• Shuffle
    Toggle On
    Toggle Off
  • Alphabetize
    Toggle On
    Toggle Off
  • Front First
    Toggle On
    Toggle Off
  • Both Sides
    Toggle On
    Toggle Off
  • Read
    Toggle On
    Toggle Off
Reading...
Front

Card Range To Study

through

image

Play button

image

Play button

image

Progress

1/63

Click to flip

Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;

Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;

H to show hint;

A reads text to speech;

63 Cards in this Set

  • Front
  • Back

Mô cơ có thể con dãn được là do

Tring bào tương của tb cơ có tơ cơ có khả năng co rút

Nguồn gốc phôi thai của tb cơ là

Trung bì (trừ tb cơ- biểu mô, cơ mống mắt có nguồn gốc ngoại bì)

Mô cơ là nơi

Dự trữ protein lớn nhất của cơ thể

Dựa vào gì để phân loại mô cơ

Dựa vào hình thái, chức năng

Mô cơ vân là loại cơ

Chiếm tỉ lệ cao nhất trong các loại cơ của cơ thể

Các tb mô cơ vân

Xếp song song tập hợp thành bó sợi cơ nằm giữa mô lk giàu mạch máu, thần kinh và sợi collagene

Tb cơ vân có

Vân ngang, nhiều nhân hình gậy nằm sát màng

Cấu tạo mô cơ vân

aa> tơ cơ> sợi cơ> bó cơ> bắp cơ

Các loại band

Back (Definition)

Xơ actin được hình thành do

Sự trùng hợp các ptu protein G.actin tạo thành F actin gồm 2 sợi F

Actin xoắn vs nhau dưới dạng

Alpha helic

Sợi actin nối vs vạch Z bằng

Alpha actin

Thành phấn protein chính của vạch Z là

Alpha actin và desmin

Gắn ngoài 2 sợi F-actin là

Phân tử tropomyosin( xoắn dạng alpha helic)

Trên tropomyosin có phức hợp protein là

Troponin điều khiển cơ chế “ nối và vỡ nối”

Tiểu đơn vị Tnt( troponin)

Giữ nhiệm vụ gắn toàn bộ phức hợp vs sợi tropomyosin

Tiểu đơn vị Tnc ( troponin)

Có ái tinha vs calcium

Tiểu đơn vị TnI

Cản pư giữa 2 đầu hình cầu myosin và phân tử G-actin

Xơ myosin là 1 protein hình sợi hình thành do

Sự xoắn lại 2 sợi polypeptide( dạng alpha helic)

Đầu hình cầu của phân tử myosin

có hoạt tính với enzyme ATP-áe, nơi sẽ lk vs vùng có hoạt tính vs myosin của phân tử actin khi co cơ

2 phân tử myosin

Cách nhau 14,3 nm và có độ lệch 120’

Cách sắp xếp của các phân tử myosin

Những đầu hình cầu hướng về vạch Z


Đầu tự do của phân tử hướng về vạch M

Band sáng là band chỉ

Chiếm phần actin

Bàn tối chính là

Chiều dài myosin

Band H là

Phần myosin ko có sợi actin lồng vào

Khi co dãn cơ thì

Đĩa I và đĩa H thay đổi


Đĩa A ko thay đổi

Bộ golgi

Thường ở gần phía 2 cực của nhân tb

Ty thể

Rất phong phú và đứng xen giữa các tơ cơ

2/3 k+ của cơ thể

Được dữ trữ dưới lưới nội bào của cơ vân

Hệ thống ống ngang

Là hệ thống lưới nội bào có dạng ống xuất phát từ màng tb chạy sâu vào trong tương cơ


Ở giữa band A và band I

Bộ ba triad là

2 ống chạy song song 2 bên ống ngang

Hệ thống phủ là

Xuất phát từ 2 ống song song vs ống ngang tạo thành 1 hệ thống lưới phủ toàn bộ tơ cơ

Chất gì quyết định đến màu sắc của cơ và độ bền của cơ

Myoglobine

3 nhóm cơ

Cơ đỏ


Cơ trắng


Cơ đỏ vừa

Là cấu trúc dẫn truyền xung động điện tử từ tb tk qua tb cơ

Bản vận động cơ vân

Tiền giao thoa là gì

Trụ trục của tb tk thuộc nẻuon sừng trước tuỷ sống khi gần đến sợi cơ bị mất bao myelin và phình lên tạo nút

Tiền giao thoa

Chứa nhiều ti thể và các túi giao thoa

Acetyl-cholin

Là 1 chất dẫn truyền xung động qua giao thoa

Màng tiếp xúc vs tb cơ

Gọi là màng tiền giao thoa

Tring khe giao thoa chưa nhiều

Enzym cholin eaterase

Bào tương của bản vận động mất vân

Nhưng chứa nhiều tu thể và nhân

Bản chất của sự co cơ sinh lý

Được thực hiện bằng 1 xung động thần kinh từ sừng trước tuỷ sống, theo trụ trục đến tiền giao thoa

Cơ chê sinh lý co cơ( tiếp)

Tại đây xung điện làm giải phóng acetylcholin, acetylcholin vào khe giao thoa và kích thích các acetylcholin’s receptor nằm trên mặt tự do màng hậu giao thoa

Cơ chê sinh lý co cơ( tiếp)

Sự kích thích tạo thay đổi tính thấm của màng đối vs Na+ và K+ tạo ra sự thay đổi điện thế: điện thế động điểm

Cơ chê sinh lý co cơ( tiếp)

Nhiều điện thế động điểm tạo ra và đạt đến ngưỡng sẽ bộ phát và lan truyền khắp màng tb cơ

Cơ chê sinh lý co cơ( tiếp)

Điện thế động làm màng lưới nội bào dễ thấm vs ion calci và ion calci sẽ khuếch tán vào tương cơ theo gradien nồng độ

Ion Ca++ gây ra các hiệu ứng

Back (Definition)

Ion Ca++ gây ra hiệu ứng

Back (Definition)

Sự giãn cơ

Cần năng lượng để đưa ion Kali trở lại lưới nội bào

Cơ tim

Cũng có band sáng và tối như cơ vân


Cũng có hệ thống ống ngang và hệ thống phủ

Cơ tim chỉ có

1 đến 2 nhân ở giữa tb

Cơ tim có

Các vạch bậc thang chạy ngang và chạy dọc

Liên kết bó

Giữ chức vụ như 1 cấu trúc để giữ các sợi actin gắn vào, cấu trúc này nằm ngay vạch Z

Desnosome

Gắn chặt câc tb cơ, tách các tb bị rời khỏi khi co cơ

Liên kết bên

Cho phép các ion có thể đi từ tb này sang tb khác, đồng thời chuyển điện thể từ tb này qua tb khác khi co cơ

Hệ thống phổ biến

Diad

Cơ tim có rất nhiều

Ty thể

Nhịp tim được điều khiển theo tần số của

Nút xoang

Mô cơ trơn

Tb hình thoi


Nhân hình gậy nằm giữa tb

Tb cơ trơn

Không có vạch chạy ngang


Màng tb được bao bọc bởi 1 màng đáy và 1 lưới sợi võng

Nhiệm vụ cơ trơn

Co cơ


Tổng hợp collagene type III, elastin, proteoglycan

Màng đáy ko có ở

Cơ tim

Mô cơ trơn có ở

Thành các tạng rỗng


Thành mạch máu


Ở da


Dạ dày


Ruột, bàng quang, dạ con, thành phổi