Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;
Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;
H to show hint;
A reads text to speech;
16 Cards in this Set
- Front
- Back
chu kì tiền hồng cầu |
muỗi cắn, thoa trùng truyền từ muỗi vào ng tới tb gan, phát triển ở đó và phân chia thành các kst non -> thể phân liệt mô |
|
chu kì hồng cầu |
-các kst non đổ vào máu, chui vào các hồng cầu, phát triển và phân chia tiếp thành các thể phân liệt trong hồng cầu. -Sau đó, các thể phân liệt này phá vỡ hồng cầu, chui ra ngoài và tiếp tục kí sinh ở hồng cầu khác * mỗi lần vỡ hồng cầu là lên cơn sốt rét |
|
chu kì ngoại hồng cầu |
các kst phát triển thành các giao tử -khi muỗi hút máu người bệnh sốt rét, giao tử sẽ vào cơ thể muỗi-> sinh sản hữu tính sinh ra thoa trùng-> ttrung tuyến nc bọt muỗi > sinh sản hữu tính sinh ra thoa trùng-> ttrung tuyến nc bọt muỗi |
|
thể ngủ |
-có ở vivax và malariae - có 1 số kst ở lại gan và phát triển thể ngủ-> gây những cơn sốt rét tái phát |
|
chu kì sinh sản hữu tính, thể ngủ |
trong cơ thể muỗi thuốc diệt: primaquin
|
|
chu kì sinh sản vô tính |
trong cơ thể người thuốc diệt: quinin, cloroquin, artesunat, pyrimethamin |
|
cloroquin tác dụng |
-diệt thể vô tính: cki tiền hồng cầu và hồng cầu - là thuốc tổng hợp - falciparum kháng thuốc này - dùng dự phòng và điều trị cắt cơn sốt rét do vivax và malariae - k có td gđ ngoại hồng cầu -> chống tái phát phải kết hợp primaquin |
|
cloroquin cơ chế |
- làm thiếu hemozoin, tích lũy hem gây độc cho kst - tạo phức hợp cloroquin- FP( ferriprotoporphyrin IX) -> độc-> tiêu hủy màng tb và diệt kst - làm tăng pH-> ảnh hưởng giáng hoá hemoglobin |
|
cloroquin dược động học |
-hấp thu: tiêu hoá, f khoảng 80-90%, sau 3h đạt nồng độ tối đa, đồ ăn tăng hấp thu và tăng F - phân bố: mô, nhau thai, sữa mẹ, tim( có thể độc tim nếu tiêm tĩnh mạch), gắn protid 50-65% - nồng độ thuốc tăng 25 lần ở hồng cầu có kst sốt rét - thải trừ: + nước tiểu(50%), rất chậm + gan (50%), chất chuyển hoá monodesethylcloroquin vẫn diệt đc kst (50%), chất chuyển hoá monodesethylcloroquin vẫn diệt đc kst |
|
cloroquin ADR |
- đau bụng, buồn nôn, phát ban-> uống khi no làm giảm các triệu chứng này - dùng liều cao dài tan máu ở người thiếu enzym G6PD( enzym bảo vệ màng hcầu), giảm thính lực, da nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc, nhầm lẫn, co giật, ... |
|
cloroquin điều trị |
- chỉ định: +đtri và dự phòng sốt rét + dự phòng cho bà bầu, ng chưa miễn dịch - chống chỉ định: + mẫn cảm 4- aminoquinolein + ng bệnh thận + falciparum đã kháng thuốc này rồi - thận trọng + suy gan, suy thận, ng thiếu G6PD + bà bầu: cần theo dõi +bà cho con bú:có thể dùng |
|
clorowquin tương tác |
-thuốc kháng acid làm giảm hấp thu-> dùng cloroquin sau 4h - giảm chuyển hoá và thanh thải khi dùng chung vs cimetidine - giảm f của ampicillin( kháng sinh) và praziquantel( thuốc trị sán) |
|
Quinin tác dụng |
diệt lẹ thể phân liệt trong hồng cầu falciparum, vivax,malariae,... - ít td lên thoa trùng và tiền hc -k diệt giao bào falciparum-> k dự phòng |
|
quinin cơ chế |
ngăn tổng hợp acid nucleic ngăn tổng hợp protein gắn hemozoin-> diệt |
|
quinin dược động học |
-hấp thu: ít bị ahuong bởi đồ ăn, nhưng bị chậm lại bởi thuốc chứa Al và Mg -phân bố: +khắp body, vào hồng cầu 30-50% so vs huyết tương +qua nhau thai và sữa mẹ + ng bt gắn ít vào protid huyết tương hơn ng bị sốt rét( ng bt gắn 92%, sốt gắn 95%) -chuyển hoá: gan, qua CYP3A4 + chất chuyển hoá chính: 3-hydroxyquinin, hoạt tính kém hơn quinin sulfat - thải trừ: thận, tăng bài tiết khi nc tiểu acid |
|
quinin điều trị |
-chỉ định: + diệt lẹ thể phân liệt, special falciparum kháng cloroquin +nên dùng chung vs sulfadoxin và primaquin( diệt thể hữu tính vs ngủ) - chống chỉ định- thận trọng + quá mẫn, viêm tk thị, ng tan máu, thiếu G6PD + bà bầu: nguy cơ hạ đường huyết-> truyền thêm glucose + bà cho bú: thận trọng |