Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;
Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;
H to show hint;
A reads text to speech;
20 Cards in this Set
- Front
- Back
- 3rd side (hint)
Nứt sọ |
Các đường sáng, bờ nét, mất liên tục vs bản xương sọ |
|
|
Đường mạch máu |
Ít sáng hơn, bờ nhẵn, nằm theo vị trí giải phẫu của mm |
|
|
Giãn khớp sọ |
Khác nhau theo tuổi,bthg dưới 2 -3 mm |
|
|
Tụ máu NMC |
- tụ máu giữa bản trong xương sọ và màng cứng - thường do tốn thương đm - lâm sàng hay gặp có khoảng tỉnh - hay gặp vùng trên lều 95%, hay gặp ở vùng thái dương đỉnh - hình ảnh: + khối choán chỗ ngoài trục, khu trú, hình lồi 2 mặt, bờ trong nhẵn. + khối máu tụ không đi qua khớp sọ, trừ khi có vỡ hay giãn khớp sọ. + có thể đi mà nếp màng cứng: liềm não, lều tiểu não. + thường kèm nứt sọ cùng bên + non c: đậm độ khối máu tụ có thể cao hay hỗn hợp (có vùng đậm độ thấp bên trong do máu đang chảy, cục máu chưa đông-->dấu hiệu dòng xoáy) + contrast: * gd cấp tính: tăng quang khối máu tụ do thoát mạch chất cản quang * gd mạn tính: tăng quang ngoại biên do mô hạt và mạch máu tăng sinh ở vỏ bao khối máu tụ |
Cđpb Tmdnc U não
|
|
Tụ máu DMC |
- tụ máu khoang giữa màng cứng và màng mềm - thường do căng rách các tĩnh mạch cầu nối ở vỏ não - hay gặp trên lều Hình ảnh: - Cấp tính: < 3 ngày + khối tụ dịch ngoài trục, đậm độ cao, hình liềm, bờ trong không đều + đi qua được các khớp sọ nhưng không qua được các nếp màng cứng, có thể lan vào rãnh liên bán cầu, dọc theo liềm não, lều tiểu não + thường kết hợp với tổn thương não bên dưới: dập não, tụ máu khu trú + đậm độ cao hoặc không đồng nhất or giảm đậm độ - Bán cấp: 3 tuần- 3 ngày + hình ảnh giống tm dmc cấp tính, tùy thuộc vào time xuất huyết: đồng hay giảm đậm độ - Mạn tính: >3 tuần: + hình ảnh giống tm dmc nhưng đậm độ khối máu tụ thường giảm so vs nhu mô não + có sự tổ chức hóa hình thành màng mô sợi bao quanh tổn thương, có thể tạo vach, tăng quang vỏ bọc
|
Cđpb Tụ dịch não tủy dưới màng cứng: thành phần là dịch não tủy, không tăng quang sau tiêm Tụ mủ: đậm độ dịch cai nhẹ, có tăng quang sau tiêm Tm nmc U não
|
|
Xuất huyết khoang dưới nhện |
- xuất huyết khoang dưới nhện là khoang giữa màng nhện và màng mềm - do chấn thương và vỡ phình mạch Hình ảnh: - Tăng đậm độ khoang dưới nhện và các bể não - Đôi khi chỉ thấy rất ít ở các rãnh não Cđpb: + Xhkdn không do chấn thương: vỡ phình mạch, tăng huyết áp( tiền sử không chấn thương) + Viêm màng não: tăng đậm độ khoang dưới nhện, dnt, xóa các rãnh não, bể não. Tăng quang sau tiêm. Lâm sàng + di căn màng não: u nguyên phát, tăng quang sau tiêm
|
|
|
Xuất huyết não thất |
Xuất huyết trong não thất - do rách các mạch máu thành não thất, đám rối mm or nhu mô não lân cận Hình ảnh: - tăng đậm đô trong khoang dnt. - có thể kèm dãn não thất cấp tính or mức dịch dịch Cđpb: + ngấm vôi đám rối mm: đậm độ cao ngang vôi xương, dạng nốt, không có mức dịch dịch. Kiểm tra sau 1 time: xuất huyết giảm đ.độ, vôi thì không + xhnt không do chấn thương: vỡ phình mạch nằm cạnh não thất, tha. + dấu mức ngang trong dịch nt: viêm thành não thất |
|
|
Dập não |
Tổn thương bề mặt não liên quan với chất xám vỏ não Do: va chạm or trượt Hình ảnh: - giai đoạn sớm: bình thường or biểu hiện các vùng giảm đậm độ bờ không rõ, kèm/ko các nốt tăng đậm độ do xuất huyết - sau 1-2 ngày: vùng giảm đậm độ tăng kích thước, hiệu ứng khối. Các vùng tăng đậm độ gia tăng do tăng xuất huyết. - gđ mạn: vùng xuất huyết giảm đậm độ dần, vùng tổn thương trở nên nhuyễn não, teo não |
Cđpb: + viêm não: do herpes có tổn thương giảm dd kèm xuất huyết ở thùy thái dương nền sọ. Lâm sàng, tiền sử. + nhồi máu: vùng giảm dd có hình chêm, theo vùng chi phối của mm, tiền sử khởi phát đột ngột không do chấn thương + u não: - u tế bào đệm độ ác thấp có hình ảnh giảm đậm độ, thường không kèm các tổn thương khác như xuất huyết hay nứt sọ bên cạnh - không có chấn thương - có thể tăng quang sau chấn thương
|
|
Tổn thương sợi trục lan tỏa |
