• Shuffle
    Toggle On
    Toggle Off
  • Alphabetize
    Toggle On
    Toggle Off
  • Front First
    Toggle On
    Toggle Off
  • Both Sides
    Toggle On
    Toggle Off
  • Read
    Toggle On
    Toggle Off
Reading...
Front

Card Range To Study

through

image

Play button

image

Play button

image

Progress

1/91

Click to flip

Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;

Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;

H to show hint;

A reads text to speech;

91 Cards in this Set

  • Front
  • Back
ができる / ことができる
1. ができる / ことができる 接続 名詞+ができる / 動詞の辞書形+こと(名詞)+ができる 意味
1.する能力がある Có khả năng làm…
1.私は車の運転ができます。 Tôi có thể lái xe hơi được.
2.Tuấn さんは日本語を話すことができます。 Anh Tuấn có thể nói tiếng Nhật.
3.「場所がどこかわかりますから、一人で行くことができます」 Vì đã biết được địa điểm ở đâu rồi nên tôi có thể 1 mình đi đến đó. 意味 2. 状況などから考えて、~することが可能だ Suy nghĩ, xem xét dựa trên tình huống. từ đó...có khả năng để thực hiện điều gì đó...
1.この図書館は夜9時まで利用することができます。 Thư viện này có thể sử dụng đến 9h tối.
2.「禁煙です。ここではたばこを吸うことはできません」 Cấm hút thuốc.Ở đây không được hút thuốc.
3.「このいすは壊れていますから、座ることができません。注意してくださいね」 Cái ghế này bị hư rồi nên không thể ngồi được.Xin hãy chú ý.
る / られる
2.る / られる(動詞の可能形) (thể khả năng, xem できる) 注意 可能の意味がある動詞は可能形にできない。 意味
1.する能力がある Có khả năng làm…
1.「Khoa さんは日本語の新聞が読めますか」 Anh Khoa có thể đọc báo tiếng Nhật.
2.「場所がどこかわかりますから、一人で行けます」 Vì đã biết địa điểm ở đâu rồi nên tôi có thể đi đến đó 1 mình.
3.一年前は日本語が話せませんでしたが、今話せます。 1 năm trước tôi không thể nói tiếng Nhật nhưng bây giờ có thể nói được rồi. 意味 2. 状況などから考えて、~することが可能だ Suy nghĩ, xem xét dựa trên tình huống. từ đó...có khả năng để thực hiện điều gì đó... 1. 「この部屋は禁煙(きんえん)です。ここではたばこは吸えません」 Phòng này cấm hút thuốc.Ở đây không được hút thuốc.
2. 先週はひまだったから、たくさん本が読めました。 Vì tuần tới rảnh nên có thể đọc nhiều sách. 3. この肉は古くなりました。もう食べられません。 Thịt này đã lâu rồi nên không thể ăn được nữa.
ようになる
3.ようになる 意味 1. 能力の変化 Thay đổi về khả năng 接続 動詞の可能形
1.毎日練習して、50メートル泳げるようになりました。 Tôi luyện tập mỗi ngày để có thể bơi được 50 mét
2.早く日本語で話せるようになって、友達を作りたいです。 Để có thể nhanh chóng nói được tiếng Nhật hơn tôi đã tìm và kết bạn (với người Nhật). 意味
2.習慣の変化 Thay đổi về tập quán, thói quen 接続 動詞の辞書形
1.Yến さんは日本へ来てから、自分で料理を作るようになりました。 Chị Yến sau khi đến Nhật thì đã bắt đầu tự nấu ăn 1 mình.
2.前は運動をしませんでしたが、今は1週間に1回運動をするようになりました。 Trước đây tôi không hề tập thể dục hay vận động cơ thể nhưng giờ đây tôi đã tập được thói quen tập thể dục 1 lần 1 tuần.
つもり
4.つもり 意味 自分の意志を他の人に言う Nói cho người khác biết mong muốn, dự định của mình 接続 動詞の (辞書形・ナイ形)
1.私は日本語の勉強が終わった後、国へ帰るつもりです。 Sau khi kết thúc việc học tiếng Nhật,tôi dự định sẽ trở về nước.
2.もう甘いものは食べないつもりですが、自信がありません。 Tôi định là sẽ không ăn đồ ngọt nữa nhưng không tự tin là mình có thể kiềm chế được hay không .
3.「夏休みは何をしますか。どこかへ行きますか」 Nghỉ hè bạn làm gì,có đi đâu không ? 「ええ、家族といっしょに旅行するつもりです」 Ah,tôi dự định đi du lịch cùng với gia đình. 注意 1 主語が三人称(彼、彼女、田中さんなど)のときは使えない。 Mẫu này không sử dụng với chủ ngữ ở ngôi thứ 3 (anh ấy,cô ấy,anh Tanaka..) x 彼は来年アメリカに留学するつもりです。 → 彼は来年アメリカに留学するつもりだと言っています。 Anh ta nói là dự định sẽ đi du học ở Mỹ. 注意 2 自分の意志で決められないことには使えない。 Không sử dụng mẫu này trong trường hợp không thể quyết định được bằng ý chí , mong muốn của mình x 私は来年大学に合格するつもりです。 x 私は交通事故にあわないつもりです。
う / よう(動詞の意志形)
5.う / よう(動詞の意志形) (Thể chí hướng) 意味 1 今から(将来)することを自分に言う Nói với chính mình những việc phải làm từ bây giờ.
1.12時だ。もう寝よう。 12h rồi,ngủ thôi !
2.不注意でミスをした。次は注意しよう。 Vì bất cẩn nên đã mắc lỗi.Lần sau phải chú ý thôi. 意味 2 親しい相手をさそう、大勢の人に呼びかける。Dùng khi rủ rê người thân , quen hoặc dùng để kêu gọi đông đảo nhiều người
1.「今日、お昼ご飯、いっしょに食べようよ」 Hôm nay tụi mình cùng đi ăn cơm trưa đi nào.
2.「今年は絶対優勝しよう!みんなでがんばろう!」(ぜったいゆうしょう) Năm nay nhất định chúng ta phải vô địch,mọi người hãy cùng nhau cố gắng nào.
3.「来年はいっしょに旅行に行こうね」 Năm tới tụi mình hãy cùng nhau đi du lịch nhé. *丁寧な会話では「~ましょう」を使う。Trong trường hợp nói chuyện lịch sự thì sử dụng ~ ましょう
1.「寒いですね。早く帰りましょう」 Lạnh quá,Chúng ta hãy về sớm.
2.「道を渡るときは車に注意しましょう」 Khi băng qua đường xin hãy chú ý xe cộ. Động từ thể ý chí 1. Cách chia động từ thể ý chí (chia từ động từ dạng từ điển): a. Nhóm I: chuyển đuôi 「u」sang ō 行く(いく)→行こう 急ぐ(いそぐ)→急ごう 飲む(のむ)→飲もう 呼ぶ(よぶ)→呼ぼう 終わる(おわる)→終わろう 待つ(まつ)→待とう 会う(あう)→会おう 話す(はなす)→話そう b. Nhóm II: bỏ る thêm よう 食べる(たべる)→食べよう 始める(はじめる)→始めよう 出かける(でかける)→出かけよう 見る(みる)→見よう c. Nhóm III する→しよう 来る(くる)→来よう(こよう) 2. Cách sử dụng và mẫu câu: 2.1. Về bản chất, “thể ý chí” chính là cách nói thông thường của động từ dạng 「~ましょう」nên có thể dùng thay cho 「~ましょう」khi rủ ai đó cùng làm một việc gì hay đề nghị giúp ai đó làm gì. Ví dụ : (1)ちょっと 休やすまない? Nghỉ một lát không? ...うん、休やすもう。 Ừ, nghỉ đi! (2) 少すこし 休やすもうか。 Nghỉ một lát đi! (3) 手伝てつだおうか。 Mình giúp một tay nhé? 「Chú ý」: trong ví dụ 2 và 3 ở cuối các câu かkhông được lược bỏ. 2.2. Mẫu câu: - Ý nghĩa: (tôi/ai đó) định làm gì / dự định sẽ làm gì - Cách dùng: dùng để biểu lộ dự định, ý muốn làm một chuyện gì cho người nghe biết. - Ví dụ: (1)週末しゅうまつは デパートで 買い物しよう と思おもっています。 Tôi dự định đi mua sắm vào cuối tuần. (2)今いまから 銀行ぎんこうへ 行いこう と思おもっています。 Tôi dự định đi đến ngân hàng bây giờ. 「Chú ý」: 「~とおもっています」 cũng được dùng để chỉ dự định của người thứ ba 彼かれは 外国がいこくで 働はたらこうと 思おもっています。 Anh ấy có ý định làm việc ở nước ngoài.
と思う
6.意志形+と思う 意味 自分の意志を他の人に言う Nói cho người khác biết mong muốn của mình
1.卒業後は進学しないで就職しようと思います。 Sau khi tốt nghiệp tôi dự định đi làm chứ không học lên cao.
