Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;
Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;
H to show hint;
A reads text to speech;
44 Cards in this Set
- Front
- Back
The same as usual.
|
Giống như mọi khi.
|
|
You can stay or go, it's all the same to me.
|
Bạn có thể ở hay đi tùy ý, với tôi sao cũng được.
|
|
I've been swamped.
|
Dạo này tôi bận quá.
|
|
Nothing else matters!
|
Những thứ khác không quan trọng!
|
|
There is no help for it.
|
Vô phương cứu chữa.
|
|
Stop asking idiotic questions!
|
Đừng có hỏi ngớ ngẩn nữa!
|
|
Get out of my sight.
|
Đi cho khuất mắt tao.
|
|
Not too bad.
|
Không đến nỗi tệ.
|
|
I'm in a hurry.
|
Tôi đang vội.
|
|
I leaned back in the chair and stretched.
|
Tôi ngả người trên ghế và làm vài động tác kéo dãn người.
|
|
Are you kidding me? I have to think it over.
|
Anh đùa tôi phải không? Tôi phải suy nghĩ kỹ cái đã.
|
|
What if you were in my position?
|
Nếu bạn ở vào vị trí của tôi thì sao?
|
|
He stank the whole house out with his cigarette smoke.
|
Anh ấy làm cả ngôi nhà nồng nặc mùi thuốc lá.
|
|
That's done it!
|
Thế là xong!
|
|
About when?
|
Vào lúc nào?
|
|
We have people working around the clock to meet the deadline.
|
Chúng tôi yêu cầu mọi người làm việc không ngừng nghỉ để có thể kịp thời hạn.
|
|
Be in my shoes.
|
Hãy đặt mình vào hoàn cảnh của tôi.
|
|
There is hot competition from other companies to win the contract.
|
Nhiều công ty khác cũng đang cạnh tranh ráo riết để thắng hợp đồng này.
|
|
I'll call you back.
|
Tôi sẽ gọi lại cho bạn.
|
|
Thank goodness you're home! I was so worried about you.
|
Ơn trời anh đã về! Em rất lo cho anh.
|
|
Speak up.
|
Hãy nói lớn lên.
|
|
We got stuck in a traffic jam for an hour.
|
Chúng tôi bị kẹt xe trong suốt một giờ liền.
|
|
Don't you need a jacket or anything? It's freezing out.
|
Bạn không cần mặc áo khoác hay gì sao? Ngoài trời lạnh lắm.
|
|
I try to go to the gym three times a week.
|
Tôi cố gắng đi tập thể hình 3 lần một tuần.
|
|
Til when?
|
Tới khi nào?
|
|
Who cares?
|
Ai mà thèm quan tâm?
|
|
Mark my words!
|
Nhớ lời tôi nói đó!
|
|
It's better than nothing.
|
Có còn hơn không.
|
|
Don't blow your nose in public.
|
Đừng hỉ mũi nơi công cộng.
|
|
Go ahead, but make it snappy, okay?
|
Cứ làm đi, nhưng làm nhanh lên nhé?
|
|
It must be so.
|
Chắc là thế rồi.
|
|
I got it.
|
Tôi hiểu rồi.
|
|
I'm going out of my mind!
|
Tôi đang phát điên lên đây!
|
|
Be good!
|
Ngoan nha!
|
|
My boss never jumps to conclusions about anyone before he gets the goods on them.
|
Sếp tôi không bao giờ vội vã kết luận về ai khi chưa biết rõ về họ.
|
|
What do I come back for?
|
Về làm gì?
|
|
The more the merrier!
|
Càng đông càng vui!
|
|
Time's up.
|
Hết giờ.
|
|
How dumb do you think I am?
|
Anh nghĩ là tôi ngốc lắm hả?
|
|
I always fight the clock in my work.
|
Tôi luôn chạy đua với thời gian trong công việc.
|
|
I'll get a ride with Jimmy after class.
|
Sau giờ học tôi sẽ đi quá giang Jimmy để về.
|
|
Could I have a favor?
|
Nhờ bạn một chút được không?
|
|
Just calm down and gather your thoughts.
|
Cứ bình tĩnh tập trung suy nghĩ.
|
|
Not in the mood.
|
Không có hứng.
|