Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;
Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;
H to show hint;
A reads text to speech;
52 Cards in this Set
- Front
- Back
Trực phân gặp ở sv nào |
Sv bậc thấp (vk, đvat nguyến sinh) |
|
Đặc điểm của trực phân |
Ko có sự hình thành thoi phân bào và NST hiển vi |
|
Các giai đoạn trực phân |
Phân chia vcdt Phân chia bào tương |
|
Kết quả trực phân |
1 tb mẹ> 2 tb con có lượng vcdt tương đương nhau |
|
Nguyên phân là hình thức phân bào |
Phổ biến ở sv đa bào |
|
Nguyên phân là kiểu phân chia tb |
Đặc trưng cho tb sinh dưỡng và tb sinh dục sơ khai |
|
Giảm phân xảy ra ở |
Tb sinh dục tại vùng chín |
|
Chu kì tb là |
Các biến đổi của tb xảy ra từ lúc bắt đầu lần phân bào này cho tới bắt đầu lần phân bào kế tiếp |
|
Chu kì tb gồm 2 thời kì |
Gian kì (G1,S G2) Kỳ phân chia M |
|
Sự khác nhau về thời gian một chu kì tb chủ yếu ở |
Giai đoạn G1 |
|
Chu kì tb phôi sớm ko có |
Pha G1,G2 |
|
Gian kì |
Là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào |
|
Các hoạt động ở gian kì là |
Hoạt động chuẩn bị phức tạp liên quan đến DNA, sợi nhiễm sắc và NST |
|
Ở gian kì |
Tổng hợp DNA,RNA, protein và các enzyme |
|
Giai đoạn G1 tính từ khi nào? |
Từ khi tb con mới tạo thành đến khi bắt đầu giai đoạn S |
|
Ở giai đoạn G1 |
RNA và Protein được tổng hợp mạnh mẽ giúp tb tăng về kích thước và khối lượng |
|
Ở giai đoạn G1 thì NST |
NST ở dạng sợi nhiễm sắc (sợi chromatin) tháo xoắn DNA dễ hoạt động phiên mã RNA và tổng hợp protein |
|
Giai đoạn S |
Sao chép DNA làm hàm lương DNA tăng gấp đôi |
|
Giai đoạn S |
Nhân đôi trung tử tạo thành 2 trung thể |
|
Giai đoạn G2 |
Tiếp tục tổng hợp RNA và protein |
|
Cuối giai đoạn G2 |
Cyclin B tổng hợp và tích luỹ trong nhân cho đến kỳ đầu kỳ phân chia Cyclin B hoạt hoá CDK1 tạo thành phức hợp Cyclin B/ CDK1 kích hoạt tb bước vào thời kì phân chia M |
|
Cuối giai đoạn G2 |
2 trung tử con bắt đầu kéo dài và trưởng thành |
|
Quá trình phân chia NST kép thành 2 NST đơn đồng đều 2 cực tb là |
Sự phân chia nhân |
|
Trong phân chia nhân có |
Sự tổng hợp và phân huỷ hệ thống ống vi thể |
|
Tại giai đoạn phân chia nhân |
Xuất hiện 1 cơ chế tự dự phòng đó là kiểm soát M tại kỳ giữa |
|
Kỳ đầu nguyên phân |
Các sợi chromatin dạng kép bắt đầu xoắn chặt |
|
NSt nhân đôi và xuất hiện dưới dạng 2 chromatin chị em dính nhau ở tâm động |
Kỳ đầu nguyên phân |
|
Kỳ đầu nguyên phân |
2 trung thể trưởng thành di chuyển 2 cực đối diện hình thành thoi phân bào |
|
Giai đoạn trước kỳ giữa bắt đầu khi |
Vỏ nhân tiêu biến thành các bóng màn nhỏ |
|
Trước kì giữa np |
Các cặp ống vi thể đại cực được kéo dài ra Các NST kép bị bung ra khỏi vỏ nhân |
|
Ở giai đoạn trước kì giữa NST |
NST đóng xoắn gắn kết vs các ống vi thể tâm động di chuyển về mp xích đạo thoi phân bào |
|
NST có ngắn tối đa và tập trung trên mo xích đạo của thoi phân bào |
Kỳ giữa NP |
|
Protein cohensin |
Giúp duy trì liên kết 2 cromatide chị em đến cuối kì giữa |
|
Condesin |
Thúc đẩy sự đóng xoắn của NST |
|
Điểm kiểm soát M ở kì giữa có chức năng |
Ngăn cản tb tiếp tục bước vào kì sau khi có 1 NST nào đó ko gắn kết va thoi phân bào |
|
Trước khi bước vào kì sau, |
enzyme kinase polo cắt đứt cohesin tại 2 nhánh làm 2 chromatin chị em tách nhau ra |
|
Protein động cơ dynein |
Kéo NST đơn về cực tb Kéo ống vi thể sao về cực tb |
|
Protein động cơ kinesin |
Kéo dài và đẩy ống vi thể cực làm cho 2 cực tb ngày càng xa nhau |
|
Các NST đơn đã di chuyển về 2 cực tb và tháo xoắn dần do sự khử phosphoryl |
Kỳ cuối NP |
|
Kỳ cuối NP |
Thoi phân bào mất, màng nhân xuất hiện Hạch nhân xhien giúp hình thành 2 nhân con |
|
Sự phân chia bào tương ở tb động vật |
Hình thành 1 vòng co thắt ở vùng xích đạo giữa 2 nhân |
|
Sự phân chia bào tương ở tb thực vật |
Hình thành vách tb |
|
Giảm phân 1 |
Tạo ra 2 tb con có số lượng NST là đơn bội n |
|
Giai đoạn sợi mảnh của kì đầu 1 |
NST kép đã nhân đôi kỳ trung gian, bắt đầu xoắn vặn và co ngắn lại nên có dạng sợi mảnh |
|
Giai đoạn tiếp hợp của kỳ đầu 1 |
Các NST tương đồng tiếp hợp vs nhau thành từng cặp |
|
Giai đoạn co ngắn của kì đầu 1 |
Khi tiếp hợp xong, các cặp NST kép tiếp tục co ngắn tạo thành những sợi dày Có sự trao đổi chéo |
|
Giai đoạn tách đôi của kì đầu 1 |
Các cặp NST kép trong cặp NST tương đồng dần dần tách ra tại tâm |
|
Giai đoạn hướng cực của kì đầu 1 |
Các NST ngừng tổng hợp RNA, xoắn lại, cô đặc và dày lên Các cặp NST kép tương đồng tách khỏi vỏ nhân, sau đó vỏ nhân và hạch nhân tiêu biến và xuất hiện thoi phân bào |
|
Các cặp NST tương đồng đóng xoắn tối đa và xếp thành 2 hàng trên mp xích đạo |
Kỳ giữa 1 |
|
Ko có sự phân chia tâm trong mỗi NST NST kép trong cặp NST kép tương đồng tách nhau ra và được ống vi thể kéo về mỗi cực |
Kỳ sau 1 |
|
Kỳ cuối 1 |
Các NST kéo tập trung ở mỗi cực tb Vỏ nhân tái lập Các ống vi thể biến mất Màng nhân và nhân con hình thành |
|
Thời kì xen kẽ |
NST vẫn giữ nguyên, ko tháo xoắn và ko sao chép vldt |