posaconazol
khi sử dụng posaconazol cần theo dõi chức năng nào ?
gan
để tăng hấp thu posaconazol
uống trong bữa ăn nhiều mỡ
nhược điểm của nhóm echinocandins
phải dùng đường tiêm
cơ chế thuốc caspofungin
ức chế TH b-glucan / vách TB nấm
chỉ định nhóm echinocandins
thay thế ampho B khi bị kháng
kể tên 3 thuốc thuộc nhóm echinocandins
caspofungin, micafungin, anidulafungin
thuốc nhóm echinocandins nào làm tăng tđ của nifedipin, cyclosporin
micafungin
thuốc kháng nấm dùng rất lâu, được gọi là bánh xe lãng tử
Griseofulvin
chỉ định griseofulvin
nấm tại chỗ + ngoại biên
cơ chế griseofulvin
phá vỡ cấu trúc thoi => ức chế phân chia
để tăng hấp thu griseofulvin
độ mịn, bữa ăn nhiều mỡ
đặc điểm phân bố của griseofulvin
sau uống chỉ tập trung ở mô keratin => trị nấm móng
t(1/2) của griseofulvin
9-24h => ngày 2 lần
đặc điểm đt nấm móng
rất dài, phải đợi móng mới ra hoàn toàn mới dừng thuốc (1/2 - 1 năm)
TDP của griseofulvin
nhức đầu, ngủ lịm, giảm bc,dị dạng bào thai
thuốc lựa chọn trị nấm móng
terbinafin
cơ chế terbinafin
ức chê TH ergosterol / squalen epoxidase / trước azol
uư điểm của terbinafin so với griseofulvin
ái lực keratin cao hơn, ko ức chế hệ thống CYP450, ko làm giảm td của thuốc ngừa thai, dị dạng bào thai
kế tên các thuốc kháng nấm tại chỗ
nystatin, clotrimazol, a.benzoic + a.salysilic, Iode 10%
cơ chế nystatin
giống ampho B