2.週末は家でゆっくり休もうと思います。 Cuối tuần tôi dự định nghỉ ngơi thư thả ở nhà.
3.「冬休みはどうするつもりですか」「国へ帰ろうと思っています」 Nghỉ đông bạn dự định làm gì? Tôi dự định trở về nước
4.7時に起きようと思っていましたが、昨日遅く寝たから、起きられませんでした。 Tôi dự định dậy lúc 7h nhưng vì hôm qua ngủ trễ nên không thể dậy nổi. 注意 主語が三人称のときは「~ (よ)うと思います」は使えない Khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 thì không sử dụng (よ)うと思います 0 私は彼女と結婚しようと思います。 Tôi dự định kết hôn với cô ấy 0 私は彼女と結婚しようと思っています。 Tôi dự định kết hôn với cô ấy x 山田さんは彼女と結婚しようと思います。 0 山田さんは彼女と結婚しようと思っています。 Yamada dự định kết hôn với cô ấy
かた
7.~ かた 意味 する方法 Cách làm 接続 動詞のマス形
1.「この漢字の読み方を知っていますか」 Bạn có biết cách đọc của chữ Hán tự này không? 2. 私は今、パソコンの使い方を習っています。 Hiện tôi đang học cách sử dụng máy tính xách tay.
3.「すみませんが市役所への行き方を教えてください」 Xin lỗi,xin hãy chỉ cho tôi đường đến cơ quan hành chính thành phố 4. 母の誕生日にケーキを作りたいと思っています。でも、作り方がわかりません。 Tôi muốn làm bánh gato sinh nhật tặng mẹ nhân ngày sinh nhật của mẹ nhưng tôi không biết cách làm
とか
8.とか 意味 二つ以上のものを並べるときに使う Sử dụng khi liệt kê, sắp xếp từ 2 cái trở lên 接続 名詞
1.冷蔵庫の中には肉とか野菜とか果物とかがいっぱい入っています。 Trong tủ lạnh có chứa nào là thịt,nào là rau,nào là trái cây…
2.交流会には、Trân さんとかTuấn さんとかBảo さんとか、学校の友達がたくさん参 加しました。 Trong buổi lễ giao lưu, có rất nhiều bạn cùng trường của tôi cũng tham gia nào là anh Bảo,anh Tuấn, chị Trân…
3.「日本料理は好きですか」「ええ、よく食べます。ラーメンとか牛丼とか」 Bạn có thích món ăn Nhật không ? Vâng , rất thích . tôi rất thường ăn nào là mì udon,nào là thịt bò Gyudon.. 注意 「とか」を一つだけで使うときは、「たとえば」の意味になる Khi chỉ sử dụng chỉ 1 「とか」không thì mẫu này sẽ mang nghĩa “ ví dụ như là …” 「日本の生活はどうですか」 Cuộc sống sinh hoạt ở Nhật thế nào rồi ? 「そうですね、交通費とかお金がかかって大変です」 Ah,để xem nào , tốn rất nhiều tiền,chẳng hạn như là phí giao thông đi lại này , rất là vất vả.
の / こと
9.の / こと 意味 動詞の名詞化 Danh từ hóa động từ 接続 動詞の辞書形+の / こと
1.私は本を読むの ( / こと) が好きです。 Tôi thích đọc sách 2. 一人で生活するの ( / こと) はさびしいが、自由でいい。 Cuộc sống tự lập một mình thì thật là buồn nhưng được cái tự do . 3. 私は文章を読むの ( / こと) は得意ですが、書くの ( / こと) は苦手です。 Tôi thì đọc hiểu thì giỏi nhưng viết thì lại dở
4.「Tuấn さんが来月結婚するの ( / こと) をしっていますか」 Anh Tuấn sẽ kết hôn vào tháng tới đấy , biết chưa ? 注意 次のような文では「こと」しか使えない Những câu văn dưới đây chỉ có thể sử dụng こと
1.私の趣味は映画を見ることです。 Sở thích của tôi là xem phim
2.私が日本へ来た目的は、日本語の勉強をすることです。 Mục đích đến Nhật của tôi là học tiếng Nhật ~の (~no) Cách nói này có vẻ như là thông dụng nhất. Đơn giản là thể thông thường của động từ, tính từ, danh từ thêm "no" vào sau là đã có 1 cách danh từ hóa rồi. Chú ý hiện tại đơn giản của tính từ đuôi "na" thì giữ nguyên "na", còn danh từ thì thêm "na" vào. Ví dụ: 1. 田中さんに電話するのをすっかり忘れていました。(=電話す ること) Tanaka-san ni denwa suru-no wo sukkari wasurete imashita. (=denwa suru koto) Em đã quên việc gọi điện cho chú Tanaka. 2. 日曜日に混んだところへ行くのは、あまり好きじゃない。(=行くこと ) Nichiyoubi ni konda tokoro e iku-no wa amari suki janai. Việc ngày chủ nhật đi đến một nơi đông đúc thì mình không thích cho lắm. ~こと (~koto) Cách này thì quá thông dụng và quen thuộc với các bạn rồi có phải không? Chỉ đơn giản là đưa động từ, tính từ, danh từ về thể thông thường rồi thêm "koto" vào là xong. Chú ý một chút hiện tại đơn giản của tính từ đuôi "na" thì giữ nguyên "na", còn danh từ thì chuyển qua dạng "N de aru" hoặc "N no". Trong cấu trúc này thì "N no koto" hoặc "N de aru koto" sẽ mang nghĩa "Về N thì~" Ví dụ 1. 来週のテストのことで、質問があります。(=テストについて ) Raishuu no tesuto no koto de, shitsumon ga arimasu. (=Tesuto ni tsuite) Em có câu hỏi về bài kiểm tra tuần tới. 2. 田中さんが入院したことを知っていますか?(=入院したという 事実) Tanaka-san ga nyuuin shita koto wo shitte imasu ka? Anh có biết việc chú Tanaka đã phải nhập viện không?
ため(に)(Mục đích)
10. ため(に) V1るために、V2 Động từ đi trước 「ために」 là động từ thể từ điển và là những động từ mang tính ý chí thể hiện 1 mục đích nào đó. 意味
1.目的 Mục đích 接続 名詞+の / 動詞の辞書形
1.健康のために、毎日走っています。 Tôi chạy bộ mỗi ngày để tốt cho sức khỏe
2.将来医者になるために、一生懸命勉強しています。 Tôi học hành chăm chỉ để trở thành bác sĩ trong tương lai
3.漢字がなかなか覚えられません。それで、覚えるために何回も書いて練習していま す。 Tôi mãi mà vẫn không nhớ được Hán tự.Vì vậy,tôi luyện tập viết nhiều lần để nhớ. 注意 「ために」の前に、可能形、ナイ形などは使えない。 Trước ために không sử dụng thể khả năng và thể thể ない ===================================== 意味
2.利益 Vì lợi ích 接続 (人、組織を表わす)名詞+の
1.父は家族のために一生懸命仕事をしています。 Bố tôi cố gắng làm việc chăm chỉ vì gia đình.
2.これは日本語を勉強する人のための辞書です。 Đây là từ điển dành cho người học tiếng Nhật.
3.私は会社のために働きたくありません。自分のために働きます。 Tôi không thích làm việc cho công ty. Tôi chỉ thích làm việc cho chính bản thân mình External: Chú ý: 1/ Phân biệt「~ように」 với「~ために」 * Sự giống nhau: - Mệnh đề trước là mục đích của mệnh đề sau, mệnh đề sau là hành vi để đạt được mục đích ấy. - Động từ được sử dụng ở mệnh đề trước là động từ có tính ý chí. Còn ở mệnh đề sau, cả động từ có tính ý chí và động từ không có tính ý chí đều sử dụng được. - Cả「~ように」và「~ために」đều đi với động từ ở thể từ điển. (Người ta không hay dùng dạng 「Vないために」)。 * Sự khác nhau: Ở mệnh đề trước – mệnh đề thể hiện mục đích của mẫu câu 「~ように」có thể sử dụng cả động từ không có tính ý chí. 2/ Động từ có tính ý chí và động từ không có tính ý chí: - Động từ có tính ý chí là động từ thể hiện những động tác, hành động mà ý chí của con người có thể điều khiển được.. VD: たべる(ăn), のむ (uống), いく (đi), つくる (tạo ra), ねる (ngủ).... - Động từ không có tính ý chí là động từ thể hiện những động tác, hành động mà ý chí của con người không thể điều khiển được, bao gồm: + Sự vận động, trạng thái của những vật vô tri, vô giác: ある(có), 壊れる (bị vỡ), 雨が降る (mưa rơi), 風が吹く (gió thổi), 水が出る (nước chảy)... + Các hiện tượng sinh lý của con người:痛む(đau), 病気になる (bị ốm), 老いる(già) , 若返る (trẻ lại), 目が覚める(tỉnh dậy)... + Các hiện tượng tâm lý của con người : 困る(khó khăn) , 飽きる (mệt mỏi), できる (có thể)... và các động từ ở thể khả năng. Tuy nhiên, ngoài các ví dụ trên, có nhiều trường hợp cùng là 1 từ nhưng tùy vào văn cảnh và cách sử dụng khác nhau mà động từ đó có thể lúc là có tính ý chí, lúc là không có tính ý chí. Ví dụ: Động từ「出る」 (Ra) - 家を出る。Ra khỏi nhà → Động từ có tính ý chí - 水が出る。Nước chảy ra → Động từ không có tính ý chí * Kiến thức nâng cao, mở rộng: Trong mẫu câu 「~ために」, nếu mệnh đề trước là động từ không có tính ý chí hay là các hiện tượng tự nhiên thì mệnh đề đó không phải chỉ mục đích mà sẽ trở thành mệnh đề chỉ nguyên nhân, lý do: Ví dụ: 毎日まいにち 雨あめが降ふったために、橋はしが 壊こわれた。Cây cầu bị hỏng do ngày nào trời cũng mưa.
たことがある
11.たことがある 意味 過去の経験 Kinh nghiệm trong quá khứ 接続 動詞のタ形
1.私は高校生のとき、1年間アメリカで勉強したことがあります。 Tôi đã từng học ở Mỹ 1 năm khi còn là học sinh cấp 3.
2.「富士山に登ったことがありますか」 Bạn đã từng leo núi Phú Sĩ chưa? 「近くまで行ったことはありますが、登ったことはありません」 Tuy rằng tôi vẫn chưa leo đến gần đỉnh núi bao giờ cả nhưng cũng đã có leo lên rồi.
3.「この歌を知っていますか」「はい、前に一度聞いたことがあります」 Bạn có biết hát bài này không? Ah,trước đây tôi đã từng nghe qua 1 lần rồi
4.私はまだ一度も雪を見たことがありません。 Tôi chưa từng nhìn thấy tuyết 1 lần nào cả.
ならべる-比較※
12. 比較 ※ 意味 二つのものを比べるときに使う Sử dụng khi so sánh 2 vật 接続 「より」「ほう」「ほど」 の前は名詞 / 動詞の辞書形 ただし、「ほう」の前 は名詞+の ①. A はB より~ (肯定文) A hơn B ( câu khẳng định )
1.吉田さんは鈴木さんより背が高いです。 Anh Yoshida cao hơn anh Suzuki.
2.今度のテストの点は前のより悪かったです。 Điểm bài kiểm tra lần này tệ hơn lần trước.
3.私の国では、日本より、辛い物をよく食べます。 Ở đất nước tôi, mọi người thường ăn món ăn cay nhiều hơn ở Nhật. ② A はB ほど~ない(否定文) A không bằng B ( Câu phủ định)
1.鈴木さんは吉田さんほど背が高くありません。 Anh Suzuki không cao bằng anh Yoshida
2.今度のテストは前のほどよくできませんでした。 Điểm bài kiểm tra lần này không tốt như lần trước
3.私の国の夏は日本の夏ほど暑くありません。 Mùa hè ở nước tôi không nóng như mùa hè ở Nhật. ③ A のほうがB より~/ B よりA のほうが~ Về phía A thì hơn B
1.北海道のほうが九州より広いです。 Hokkaido rộng hơn Kuushu
2.「あのタレントは歌よりダンスのほうが上手ですね」 Ngôi sao đó nhảy giỏi hơn hát. 3. スポーツは見るよりするほうが楽しいと思います。 Tôi nghĩ thể thao thì tham gia vào chơi sẽ vui hơn là ngồi xem ④ 「A とB と、どちらが~か」「A のほうが(B より)~」 Về phía A thì hơn B
1.「コーヒーと紅茶と、どちらが好きですか」 「私はコーヒーの方が好きです」 Café và trà,bạn thích cái nào hơn ? Tôi thích café hơn.
2.「漢字を書くのと読むのと、どちらが難しいと思いますか」 「うーん、どちらも難しいですね」 「私は書く方が難しいと思います」 Đọc và viết chữ Kanji,bạn nghĩ cái nào khó hơn ? Uhm,cái nào cũng khó cả Tôi thì nghĩ viết khó hơn
3.「月曜日と火曜日、どっちがひま?」「火曜日」 Thứ hai và thứ ba,bạn rảnh khi nào? Thứ ba 注意 二つのものを比較する文では、疑問詞はいつも「どちら」を使う。三つ以上のも のの中から選ぶときは「どちら」は使わない。 Chú ý : trong câu văn so sánh 2 vật thì từ nghi vấn lúc nào cũng phải là “ どちら”. Trong trường hợp so sánh lựa chọn 1 trong 3 vật trở lên thì lại không thể sử dụng “どちら”
1.「日本料理の中で、何が一番好きですか」 Trong các món ăn của Nhật,bạn thích nón nào nhất
2.「温泉に行こうと思っています。どこがいいでしょうか」 Tôi dự định đi tắm suối nước nóng.Đi ở đâu thì được nhỉ ?
3.「今度、いっしょに食事に行きましょう。いつがいいですか」 Lần tới,chúng ta cùng nhau đi ăn nhé. Vậy khi nào thì được đây ?
4.「ビール、日本酒、ワイン、どれがいい?」「ビール」 Bia,rượu Nhật,rượu Vang,cái nào thì được? Cho tôi bia
は・・が+形容詞 / 状態を表わす動詞
13.~は・・が+形容詞 / 状態を表わす動詞 Mô tả tính chất. 意味 ~の性質、状態などを言う。「~」は全体、「... 」はその一部分を表わす。
1.兄は背が高いです。私は髪が長いです。父は声が大きいです。 Anh tôi thì cao,tôi thì tóc dài,bố tôi thì giọng to.
2.(私は)おなかが痛いです / 目が疲れました / 熱があります。 (Tôi thì) đau bụng / mỏi mắt / sốt 3. 私の部屋は窓が大きいです。 Cửa sổ căn phòng tôi thì to
4.あのスーパーの野菜は、値段が安くてしんせんです。 Rau ở siêu thị kia thì vừa rẻ lại vừa tươi.
5.この公園は緑が多くて、気持ちがいいです。 Công viên này có nhiều cây xanh,nên cảm giác rất thoải mái
6.東京は車が多いですが、私のふるさとは車が少ないです。 Tokyo có nhiều xe hơi nhưng quê tôi sống thì lại ít xe hơi
にする
14. にする 意味 に決める : Quyết định… 接続 名詞
1.(レストランで)「私はコーヒーにしますが、山田さんは何にしますか」 (Ở nhà hàng) Tôi chọn cafe,anh Yamada uống gì ?
2.「来週は母の日だね。プレゼントは何にしよう」 Tuần tới là ngày của mẹ rồi nhỉ . Mình chọn quà gì đây ?
3.「今日はもう遅いから、これで終わりにしませんか」 Hôm nay đã trễ rồi nên chúng ta sẽ kết thúc ở đây.
だろう / (だろう)と思う
15.だろう / (だろう)と思う 意味 推量、判断 Suy đoán, phán đoán , ước lượng , ước định… 接続 名詞 / [ イ形容詞・ナ形容詞・動詞 ] のふつう体 ただし、ナ形容詞現在形に「だ」はつかない 1. 今月はケータイをよく使ったから、きっと電話代が高いだろう。 Tháng này vì mình đã sử dụng điện thoại khá nhiều nên chắc chắn phí điện thoại tháng này sẽ cao đây.
2.Tuấn さんは今日、病気で学校を休みました。多分、あしたも来ない( / 欠席)だ ろうと思います。 Anh Tuấn hôm nay đã nghỉ học ở trường do bị bệnh.Tôi nghĩ có lẽ ngày mai có lẽ chắc cũng không đến lớp đâu.
3.先生は何歳ぐらいだろうか、たぶん、35歳ぐらいだろう。 Thầy khoảng bao nhiêu tuổi rồi nhỉ ? Chắc có lẽ là 35 tuổi nhỉ. 注意 「だろう」のていねいな言い方は「でしょう」Cách nói trang trọng của だろう là でしょう
1.(天気予報)「あしたは晴れるでしょう」 ( Dự báo thời tiết ) Ngày mai có lẽ đẹp trời
2.「あのおばあさん、若いころはきっときれいだったでしょうね」 Bà ơi, hồi còn xuân thời có lẽ bà đã đẹp lắm bà nhỉ
と言う / 聞く / 書くなど
16. と言う / 聞く / 書く など 意味 引用 Dẫn dụng, truyền ngôn. 接続 [名詞・イ形容詞・ナ形容詞・動詞 ] のふつう体
1.高木さんは昨日、あした8時に来ると言いました。でも、まだ来ません。 Hôm qua anh Takagi đã nói hôm nay sẽ đến lúc 8 giờ,thế nhưng mãi mà không đến.
2.テレビのニュースで、今朝早く千葉で地震があったと言っていました。 Theo như tin tức đã thông báo trên Tivi thì đã có trận động đất ở Chiba vào sáng sớm nay.
3.昨日の天気予報で、しばらく雨が続くだろうと言っていました。 Theo dự báo thời tiết ngày hôm qua,có lẽ mưa vẫn còn tiếp tục rơi.
4.「来週テストがあると聞きましたが、本当ですか」 Nghe nói tuần tới sẽ có bài kiểm tra ,nhưng không biết có thật không ?
