• Shuffle
    Toggle On
    Toggle Off
  • Alphabetize
    Toggle On
    Toggle Off
  • Front First
    Toggle On
    Toggle Off
  • Both Sides
    Toggle On
    Toggle Off
  • Read
    Toggle On
    Toggle Off
Reading...
Front

Card Range To Study

through

image

Play button

image

Play button

image

Progress

1/105

Click to flip

Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;

Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;

H to show hint;

A reads text to speech;

105 Cards in this Set

  • Front
  • Back
Đức tin là gì (What is faith)?
Cả ba câu trên đều đúng (All the above are correct)
Chúng ta nhận được đức tin khi nào (When did we receive the faith)?
Khi lãnh nhận Bí Tích Rửa tội (When we were baptized)
Tại sao con người ước ao Thiên Chúa (Why does man desire for God)?
Cả câu a) và b) đúng (Phrases a) and b) are correct)
Con Người tìm kiếm Thiên Chúa ở đâu (Where does man quest for god)?
Cả câu a) và b) đúng (Phrases a) and b) are correct)
Tin và yêu mến Thiên Chúa thì sẽ (Believing and loving God)
Hai câu a) và b) sai (a) and b) are incorrect)
6. Con người có được Đức Tin nhờ vào trí thông mình của mình
(Man acquires Fiath by his won intelligence)
FALSE
7. Con người tìm Thiên Chúa nơi các niềm tin tôn giáo
(Men search for God in their religious beliefs)
TRUE
8. Người ta tìm dược chân lý và hạnh phúc nơi khoa học
(Man will find the truth and happiness in science)
FALSE
9. Với linh hồn thiêng liêng con người có thể biết sự hiện hữu của Chúa
(With the spiritual soul in him, man can recognize God’s existence)
TRUE
10. Để con người đến với mình, Thiên Chúa mạc khải chính mình cho họ
(In order for man to come to him, God reveal himself to man)
TRUE
Con người có ... nhận biết Chúa vì đươc dựng nên giống hìng ảnh Người. (Man has the … to know God because he is created to his image)
khả năng
(capacity)
Chúng ta có thể lấy sự tốt lành của tạo vật làm ... để gọi tên Thiên Chúa. (We can taje the creature’s perfection as …. To name god.)
khởi điểm
(starting point)
Vì yêu thương mà Thiên Chúa đã ... và ban Mình cho con người. (By love, God … himselfs and given himself to man)
mạc khải
(has revealed)
Từ ... Thiên Chúa tỏ mình ra cho con người. (Since …God made himself known to man)
nguyên thủy
(the beginning)
15. Để mạc khải chính mình Thiên Chúa đã thiết lập ...
(To reveal himself, God made a …)
Giao Ước với No-ê
(covenant with Noah)
Việc tuyển chọn ... cũng là giai đoạn Thiên Chúa mạc khải mình cho
Ít-ra-en. (The choice of … is also a state that God revealed himself to Isreal)
Áp-ra-ham
(Abraham)
Việc Chúa Giê-su giáng trần là sự mạc khải ... của mọi mạc khải về Thiên Chúa. (The coming of Jesus is a … revelation of all God’s revelations)
trọn vẹn
(full)
Các ... là những người truyền đạt các điều Chúa Ki-tô ủy thác.
(The … were those who handed on what Jesus Christ has entrusted)
tông đồ
apostles
Di sản đức tin được ủy thác cho toàn (The heritage of faith has been entrusted to the whole of …)
Giáo Hội
(the Church)
Việc giải thích Lời Chúa được ủy thác cho ... của Giáo Hội.
(The task of interpreting the Word of God has been entrusted to the … of the church)
Huấn Quyền
(Magisterium)
Đức tin là ân sủng
(Faith is a grace)
Hồng ân siêu nhiên của Thiên Chúa
(Supernatural gift from God.)
Đức tin là hành vi nhân linh
(Faith is a human act)
Phù hợp với phẩm giá con người
(Corresponding to the dignigty of human person.)
Áp-ra-ham và Mẹ Ma-ria
(Abraham and Mary)
Nhân vật có đức tin mạnh trong Kinh Thánh
(Persons who had strong faith in the Scriptures)
Đức tin và tri thức
(Faith and understanding)
It nhiều phù hợp vời lý trí.
(In accordance with reason)
Đức tin và khoa học
(Faith and science)
Không có sự sai biệt giữ đức tin và chân lý
(No discrepancy between faith and reason)
Sự tự do của đức tin
(The Freedom of faith)
Không bi ̣ cưỡng bách nhận đức tin trái ý mình.
(Not to be forece to embrace faith against one’s wall.)
Sự cần thiết của đức tin
(The necessity of faith)