- chấn thương gây căng, xé các sợi trục - có sự bất tương xứng giữa lâm sàng và hình ảnh - vị trí thường gặp: + vùng nối chất trăng chất xám + thể chai + thân não + chất trắng sâu Hình ảnh: - gđ sớm: không thấy tổn thương - gđ muộn: + các nốt giảm đậm độ nhỏ hoặc + các nốt tăng đậm độ do xuất huyết nhỏ ở vùng nối chất trắng chất xám, thể chai, thân não, chất xám sâu + biểu hiện khác: mất ranh giới chất trắng chất xám; hẹp, xóa các bể não. |
cđpb: 1.tổn thương giảm đậm độ nhiều nơi: 1.1: bệnh não ở người lớn tuổi: do nhồi máu não, thoái hóa. 1.2. xơ não rải rác: giảm đậm độ có hình tròn, bầu dục cạnh não thất, trục dọc vuông góc vs trục não thất 1.3. di căn: tiền sử u nguyên phát, tăng quang sau tiêm |
|
phù não do chấn thương |
hình ảnh giảm đậm độ lan tỏa, mất ranh giới chất trăng chất xám. xóa các bể não, rãnh não |
do hiện tượng phù nề nhu mô não, tiểu não và màng não trở nên tăng đậm độ tương đối, tạo nên dâu tiễu não trắng, dấu giả xuất huyết khoang dưới nhện |
|
nhồi máu do chấn thương |
thay đổi mạch máu não do chấn thương gây ra làm thiếu tưới máu não, nhồi máu não Nguyên nhân: mạch máu bị chèn ép, giảm áp hệ thống, co mạch, huyết khối * Hình ảnh: + tổn thương giảm đậm độ liên quan đến vùng chi phối mạch máu não + thoát vị não thường gây thiếu máu não do chèn ép (qua lều hướng xuống ép đm não sau; dưới liềm ép đm não giữa; thoát vị trung tâm ép các nhánh xuyên động mạch nền + các tổn thương nguyên phát như xuất huyết... |
|
|
Các dạng hủy xương |
Kiểu bản đồ: ổ hủy xương giới hạn rõ,có viền xơ or không (nhanh or chậm) Kiểu mọt gặm: nhiều ổ nhỏ (2-5 mm) nhiều kích thước ở vỏ và bè xương (nhanh) Kiểu thấm: nhiều ổ (1mm) dọc theo vỏ(thấy giảm đậm độ ở vỏ)( nhanh) |
|
|
U lành và ác xương |
Lành: liên tục, bờ rõ, có viền xơ. Vỏ xương bình thường or phồng to. Màng xương ít ảnh hưởng. Ít xâm lấn. Tiến triển chậm Ác: bờ nham nhở, mờ, mất liên tục. Hủy vỏ xương. Phản ứng màng xương nhiều lớp. Tủa gai. Có xâm lấn. Tiến triển nhanh |
|
|
Phân loại birads trên xquang |
Độ 0 cần thêm hình ảnh mới hoặc hình ảnh cũ 1. Âm tính 2. Lành tính 3. Khả năng lành tính 4. Nghi ngờ ác tính 5. Khả năng cao là ác tính 6. Tổn thương ác tính đã biết gpb |
|
|
Hình ảnh xquang thoái hóa khớp |
Hẹp khe khớp Đặc xương dưới sụn Gai xương ở bờ sụn khớp Ổ khuyết xương tăng áp Dị vật trong ổ khớp |
|
|
Phân loại boniak |
1. tỉ trọng dịch, đồng nhất, thành mỏng, bờ đều,ranh giới rõ nét vs nhu mô thận. Không bắt thuốc 2. Nang tăng tỉ trọng d<3cm. Có 1 or vài vách mỏng, vôi hóa nhỏ và mảnh. Không tăng quang 2f. Nang tăng tỉ trọng d>3cm. Nhiều vách. Thành và vách nhiều nhân và vôi hóa không đều. Ngấm thuốc của vách or thành nhưng ít 3. Tổn thương nang thành dày, vách và thành không đều, vôi hóa rõ. Bắt thuốc cản quang thành và vách 4. 3+ thành phần đặc, mô mềm độc lập vs thành và vách. Ngấm thuốc rõ |
|
|
Chẩn đoán phân biết hcc, hemangioma vs nang gan |
1. Nang gan: + tổn thương hình trong or bầu dục + bờ nhẵn, thành không rõ + đậm độ thấp gần bằng nước + không tăng quang 2. Hemangioma: + non c: - hình tròn or bầu dục - đậm độ thấp, bờ rõ + c: - thì đm: bắt thuốc dạng nốt thành or nhiều nốt - thì muộn: tăng quang hương vào trung tâm và lấp dần tổn thương 3. Hcc + non c: - đậm độ ngang or thấp so vs nhu mô - gây lồi bờ gan - đồng nhất or không do hoại tử + c: - thì đm: tăng quang sớm toàn bộ hay từng phần - thì tmc/ muộn: thải thuốc nhanh |
|
|
U trung thất |
-Không có hình ảnh cây khí phế quản - xóa các đường bờ trung thất - tạo vs nhu mô phổi 1 góc tù - tổn thương xương sườn, c.sống |
|
|
U trung thất |
-Phần lớn thể tích tổn thương nằm ở trung thất, có thể 1 bên hay 2 bên - không có dấu cây khí phế quản - tạo vs nhu mô phổi 1 góc nhọn??? - bờ ngoài về phía phổi thường rõ, nhẵn - nhu mô phổi bên cạnh ít bị tổn thương - các mạch máu phổi bị ép |
|
|
Các dạng phản ứng màng xương |
Không xâm lấn: - dạng mỏng - dạng đặc - không đều - có vách Xâm lấn: - dạng lá/ vỏ hành - tua gai ( tóc dựng ngược/ ánh nắng mặt trời) -mất tổ chức - tam giác codman
|
|