5.母の手紙に、先週のお祭りはとてもにぎやかで楽しかったと書いてありました。 Trong thư mẹ gởi có viết là lễ hội tuần trước rất là nhộn nhịp rất vui . 注意 「 」があるときは、「 」の中は丁寧体でもよい。 Khi trong câu có phần tường thuật câu nói trực tiếp “ ” thì phần trong “ ” sử dụng thể lịch sự vẫn không sao. Ví du : 高木さんは昨日、「あした8時に来ます」と言いました。 Hôm qua anh Takagi có nói là “ mai tôi sẽ đến lúc 8h” External: Sự khác nhau giữa「~そうです」và「~と言っていました」 「~と言っていました」chỉ dùng khi truyền đạt những thông tin mà mình trực tiếp nghe được từ người nói đó, còn 「~そうです」có thể dùng với trường hợp nghe từ những nguồn khác (không nhất thiết phải đúng là người đó nói) ============== “Câu văn”(Thể thường) + と 言っていました 1. Ý nghĩa: (ai đó) đã nói là / rằng … 2. Cách dùng: dùng để truyền đạt, thông báo, trích dẫn lại 1 câu nói, 1 lời nhắn của ai đó cho người thứ 3. ① (電話で)田た中なかさん:10時じに 本ほん社しゃに 来きてください。 田た中なかさんは 10時じに 本ほん社しゃに 来きてくれ と 言いっていました。 Anh Tanaka nói là: hãy đến trụ sở công ty lúc 10 giờ ② 田た中なかさん:明あした日 休やすみます。 田中たなかさんは 明日あした 休やすむと 言いっていました。 Anh Tanaka nói là ngày mai anh ấy nghỉ. * Phân biệt: 「~と言いました」và 「~と言っていました」 Giống: cùng dùng để truyền đạt lại 1 câu nói, lời nhắn của ai đó Khác: 「~と言いました」đặt trọng tâm vào việc ai nói, vào chủ thể của câu nói đó. Trong khi đó, 「~と言っていました」đặt trọng tâm vào việc truyền đạt lại nội dung câu nói.
ほうがいい
17.ほうがいい Vた/Vない+ ほうが いいです (Cách diễn đạt lời khuyên) 1. Ý nghĩa: nên làm gì / không nên làm gì 2. Cách dùng: dùng để khuyên ai đó làm gì / không làm gì thì tốt cho họ 3 Ví dụ : 毎日まいにち 運動うんどうした ほうが いいです。 Hàng ngày nên vận động. 熱ねつが あるんです。 Tôi bị sốt. ... じゃ、お風呂ふろに 入はいらないほうが いいですよ。 Vậy thì, không nên tắm. 「Chú ý」: trợ từよ thường được thêm vào ở cuối câu. Tùy từng tình huống mẫu câu này nghe có vẻ như bạn đang áp đặt ý kiến của bạn cho người nghe. Vì vậy, cần xem xét văn cảnh trước khi sử dụng. * Sự khác nhau giữa ~た ほうが いいvà ~たら いい: 日本にほんのお寺が 見みたいんですが......。 Tôi muốn đi thăm chùa của Nhật. .. .じゃ、京都きょうとへ 行いったら いいですよ。 Vậy thì đi Kyoto được đấy. Ví dụ ③ diễn tả tình huống mà là một lời gợi ý đơn giản được đưa ra. Trong những trường hợp này, ~たら いいđược sử dụng. ~た ほうが いい chỉ so sánh và lựa chọn 2 vật. ----------------------------------------------------------- 意味 忠告 接続 動詞の[タ形・ナイ形]
1.「せきがひどいですね。一度病院へ行ったほうがいいですよ」 Anh bị ho nặng rồi đấy.Nên đến 1 lần thì tốt hơn
2.「疲れたときは無理をしないほうがいいです」 Khi mệt không nên làm viêc quá sức
3.(店員)「修理代が高いですから、新しいのを買ったほうがいいですよ」 Vì phí sửa chữa cũng cao nên tốt hơn hết là mua cái mới
4.「いやなことは早く忘れたほうがいいですよ」 Những việc đáng ghét thì nên quên cho nhanh
でも (疑問詞+でも) Nghi vấn từ
18. 疑問詞+でも (Nghi vấn từ) 意味 全部
1.この店の品物は何でも100円です。 Hàng hóa trong cửa tiệm này tất cả đều 100 Yên.
2.彼は有名人だから、誰でも知っています。 Anh ta là người nổi tiếng nên ai cũng biết.
3.「何時ごろ電話しましょうか」「何時でもいいですよ」 Khoảng mấy giờ gọi điện thoại thì được ? Mấy giờ cũng được.
かどうか
19.かどうか 意味 二つの文をつなぐ形。疑問詞がないときは「かどうか」を使う Dùng để nối 2 câu văn lại với nhau. Trong trường hợp không có nghi vấn từ thì sử dụng : 「かどうか」 森さんは今日の食事会に来ますか、来ませんか。+(あなたはそれを)知っていますか。 →森さんが今日の食事会に来るかどうか、知っていますか。 Anh Mori có đến buổi tiệc ăn uống hôm nay hay không,tôi không biết 接続 名詞 / [動詞・イ形容詞・ナ形容詞 ] のふつう体 ただし、ナ形容詞現在形に「だ」はつかない
1.これは初めて作った料理です。おいしいかどうか自信がありません。 Đây là món ăn tôi mới làm lần đầu tiên .Có ngon hay không thì tôi không tự tin lắm.
2.あした、晴れるかどうか、心配です。 Ngày mai,tôi lo lắng không biết trời có đẹp hay không.
3.このことばを前に習ったかどうか、覚えていません。 Từ này trước đây có học hay chưa tôi không nhớ nữa
4.これが本物のダイヤかどうか、私にはわかりません。 Cái này tôi không biết có phải kim cương thật hay không không biết nữa. 注意 「かどうか」ではなく、否定形や反対の意味のことばを使うこともできる。 Ta có thể sử dụng các từ ngữ mang ý phủ định hoặc trái nghĩa thay thế cho 「かどうか」
1.会議に出席するかしないか、なるべく早く知らせてください。 Có tham gia cuộc họp hay không thì xin vui lòng thông báo sớm cho tôi biết
2.来年子供が生まれます。まだ男の子か女の子かわかりません。 Năm tới,đứa bé sẽ được sinh ra.Con trai hay gái thì vẫn chưa biết
20.~か 意味 二つの文をつなぐ形。疑問詞があるときは「~か」を使う Dùng để nối 2 câu văn lại với nhau. Trong trường hợp có nghi vấn từ thì sử dụng 「~か」 山田さんは何時に来ますか。+(私にはそれは)わかりません。 → 山田さんが何時に来るかわかりません。 Anh Yamada đi lúc mấy giờ tôi cũng không biết 接続 名詞 / [動詞・イ形容詞・ナ形容詞 ] のふつう体 ただし、ナ形容詞現在形に「だ」はつかない
1.「パンダは何を食べるか、知っていますか」 Gấu Trúc ăn gì, bạn có biết không ?
2.「東京駅行きのバスはどこから出るか、教えてください」 Tuyến xe buýt đến nhà ga Tokyo thì đón ở đâu chỉ giúp tôi với.
3.あのとき母が何と言ったか、思い出せません。 Mẹ tôi khi đó đã nói gì lúc đó cũng không nhớ ra nữa.
4.夏休みに旅行するつもりです。でもまだ、どこに行くか決めていません。 Tôi dự định đi du lịch vào kỳ nghỉ hè.Thế nhưng vẫn chưa quyết định được là sẽ đi đâu.
5.どれがわたしの傘か、わからなくなりました。 Cây dù nào là dù của tôi cũng không biết nữa.
そうだ(伝聞)
21.そうだ(伝聞) 意味 他の人、テレビ、雑誌、手紙などからの情報 : Truyền đạt lại các thông tin có được từ người khác, TV, tạp chí, thư từ… 接続 [名詞・イ形容詞・ナ形容詞・動詞 ] のふつう体
1.Tuấn さんは子供のころ、サッカーの選手になりたかったそうです。 Nghe nói là khi còn nhỏ anh Tuấn muốn trở thành tuyển thủ bóng đá
2.「駅前の新しいレストランに、もう行きましたか」 「いいえ。でも、Tuấn さんが先週行ったそうです。とてもおいしくて、値段も高 くなかったそうです」 Bạn đã đến nhà hàng mới mở trước nhà ga chưa? Chưa,nhưng nghe nói anh Tuấn đã đến đó vào tuần trước.Nghe nói rất ngon,giá cũng rẻ nữa.
3.弟からメールが来た。来月父が日本へ来るそうだ。 Thư của em trai gửi đã đến.Nghe nói tháng tới bố sẽ đến Nhật.
4.テイさんの話しによると、アリさんはとても歌が上手だそうです。 Theo lời của anh Tei,nghe nói anh Ari hát rất hay.
5.天気予報によると、あしたは一日雨だそうだ。 Theo như dự báo thời tiết thì ngày mai nghe đâu mưa cả ngày.
6.この本によると、日本では1953 年にテレビ放送が始まったそうだ。 Theo như cuốn sách này, thì nghe nói lần đầu tiên Nhật phát sóng truyền hình là vào năm 1953. 注意 情報源は「によると」で表す。Thể hiện ý nguồn thông tin là …” theo như…”