Để dược hưởng ơn cứa dộ
(For obtaining the salvation.)
Sự vững vàng trong đức tin
(The perseverance in faith)
Sống, lớn lên và kiên trì.
(To live, to grow and be faithful)
Đức tin tìm sự hiểu biết
(Faith seeks understanding)
Sự khát khao biết rõ rang hơn về Thiên Chúa
(The desire to know God better.)
Đức tin, sự gắn bó với Chúa
(Faith, the attachment to God)
Nhìn nhận Chúa yêu mình và mình yêu Chúa
(Acknowledge God’s love and to love God.)
Tin là một hành vi Giáo Hội
(Believing is an eclesial act)
Đi trước, phát sinh, yểm trợ và nuôi dưỡng.
(To precede, engender, support and nurrish.)
Một đức tin duy nhất
(Only one faith)
Không có dức tin thứ hai.
(There is no second faith)
Cuộc sống vĩnh cửa
(The eternal life)
Đức tin cho ta nếm thử sự sống thiên đàng
(Faith allows us to pretate the heaven life)
Người là Đấng toàn năng (He is the Almighty)
Father
Người bởi Đức Chúa Cha và Đức Chúa Con mà ra
(He who proceeds from the Father and the Son)
Holy Spirt
Người là Đấng tạo thành trời đất
(He is the Creator of heaven and earth)
Father
Người là Đấng Thánh Hoá và là Đấng ban sự sống
(He is the Sanctifier and the Giver of life)
Holy Spirt
Người xuống thai bởi phép Chúa Thánh Thần
(He was conceived by the power of the Holy Spirt)
Son
Nhờ Người mà muôn vật được tạo thành
(Through him all things were made)
Son
Người là Thiên Chúa Thật bởi Thiên Chúa Thật
(He is true God from God)
Son
Người cùng được phụng thờ với Chúa Cha và Chúa Con
(With the Father and the Son he was worshiped)
Holy Spirt
Triều đại Người sẽ vô cùng vô tận
(His kingdom will have no end)
Son
Người đã dùng các ngôn sứ mà phán dạy
(He has spoken through the prophets)
Holy Spirt
Người là Ngôi thứ Nhất
(He is the first Person)
Faather
Người là con Đức Ma-ri-a
(He is Mary’s son)
Son
Người xuống trên các Tông Đồ trong ngày Lễ Ngũ Tuần
(He came upon the Apostles on the Pentecost)
Holy Spirt
Người là Đấng cử Con Một xuống thế
(He who sent his Only Son to the world)
Father
Người là An Ủi và Bênh Vực
(He who is the Cosoler of Peraclete)
Holy Spirt
Người là Ki-tô (He who is the Chirst)
Son
Người là Thần Chân Lý (He who is the Spirit of Truth)
Holy Sprit
Người là Chiên Thiên Chúa (He who is the Lamb of God)
Son
Người là Hơi Thở của Thiên Chúa (He who is the Breath of God)
Holy Sprit
Người là Lời của Thiên Chúa (He is the Word of God)
Son
Người chịu Phép Rửa tại sông Gio-đan
(He was baptized at the Jordan Rivier)
Son
Biểu tượng của Người là chim bồ câu
(His symbol is a dove)
Holy Spirt
Tìm được Chúa Giê-si trong đền thánh
(The finding of Jesus in the temple)
HIDDEN LIFE
Đức Giê-su chịu cám dỗ nơi hoang địa
(The temptations of Jesus in the desert)
PUBLIC LIFE
Chúa Giê-su sinh ra tại Bê-lem (The birth of Jesus in Bethlehem)
INFANCY
Chúa Giê-su chịu phép rửa (The Baptism of Jesus)
PUBLIC LIFE
Chúa Giê-su chịu cắt bì (The circumcision of Jesus)
INFANCY
. Chúa Giê-su tỏ mình cho thế giới, Lễ Hiển Linh
(The manistation of Jesus to the world, the Epiphany)
INFANCY
Chúa Giê-su hiển dung
(The transfiguration of Jesus)
PUBLIC LIFE
Dâng Chúa Giê-su vào đền thờ
(The presentation of Jesus in the temple)
INFANCY
Đưa Chúa Giê-su trốn sang Ai Cập
(The flight of Jesus into Egypt)
INFANCY
Việc loan báo Nước Thiên Chúa
(The proclamation of the Kingdom of God)
PUBLIC LIFE
Việc tàn sát các anh hài vô tội (The massacre of innocents)
INFANCY
Việc Chúa Giê-su lên Giê-re-sa-lem
(The ascent of Jesus to Jerusalem)
PUBLIC LIFE
Vai trò của Gio-an Tẩy Giả (Thier role of John the Baptist)
PUBLIC LIFE
Chúa Giê-su làm phép lạ (Performing miracles)
PULIC LIFE
Phục tùng Đức Mẹ và Thánh Giu-se (Obedience to Mary and Joseph)
HIDDEN LIFE
Từ Ai Cập trở về Do Thái (Return to Israel from Egypt)
INFANCY
Chúa Giê-su trao ban “chìa khoá Nước Trời” cho Phê-rô
(Jesus entrusted the keys of the Kingdom to Peter)
PUBLIC LIFE
Đức Giê-su là ..., vị được xức dầu. (Jesus is … the anointed one)
Đấng Ki-tô
(the Christ)
Nước, lửa, việc xức dầu, dầu ấn, bồ câu là những ... của Chúa Thánh Thần