ので
22.ので 意味 原因・理由 : Lý do , nguyên nhân. 接続 名詞+な / [動詞・イ形容詞・ナ形容詞 ] の名詞修飾形(丁寧体でもない)
1.辞書を忘れたので、友達に借りました。 Vì tôi quên từ điển nên đã mượn bạn.
2.雨にぬれたので、かぜをひいてしまいました。 Vì bị ướt mưa nên tôi đã bị cảm mất rồi.
3.あしたは日曜日なので、家でゆっくり休もうと思います。 Vì ngày mai là chủ nhật nên tôi định sẽ nghỉ ngơi thong thả ở nhà.
4.「どうしたのですか。遅かったですね」 「すみません。電車の事故があまりしたので・・」 “Bị sao thế ? trễ quá đấy…” “Xin lỗi.Vì 1 chút sự cố xe điện nên…”
5.「寒いので、ドアを閉めてくださいませんか」 Vì lạnh quá nên bạn đóng cửa giùm tôi được không. 注意
1.丁寧にお願いするときやあやまるときは「から」より「ので」を使ったほう がよい。Trong trường hợp nhờ vả 1 cách lịch sự, xin lỗi thì thường dùng ので hơn から。 注意
2.文末には使えない。.Không sử dụng ở cuối câu. 「どうして遅れたのですか」。Tại sao lại trễ thế ? x 「電車の事故があったのでです」→「からです」
のに
23.のに Vる/Aい/Naな/N な + のに、~ Mẫu này diễn tả ý “ khác với những điều dự đoán từ vế câu trước ( Diễn tả tâm trạng ngạc nhiên, bất mãn , tiếc nuối …) 意味 前文から予想できることと違って(驚き、不満、残念な気持ち) 接続 名詞+な / [動詞・イ形容詞・ナ形容詞 ] の名詞修飾形
1.このアパートは駅から遠いのに、家賃が高い。 Căn hộ này giá thuê mắc mặc dù ở xa nhà ga
2.お金を払ったのに、どうして商品が届かないのだろう。 Tại sao hàng vẫn chưa đến mặc dù tôi đã trả tiền rồi
3.彼は日本へ来てからまだ半年なのに、もう日本語の新聞が読めるそうだ。 Nghe nói anh ta có thể đọc được báo tiếng Nhật mặc dù chỉ mới đến Nhật có nửa năm thôi.
4.スピーチ大会ではきんちょうして、上手に話せなかった。一生懸命練習したのに。 Tại cuộc thi hùng biện tôi đã khá hồi hộp căng thẳng nên tôi đã không thể nói tốt được mặc dù đã luyện tập rất nhiều... 注意 「のに」の後ろには事実を表す文が続く。意志、推量などの文は続かない。 Sauのに sẽ nối tiếp bằng những câu mô tả sự thật. Không tiếp nối bằng những câu biểu hiện ý chí, suy luận, ước lượng... x 彼は病気なのに、会社へ来るだろう。 彼は病気だが、~ x 電子辞書は必要なのに、高いのに買うつもりだ。 ~、高いけれども~ ーーーーーーーーーーーーーーーーーーーーーーーーーーー FPT 1. Ý nghĩa: …thế mà, vậy mà… 2. Cách dùng: dùng khi muốn diễn đạt việc không đạt được kết quả như mong đợi trong 1 tình huống nào đó. Điểm khác biệt cần lưu ý ở mẫu câu này (so với cách nói cùng ý nghĩa như 「~が」hay「~ても」)là nó bao hàm những tình cảm, cảm giác mạnh mẽ của người nói như sự bất mãn, không ngờ… 3. Ví dụ : ダイエットしているのに、太ふとってしまいました。 Tôi đã ăn kiêng thế mà vẫn bị béo. 約束やくそくをしたのに、彼女かのじょは 来きませんでした。 Hẹn rồi vậy mà cô ấy không đến. ボタンを押おしたのに、コピーできません。 Tôi đã ấn nút rồi thế mà vẫn không thể copy. 古ふるくて、狭せまいのに、家や賃ちんは 高たかいです。 Nhà vừa cổ lại hẹp thế mà tiền nhà lại đắt đỏ. 今日は日曜日なのに、働はたらかなければなりません。 Hôm nay là chủ nhật mà tôi vẫn phải làm việc. このレストランは有名ゆうめいなのに、おいしくないです。 Nhà hàng này nổi tiếng thế mà chẳng ngon. 「Chú ý」: ・Sự khác nhau giữa「~のに」và「 ~が/~ても」 ① 私わたしの部屋へやは 狭せまいですが、きれいです。 Phòng của tôi hẹp nhưng mà đẹp. ⇒①: chỉ đơn thuần có ý gắn nối 2 sự đánh giá có tính đối lập, không bao hàm ý chỉ kết quả nằm ngoài mong đợi. ② 明日 雨あめが 降ふっても、出かけます。 Ngày mai, dù trời có mưa chăng nữa, tôi vẫn đi ra ngoài. ⇒②: chỉ dùng để giả định về 1 việc chưa xảy ra trong hiện thực ③ 約束やくそくしたのに、どうして 来こなかったんですか。 Đã hứa rồi mà sao bạn lại không đến vậy? ⇒③: mang ý ngược nghĩa, nghịch lý giữa 2 vế nhưng có bao hàm cảm giác thất vọng, bất mãn hay không ngờ trong câu nói ・「~のに」có ý nghĩa hoàn toàn ngược với「~ので」 一生懸命 勉強したので、100点を もらった。 一生懸命 勉強したのに、50点しか もらえなかった。
てしまう / てしまいます
24.てしまう / てしまいました Vてしまいます 接続 動詞のテ形 意味
1.完了 Hoàn tất, hoàn thành
1.この本はおもしろかったから、1日で読んでしまいました。 Cuốn sách này vì quá thú vị , hấp dẫn nên tôi đã đọc hết sạch trong 1 ngày
2.「作文、もう書いた?」「うん、書いてしまったよ」 Anh đã viết xong bài luận chưa? Đã viết xong hết rồi
3.「8時のバスはもう出ましたか」「ええ、もう出てしまいましたよ」 Chuyến xe bus 8h đã đến chưa. Ah,đã đi mất rồi.
4.今日は10キロ以上歩いたので疲れてしまった。 Hôm nay tôi mệt rã rời vì đã đi bộ trên 10 cây số. 意味
2.残念や後悔の気持ちを表す Biểu hiện cảm giác tiếc nuối , hối hận
1.うっかりして電車の中にかさを忘れてしまいました。 Vì lơ đễnh, nên tôi đã bỏ quên cây dù trên xe điện mất tiêu rồi.
2.大切な手帳をなくしてしまって、とても困っています。 Tôi đã làm mất tiêu cuốn sổ ngân hàng quan trọng,thật là khổ quá sức.
3.10年以上飼っていたペットの犬が死んでしまいました。 Con chó cưng mà tôi đã nuôi nấng trên 10 năm đã chết mất rồi ---------------------------------------------------------------------------- Extend * Ý nghĩa: (1) (làm gì) hết / xong rồi; (2) (làm gì) mất rồi (nuối tiếc) * Cách dùng: có 2 cách dùng tương ứng với 2 ý nghĩa bên trên 1.1. a) Vていしまいました : Đã hoàn thành; Đã xong (1 hành động trong quá khứ) Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh sự hoàn thành thật sự của hành động. Vì vậy đứng trước nó thường là các trạng từ như もう、ぜんぶ Ví dụ: 宿題しゅくだいは もう やってしまいました。Bài tập thì tôi đã làm hết rồi. お酒さけを 全部ぜんぶ 飲のんでしまいました。Tôi đã uống hết rượu rồi. b) Vていしまいます : Sẽ hoàn thành, sẽ xong (1 hành động trong tương lai) Mẫu câu này dùng để diễn tả sự hoàn thành của hành động trong tương lai. Ví dụ: 明日あしたまでに レポートを 書かいてしまいます。Đến ngày mai tôi sẽ viết xong báo cáo. 2.2.Vてしまいました * Ý nghĩa: (làm gì) mất rồi * Cách dùng: Mẫu câu này được dùng để biểu thị sự hối tiếc, tâm trạng biết lỗi của người nói trong một tình huống xấu. Ví dụ: パスポートを 無なくしてしまいました。Tôi làm mất hộ chiếu mất rồi. 電車でんしゃに かばんを 忘わすれてしまいました。Tôi để quên cặp trên xe điện mất rồi. スーパーで 財布さいふを 落おとしてしまいました。Tôi đánh rơi ví tại siêu thị mất rồi.
てみる
25.てみる 意味 ためしに~する Làm … để…, thử … 接続 動詞のテ形
1.「初めてケーキを焼きました。食べてみてください」 Đây là lần đầu tiên tôi nướng bánh gato.Anh ăn thử xem
2.「サイズが合うかどうかわかりません。ちょっと着てみてもいいですか」 Tôi không biết kích cỡ có vừa không.Để tôi mặc thử xem có được không
3.初めて交流会に参加してみました。とても楽しかったです。 Lần đầu tiên tôi tham gia vào buổi giao lưu, đã rất vui
やすい / にくい
26.やすい / にくい Vやすい/にくいです Cách chia: Vます ➜ V(Bỏ masu) + やすいです Vます ➜ V(Bỏ masu) + にくいです 意味 することがやさしい / 難しい Dễ làm … Khó làm… 接続 動詞のマス形
1.「ガラスのコップは割れやすいですから、注意してください」 Ly thủy tinh dễ vỡ đấy, nên xin hãy chú ý
2.最近の新聞は字が大きくなって、とても見やすくなった。 Báo chí gần đây chữ to, rất dễ đọc
3.この本は専門のことばが多くてわかりにくい。 Sách này toàn những từ chuyên môn rất khó hiểu
4.この携帯電話は機能が複雑で、使いにくいです。 Điện thoại này chức năng phức tạp, nên khó sử dụng
5.この薬は苦くて飲みにくいです。 Thuốc này đắng nên khó uống 「Chú ý」: sau khi ghép, cả cụm từ đó mang tính chất của 1 tính từ đuôi –i. Vì thế, nó tuân thủ toàn bộ các quy tắc, mẫu câu đã học đối với tính từ đuôi –i. この薬は 砂糖さとうを入れると、飲みやすく なります。 Nếu cho đường vào thì thuốc này sẽ (trở nên) dễ uống hơn. このコップは 割われにくくて、安全あんぜんですよ。 Cái cốc này khó vỡ nên an toàn đấy.
がする
27.がする 意味 味、音、においなどが感じられる(慣用的な表現)Cảm giác mùi vị, âm thanh, hương vị… ( Cách nói , biểu hiện thường dùng ) 接続 名詞(味、音、においなど)
1.どんな味がするか、食べてみました。 Tôi đã ăn thử để biết mùi vị nó như thế nào.
2.「いいにおいがする。晩御飯はカレーだな」 Mùi thơm quá. Bữa tối chắc là món cari rồi đây.
3.「子供の声がしますね」「ええ、近くにようち園があるので」 Nghe có tiếng bọn trẻ con ( đâu đây) nhỉ . Ah,vì chúng đang chơi ở công viên gần đây
4.「この楽器はおもしろい音がしますね。どこの国のですか」 Nhạc cụ này có âm thanh vui nhỉ. Của nước nào vậy
5.「この香水はバラの香りがしますね」 Nước hoa này có mùi hoa hồng nhỉ.
ましょうか / (よ)うか
28.(よ)うか / ましょうか V(thểます)しょうか 意味
1.いっしょに~しようと誘う rủ rê cùng làm…
1.「3時ですね。そろそろお茶にしましょうか」「いいですね、そうしましょう」 3h rồi.Chúng ta cùng đi uống trà nhé. Được đấy,cứ như vậy nha
2.「疲れたんじゃないですか。ちょっと休みましょうか」「そうですね」 “mệt rồi,chúng ta nghỉ một chút nhé”. “Uhm,cứ vậy đi”
3.「おなかがすいたから、そろそろかえろうか」「うん、帰ろう」 Đói rồi,chúng ta cùng về thôi. Uhm,cùng về nhé 意味
2.申しで Đề nghị…
1.「暑いですね。窓を開けましょうか」「ええ、お願いします」 “ Nóng quá,tôi mở cửa ra nhé.”, “Uhm, mở giúp tôi”
2.「のどがかわいたでしょう。お茶をいれましょうか」 「いえ、自分でやりますから、どうぞおかまいなく」 “Chắc anh khát nước rồi nhỉ, để tôi đi pha trà nhé” “Ah thôi, tôi tự làm được ,đừng bận tâm đến tôi”
3.「引っ越し、一人でだいじょうぶ?手伝おうか」「えっ、いいの?ありがとう」 “Anh dọn nhà 1 mình có được không,có cần tôi giúp không.” “Sao ? được không ? cám ơn anh nhé”
てはいけません / ではいかない
29.ではいかない / Vては いけません * Ý nghĩa : Không được làm ~ * Cấu tạo : Động từ thể て thêm はいけません * Cách dùng: Mẫu câu này sử dụng khi muốn nói ý không được phép làm gì. 意味 禁止、一般的な注意 Cấm , chú ý thông thường 接続 動詞のテ形
1.ここにゴミを捨ててはいけません。 Không được đổ rác ở đây.
2.日本では結婚式のスピーチのときに、「終わる」や「別れる」などのことばを使ってはいけません。 Ở Nhật khi đọc bài diễn văn tại buổi lễ kết hôn,không được sử dụng những từ chẳng hạn như “kết thúc”,”ly biệt”
3.初めて会った人に年齢や収入を聞いてはいけない。 Không được hỏi thu nhập hoặc tuổi tác của người mới gặp lần đầu tiên *「ペットボトルをここに捨ててはだめよ」CẤM vất chai lọ nhựa tại đây.
4.ここでタバコを吸すってはいけません。 Không được hút thuốc ở đây.
5.ここで 写真しゃしんを撮とってもいいですか。 ...いいえ、いけません。 Tôi chụp ảnh ở đây được không? ...Không, không được.
なければならない / なくてはいけない
30.なければならない / なくてはいけない / なければ なりません Không làm không được、Phải làm * Cách chia: động từ chia sang thể ない, bỏ い + ければ なりません * Ý nghĩa: phải…, bắt buộc phải… * Cách dùng: - Mẫu câu này biểu thị một việc coi như nghĩa vụ phải làm, bất chấp ý hướng của người làm. - Chú ý: Mặc dù động từ chia ở dạng phủ định nhưng cả câu không mang nghĩa phủ định (thực chất là phủ định của phủ định ➜ “không làm gì thì không được”) 意味 という義務・必要がある 接続 動詞のナイ形 ➜ ~ない+ければならない / くてはならない
1.上手になるためには、一生懸命に練習しなければならない。 Để trở nên giỏi giang,phải luyện tập thật chăm chỉ
2.「出発の時間です。そろそろいかなければなりません」 Đến giờ xuất phát rồi, phải đi thôi
3.「もう中学生だから、自分のことは自分でしなくてはいけませんよ」 Đã là học sinh cấp 2 rồi nên phải tự làm những việc của chính mình đi.
4.「夜寝る前に歯をみがかなくてはいけませんよ。虫歯になりますよ」 Phải đánh răng trước khi đi ngủ.Nếu không bị sâu răng đó Cách chia và các mẫu câu với động từ phủ định dạng ngắn (thể ない)
1. Nhóm I : là các động từ đều có vần [-i] đứng trước ます. Để chuyển sang thể ない chỉ cần thay thế [-i] bằng vần [-a]. Trường hợp đặc biệt, những động từ có đuôi là いthì chuyển thành わ. Ví dụ: あい-ます → あわ-ない かき-ます → かか-ない いそぎ-ます → いそが-ない はなし-ます → はなさ-ない まち-ます → また-ない あそび-ます → あそば-ない よみ-ます → よま-ない とり-ます → とら-ない
2. Nhóm II:bỏ [-ます] thêm ない Ví dụ: たべ-ます → たべ-ない み-ます → み-ない
3. Nhóm III: (là 2 động từ đặc biệt nên phải nhớ) Ví dụ: し-ます → し-ない き-ます → こ-ない
てもいい / かまわない
31.てもいい / かまわない Vてもいいです Cách nói ý cho phép làm gì, làm gì thì được * Ý nghĩa: Có thể làm ~, được phép làm ~, làm ~ cũng được * Cấu tạo : Động từ thể て thêm もいいです * Cách dùng : Mẫu câu này ám chỉ một sự cho phép làm gì đó Ví dụ : その部屋へやでタバコを吸すってもいいです。 Được phép hút thuốc ở phòng đó. Chú ý: Thể nghi vấn của mẫu câu này được sử dụng như một câu xin phép làm gì đó Ví dụ : 1)ここで 写真しゃしんを撮とってもいいですか。 ...ええ、いいです。 Tôi chụp ảnh ở đây có được không? ...Vâng, được. 2) タバコを 吸すってもいいですか。 ...すみません。いけません。 Tôi hút thuốc có được không? ...Xin lỗi. Không được. ーーーーーーーーーーーー
1.「すみません、その辞書を借りてもいいですか」「ええ、どうぞ」 Xin lỗi,tôi mượn cuốn từ điển này có được không, “Uhm, xin mời”
2.「英語で書いてもかまいませんか」「いえ、日本語で書いてください」 Tôi viết bằng tiếng Anh được không. “ Không được,xin hãy viết bằng tiếng Nhật”
3.(医者に)「先生、おふろに入ってもいいでしょうか」 「ええ、(入っても)いいですよ / かまいませんよ」 「いいえ、入ってはいけません / 入らないでください」 Bác sĩ ơi,tui tắm bồn có được không vậy ? Uhm,cũng được / cũng không sao. Không , không được đâu なくてもいい / かまわない Cách nói cho phép ở dạng phủ định → không làm gì cũng được * Ý nghĩa: không cần … cũng được * Cách dùng: biểu thị sự không cần thiết của hành vi mà động từ diễn tả. Ví dụ: 1)明日あした 来こなくても いいです。 (Ngài mai bạn không đến cũng được) 2) 土曜日どようびの午後ごご 勉強しなくても いいです。 (Chiều thứ 7 không học cũng được) Mở rộng: Áp dụng mẫu câu này ở thể nghi vấn, ta sẽ được câu hỏi, xin phép không làm gì có được không. Ví dụ: 1)明日あした 来こなくても いいですか。 (Ngài mai không đến cũng được chứ ạ?) 2) 土曜日どようびの午後ごご 勉強しなくても いいですか。 (Chiều thứ 7 không học có được không ạ?) ーーーーーーーーーーーー 接続 動詞のナイ形 ➜ ~ない+くてもいい / くてもかまわない