(Water, fire, the anointing, the seal, dove are … of the Holy spirit)
biểu tượng
(symbols)
Chúa Thánh Thần là ... của Thiên Chúa trong việc sáng tạo và trao ban sự sống. (The Holy Spirit is the … of God in the creation and the giving of life)
Hơi Thở
(breath)
Vào ngày ... Chúa Thánh Thần được thông ban cho các tông đồ.
(On the …. The Holy spirit was given to the apostles)
Lễ Ngũ Tuần
(Pentecost)
Chúa Thánh Thần là sự ... của Đức Ki-tô.
(The Holy spirit is the … of Christ)
xức dầu
(anointing)
Đấng Bênh Vực, Đấng Ưi An, Thần Chân Lý là những ... của Chúa Thánh Thần. (The Paraclete, the Consoler, the Spirit of the Truth are … of the Holy Spirit)
tước hiệu
(titles)
... của Đức Ki- Tô và Chúa thánh Thần được hoàn tất trong Giáo Hội.
(The … Christ and the Holy Spirit is brought to completion in the Church)
Sứ mạng
(mission)
Mọi Ki-tô hữu đều được Chúa Thánh Thần ... khi nhận Bí Tích Rửa Tội.
(All Christians are … by the Holy Spirit when receiving the Baptism)
Đóng ấn
(sealed)
Chúa Thánh Thầnh chuẩn bị Mệ Ma-ri-a bằng ... của Người.
(The Holy Spirit repared Mary by his…)
ân sủng
(grace)
... cho thấy hiệu quả không thể xoá được trong việc xức dầu thơm.
(The … indicates the indelible effect of the anointing of the chrism)
Ấn tín
(seal)
Việc ... của Đức Giê-su Ki-tô là một biến cố siêu việt.
(The … of Jesus Christ is a transcendent event)
phục sinh
(resurrection)
Giáo Hội không làm tăng them sứ mạng Chúa Thánh Thần nhưng là ... của sứ mạng đó. (The Church does not add other mission to the one of the Holy Spirit, but she is the … of that mission)
bí tích
(sacraments)
Nước
(Water)
Máu và nước trào đổ từ các thương tích Chúa Giê-su
(Blood and water coming from Jesus’ wounds)
Sự xức dầu
(The anointing)
Chỉ tước hiệu Ki-tô Chúa Giê-su
(Indicates the title Christ of Jesus)
Lửa
(Fire)
Biến cố xảy đến trong Lễ Ngũ Tuần
(Event happned at Pentecost)
Áng mây
(Cloud)
Trong biến cố Chúa Giê-su hiển dung
(At the transfiguration of Jesus)
Ánh sáng
(Light)
Việc Chúa dẫn đướng người Do Thái trong hoang địa
(God’s guidance to Jewish people in the desert)
Ấn Tín
(The seal)
Chỉ người Ki-tô hữu thuộc về Thiên Chúa
(Indicates that the Christians belong to God.)
Bàn Tay
(The Hand)
Dấu hiệu cầu xin Chúa Thánh Thần xuống
(The sign of asking for the coming of the Holy Spirt)
Ngón tay
(The finger)
Luật Thiên Chúa được viết trên bia đá
(God’s law was written on the stone tablets)
Chim bồ câu
(The dove)
Việc Chúa Giê-su chịu phép rửa tại sông Gio-đan
(Jesus’ baptism at Jordan River)
Thiên Chúa Ba Ngôi không phải là một mầu nhiệm.
(God and Trinity is not a mystery)
FALSE
Do trí thông minh ta có thể hiểu được thế nào là Chúa Ba Ngôi.
(With our intelligence, we can understand what the Trinity is)
FALSE
Chụa Con và Chúa Thánh Thần có cùng một bản thể với Chúa Cha.
(The Son and the Holy Spirit are consubstantial with the Father)
TRUE
Chúa Cha và Chúa Con được mạc khải bởi Chúa Thánh Thần.
(The Father and the Son are revealed by the Holy Spirit)
TRUE
Các Ngôi Thiên Chúa thật sự tách biệt nhau
(The Divine Persons are really distinct from one another)
TRUE
Chúa Cha và Chúa Con không bằng nhau
(The Father and the Son are not equal)
FALSE
Chúa Cha không phải là Chúa Con hay Chúa Thánh Thần
(The Father is not the Son nor is he the Holy Spirt)
TRUE
Cá ba Ngôi, mỗi Ngôi là một Thiên Chúa trọn vẹn.
(Each of three Persons is the whole and entire God)
TRUE
Các Ngôi Thiên Chúa liên quan với nhau
(The Divine persons are relative to one another)
TRUE
Trong công trình tạo dựng và cứu chuộc Ba Ngôi hành động riêng rễ.
(In the work of creation and salvation, the tree Persons act distinctly)
FALSE
Chúa Thánh Thần là tất cả nơi Chúa Cha và Chúa Con.
(The holy spirit is holy in the Father and holy in the son)
TRUE
Trong cùng một hành động linh thánh duy nhất, Ba Ngôi cho thấy tính cách riêng biệt của Mình.
(Within a unique and single divine operation, each Person shows what is proper to Him)
TRUE