1.「時間がありますから、急がなくてもいいですよ」 Vẫn còn thời gian, nên không cần phải gấp đâu
2.「嫌いな人は食べなくてもかまいません」 Ai không thích thì không ăn cũng được
3.「あやまらなくてもいいですよ。あなたは悪くないのですから」 Không cần phải xin lỗi đâu. Anh đâu có làm sai gì đâu
4.「夏はネクタイをしなくてもいいですか」 「ええ、しなくてもいいですよ」 「いいえ、ネクタイはかならずしなければなりません」 Mùa hè không dùng cà vạt có được không? Không dùng cũng được Không được,cà vạt nhất định phải đeo
めいれいけい(Mệnh lệnh)※
32.命令の表現 ※ ① 動詞の命令形 意味 上の人は下の人に命令する。Người trên ra lệnh cho người dưới
1.(先輩後輩)「おい、早くしろ。遅れるぞ」 ( Đàn anh  đàn em) Này,làm nhanh lên chứ.Trễ giờ rồi đó
2.(父子供)「もう7時だ。起きろ」 ( Cha  con) “Đã 7 giờ rồi,dậy đi con”
3.(緊急)「危ない!早く逃げろ」 ( Khẩn cấp ) Nguy hiểm! Chạy nhanh lên
4.(応援)「もう少しだ。かんばれ!」 ( Cứu trợ ) “ Còn 1 chút nữa thôi.Cố gắng lên” ② なさい 意味 目下の人への命令 ①の動詞の命令形よりやわらかいので、女性はこちらをよく 使う . Ra lệnh cho người dưới . Thể mệnh lệnh trong trường hợp này nhẹ hơn trường hợp しろ nên thường được nữ sử dụng nhiều hơn. 接続 動詞のマス形
1.父(怒って)「太郎、ちょっと来い」 母(怒って)「太郎、ちょっと来なさい」 Cha : ( đang tức giận ) Taro, lại đây biểu Mẹ : ( đang tức giận ) Taro.lại đây mẹ bảo.
2.母「もう11時よ。9時に帰ると言ったのに。遅くなるときは連絡しなさい」 Đã 11h rồi. Nói là 9h về vậy mà…Về trễ thì phải liên lạc về chứ! 注意 引用「と」の前には命令形が使える Có thể dùng thể mệnh lệnh trước câu văn truyền đạt 「と」 先生はいつも、私達に「わからないことばがあるときは、辞書をひきなさい」 ➜ 先生はいつも私達に, わからないことばがあるときは辞書をひけと言います。 Giáo viên đã nói với chúng tôi là tra từ điển nếu có từ không hiểu ③ な 意味 禁止(相手に強く言う)Cấm ( mệnh lệnh nặng, mạnh ) 接続 動詞の辞書形
1.危ない!機械にさわるな。 Nguy hiểm, đừng có đụng vào máy móc
2.「遠慮するなよ。(車に)乗れよ」 Đừng có ngại, lên xe đi
3.「危ないからバイクには乗るな、と言ったのに・・」 Đã bảo là đừng có chạy xe máy, nguy hiểm lắm, vậy mà... 1.Cách chia động từ thể mệnh lệnh.(命令形めいれいけい) a.Nhóm I: chuyển đuôi 「u」sang e (động từ dạng –masu thì bỏ -masu và đổi đuôi –i thành –e) 急ぐ(いそぐ)➔急げ(いそげ) 飲む(のむ)➔飲め(のめ) 行く(いく)➔行け(いけ) 切る(きる)➔切れ(きれ) 歌う(うたう)➔歌え(うたえ) 持つ(もつ)➔持て(もて) 直す(なおす)➔直せ(なおせ) b.Nhóm II: bỏ るthêm ろ (động từ dạng –masu thì bỏ -masu và thêm –ro) 食べる(たべる)➔食べろ(たべろ) 起きる(おきる)➔起きろ(おきろ) 見る(みる)➔見ろ(みろ) c.Nhóm III する➔しろ 来る(くる)➔来い(こい) 2.Cách chia động từ thể cấm đoán(禁止形きんしけい) Động từ thể từ điển + な (động từ dạng –masu thì phải chuyển về dạng từ điển và thêm –na) 行きます ➔ 行く な つくります ➔ つくる な のみます ➔ のむ な まちます ➔ まつ な 借かります ➔ 借かりる な ねます ➔ ねる な します ➔ する な きます ➔ くる な けっこんします ➔ けっこんする な
ということ / こと
33.こと / ということ 意味 文の名詞化 Danh từ hóa câu văn. 先生から聞きました + アリさんはきのう入院しました。 ➜先生から, アリさんがきのう入院したことを聞きました。 接続 [動詞・イ形容詞・ナ形容詞 ] の名詞修飾形+こと [名詞・ナ形容詞 ]+であること [名詞・動詞・イ形容詞・ナ形容詞 ]のふつう体+ということ
1.私が来月帰国することは、まだだれにも言っていません。 Tôi chưa nói với ai về việc tôi sẽ về nước vào tháng tới
2.「私が今日休むことを、先生に伝えてください」 Nói với giáo viên giùm tôi rằng hôm nay tôi nghỉ
3.母から電話がありました。祖母が元気になったことを聞いて、安心しました。 Tôi đã nhận được điện thoại từ mẹ. Được tin bà tôi vẫn khỏe, tôi đã thấy an tâm
4.この部屋が禁煙だということを知らないで、たばこを吸ってしまいました。 Tôi không biết phòng này cấm hút thuốc nên đã lỡ hút mất rồi.
5.日本では車は道の左側は走るということを、日本へ来て初めて知りました。 Tôi đã biết việc ở Nhật xe chạy bên trái ngay từ lần đầu tiên đến Nhật.
6.この紙には、ビザの更新のときに何が必要かということが書いてあります。 Tờ giấy này ghi những thứ cần khi xin update làm mới visa.
7.森さんのお父さんが有名な政治家であることを、最近知った。 Dạo gần đây tôi mới biết bố anh Mori là nhà chính trị gia nổi tiếng. 注意 「という」は話などの内容を表わすので、次のような使い方もある。「という」 được dùng khi nói lại nội dung 1 câu chuyện, sự việc nào đó nên cách sử dụng sẽ như sau :
1.「立ち入り禁止」はここに入るなという意味です。 “Cấm vào đây” có nghĩa là không được vào nơi này
2.これは、ウサギとカメが競争してカメが勝った、という話です。 Đây là câu chuyện nói về sự tranh đua của thỏ và rùa và cuối cùng rùa chiến thắng ------------------------ http://www.renshuu.org SentenceA + と/って + いう + こと SentenceA + と/って + いう + の 外国語を習うということは時間が掛かります。 Learning a foreign language takes time. ----------------------------- Verb: Dictionary FormA + と + いう + こと + だ い-adjectiveA + と + いう + こと + だ な-adjectiveA + だ + と + いう + こと + だ (optional) NounA + だ + と + いう + こと + だ (optional) 「ボブとルーシーは交際を止めたということだ。」 I hear that Bob and Lucy have broken up.
あげる / もらう / くれる
34.あげる / もらう / くれる 意味 ものの授受 Cho nhận đồ vật ①
1.昨日は母の誕生日でした。私は母にセーターをあげました。 Hôm qua là sinh nhật mẹ.Tôi đã tặng mẹ áo khoác
2.「もうすぐクリスマスですね。あなたは恋人に何をあげるつもりですか」 Sắp đến noel rồi.Anh dự định tặng quà gì cho người yêu vậy ? 注意 相手が喜ぶものでない場合には「あげる」は使わない。Không dùng あげる trong trường hợp món quà không làm cho người nhận vui , hạnh phúc… x「先生、この宿題はあしたあげます」 「~出した」 ②
1.昨日は私の誕生日でした。姉にスカーフをもらいました。 Hôm qua là sinh nhật tôi. tôi được chị tặng cho khăn choàng
2.「あなたはおこづかいを1ヶ月にいくらもらっていますか」 1 tháng bạn nhận được bao nhiêu tiền tiêu vặt ?
3.10年前にあなたにもらった写真は、今も机の上に飾ってあります。 Tấm hình tôi nhận được từ bạn 10 năm trước bây giờ tôi vẫn đặt trang trí trên bàn của tôi 注意 相手が学校や会社などのときは「から」しか使えない。Trường hợp đối tượng cho tặng là tổ chức như nhà trường , xã hội , công ty … thì chỉ được phép sử dụng から 私は大学から奨学金を毎月5万円もらっている。 ③
1.昨日は私の誕生日でした。姉は(私に)スカーフをくれました。 Hôm qua là sinh nhật tôi. Tôi được chị tặng cho khăn choàng
2.あなたは国へ帰るとき、古い自転車を私にくれましたね。とてもうれしかったです。 Khi bạn về nước, bạn đã tặng cho tôi chiếc xe cũ,tôi rất vui. 注意 ① 家族以外の人からもらったときも、「くれる」を使う。くれる cũng có thể sử dụng cho cả người không thuộc cùng gia đình , ngoài gia đình mình. 昨日は弟の誕生日でした。母の友人の田中さんが(弟に)本をくれました。 Hôm qua là sinh nhật em trai tôi. Bác Tanaka-bạn của mẹ tôi đã tặng cho em tôi cuốn sách 注意 ② 相手に質問するときは、「くれる」を使う. sử dụng くれる khi đặt câu hỏi cho đối phương 「誕生日に、恋人は(あなたに)何をくれましたか」 Vào ngày sinh nhật, bạn nhận được quà gì từ người yêu vậy.
さしあげる / やる / いただく / くださる
35.さしあげる / やる / いただく / くださる 意味 相手が目上のとき Tặng cho người lớn hơn mình ( về tuổi tác, chức vụ…) あげる/さしあげる もらう/いただく くれる/くださる 相手が目下・動物などのとき Cho người thấp hơn mình ( về tuổi tác, chức vụ…) あげる/やる 注意 「くださる」のマス形は「くださいます」となる。
1.私は先生に、国のおみやげをさしあげました。 Tôi tặng cho thầy món quà đặc sản của đất nước tôi.
2.Tuấn さんは、先生から本をいただいたと言って、喜んでいた。 Anh Tuấn nhận được cuốn sách từ thầy nên đã rất vui.
3.「昨日はお手紙をいただきまして、ありがとうございました」 Cám ơn anh rất nhiều vì bức thư anh gửi cho tôi hôm qua.
4.私が帰国するとき、先生は新しい辞書をくださいました。 Khi trở về nước, tôi nhận được cuốn từ điển mới từ thầy giáo.
5.このお菓子は、兄の上司が(兄に)くださったものだと聞きました。 Nghe nói là hộp bánh này là sếp của anh trai tôi cho anh ấy .
6.母は毎日花に水をやっている。/ ペットの犬にえさをやっている。 Mỗi ngày mẹ tôi tưới nước cho cây / Cho đồ ăn cho chú chó cưng
7.「これ、やるよ」「サンキュー」(男性が友達との会話で使う) “ Cho cậu cái này nè” “Thank you” ( Thường sử dụng trong dối thoại giữa bạn bè là nam giới )
そうだ(様態)※
36.そうだ(様態) ※ 意味 ① 様子を見て、だろうと思う・感じる Cảm thấy , nghĩ là… dựa trên tình hình , tình trạng nhận thấy , trông thấy… 接続 [イ形容詞・ナ形容詞 ] ただし、よい/ よさそうだ / ない/ なさそうだ 動詞のマス形 注意 ① 名詞を修飾するときは「そうな」、動詞を修飾するときは「そうに」となる Trường hợp là Danh Từ thì sẽ là 「そうな」, còn nếu là động từ thì sẽ là 「そうに」
1.今日は寒そうだから、コートを着ていこうと思います。 Hôm nay trời có vẻ lạnh đó,tôi nghĩ tôi sẽ mặc áo khoác đi
2.(お見舞いに行って)「お元気そうですね。安心しました」 (Đi thăm bệnh) Trong anh có vẻ đã khỏe lên rồi nhỉ, an tâm rồi.
3.彼女に初めて会ったとき、頭の良さそうな人だと思いました。 Khi gặp cô ta lần đầu,tôi đã có cảm giác cô ấy là người thông minh
4.公園で子供たちが楽しそうに遊んでいます。 Bọn trẻ đang chơi đùa ở công viên trông khá vui vẻ .
5.「この本は難しくなさそうですよ。読んでみませんか」 Sách này có vẻ không khó đâu. Có muốn đọc thử không ?
6.「この袋はじょうぶではなさそうなので、重い物は入れないほうがいいです」 Cái túi này trông có vẻ không chắc chắn đâu.Tốt hơn hết là đừng nên để đồ nặng vào.
7.田中さんをさそおうと思いましたが、忙しそうだったのでやめました。 Tôi định rủ anh Tanaka nhưng trông anh ta có vẻ bận rộn quá nên thôi
8.「その仕事、今日終わりそうですか」「いいえ、あしたまだかかりそうです」 Công việc đó, nhắm có xong được trong hôm nay không ? “ Không đâu,không chừng là đến ngày mai lận đó” 9「あっ、遅くそう!どうしよう」 Có vẻ như trễ giờ rồi.Làm sao đây. 注意 ②見てすぐわかることには使えない。Mẫu này không sử dụng trong trường hợp nhìn là biết ngay . O このカバンは重そうですね。 X このカバンは大きそうです。 Cái cặp này trông có vẻ nặng nhỉ 注意 ③名詞には続かない。名詞のときは「ようだ」を使うMẫu này không sử dụng chung với Danh Từ 暗くてよく見えないが、あそこにいるのはTuấn さんのようだ。 Tối quá không thể thấy rõ,nhưng dường như ở đó là anh Tuấn thì phải . 意味 ②様子から考えて、もうすぐ何かが起こるだろうと思う。Cảm giác, nghĩ rằng sẽ sớm có chuyện gì đó xảy ra xét từ tình trạng, trạng thái thực tế 接続 動詞のマス形
1.「雨が降りそうだから、かさを持って行きなさい」 Có vẻ là sắp mưa rồi đó.Hãy mang dù theo đi
2.今日は雨が降りそうも( / に/ にも)ないから、かさはいらないだろう。 Hôm nay có vẻ không mưa đâu,khỏi phải mang dù
3.もう二日間寝ていません。倒れそうです。 2 ngày rồi không ngủ.Muốn xỉu luôn .
4.痛くて涙が出そうになった。 Đau muốn khóc luôn
5.子供は今にも泣きそうな顔をしてお母さんを見ていました。 Đưa trẻ nhìn mẹ với khuôn mặt có vẻ gần như muốn khóc
ため(に)(Nguyên nhân, lý do)
37. ため(に) nguyên nhân, lý do N のために、V Khi kết hợp với danh từ, mệnh đề 「Nのために」mang 2 ý nghĩa: ① ・Nếu là những danh từ chỉ sự việc, thì mệnh đề này cũng thể hiện mục đích (giống với mẫu cầu với động từ「Vるために」) 健康けんこうのために、たばこを やめた。Tôi bỏ thuốc lá (để) cho khỏe. 発はっ表ぴょうの準じゅん備びのために、本ほんを 借かりました。Tôi đã mượn sách để chuẩn bị phát biểu ・Nếu là những danh từ chỉ thiên tai... thì mệnh đề này thường thể hiện nguyên nhân, lý do 台風たいふうのために、木きが 倒たおれた。Cây đổ tại (vì) bão.
1.大雨のため、新幹線が遅れています。 Vì mưa lớn, nên tàu siêu tốc Shinkansen đến trễ.
2.熱が高いため、ご飯が食べられません。 Vì bị sốt cao nên tôi không thể nuốt nổi cơm.
3.このあたりは駅から遠くて不便なため、自転車を利用する人が多い。 Ở vùng này có điều bất tiện là xa nhà ga nên số người sử dụng xe đạp đi lại đông.
4.太ったため、今までの洋服が着られなくなった。 Vì mập nên từ trước đến giờ tôi đã không thể mặc Âu phục được . * パソコンがこわれた。そのため、メールが見られなかった。 Máy tính bị hư rồi.Vì vậy không thể xem mail được . ② Nếu là danh từ chỉ người… thì mệnh đề sau là hành vi được thực hiện vì lợi ích của đối tượng đó 家か族ぞくのために、一いっ生しょう懸けん命めい 働はたらかなければなりません。Tôi phải cố làm việc hết sức vì gia đình. 奥おくさんのために、新あたらしいバイクを買かうつもりです。Tôi định mua 1 chiếc xe máy mới vì/cho vợ. 注意 ①「ため」の後ろには「だろう」「したい」などの表現は使えない。 Sau ため không sử dụng các mẫu だろう、したい… x 後10 分しかないため、急いだほうがいい  後10 分しかないから~
すぎる
38.すぎる 意味 ちょうどいい程度を超えている. Vượt quá giới hạn vừa phải 接続 動詞のマス形 / [イ形容詞・ナ形容詞]
1.食べすぎて、おなかが痛くなってしまいました。 Vì ăn quá nhiều nên đã bị đau bụng mất rồi.
2.先月はお金を使いすぎてしまいました。今月は貯金しようと思います。 Tháng trước vì chi tiêu sử dụng quá nhiều tiền nên tháng này tôi định sẽ để dành tiền tiết kiệm
3.この問題は私には難しいすぎる。全然わからない。 Vấn đề này quá khó đối với tôi . Hoàn toàn không hiểu gì cả.
4.いそがしすぎるのも困るが、暇すぎるのもいやだ。 Bận quá thì cực, rảnh quá thì chán.
5.うちは6 人家族だから、このアパートはせますぎる。 Nhà tôi có 6 người nên căn hộ này là quá chật. 注意 「すぎ」という名詞の形でも使う。Có thể sử dụng すぎnhư Danh Từ
1.食べすぎ飲みすぎは体によくありません。 Ăn nhiều uống nhiều thì không tốt cho cơ thể
2.テレビの見すぎに注意しましょう。 Chú ý việc xem tivi quá nhiều
ておく
39.ておく 意味 目的があって、(前もって)~する Làm gì đó trước để…( mục đích , mục tiêu…) 接続 動詞x のテ形
1.あした友達が来るので、飲み物と食べ物をたくさん買っておきました。 Vì ngày mai bạn đến chơi nhà, nên tôi đã mua sẵn nhiều đồ ăn thức uống
2.「来週は第3 課を読みますから、言葉の意味を調べておいてください」 Tuần tới , sẽ đọc đến bài 3 rồi nên các bạn hãy chuẩn bị tra trước nghĩa của từ nhé.
3.卒業する前に、運転免許を取っておこうと思います。 Trước khi tốt nghiệp,tôi dự định sẽ thi lấy bằng lái xe
4.「使ったものは、元の場所に戻しておいてください」 Những vật đã sử dụng xong xin hãy để lại vị trí cũ
5.「このはさみ、どこにかたづけましょうか」「机の上に置いておいてください。あ とでかたづけますから」 Cái kéo này dọn để đâu bây giờ ? Hãy để trên bàn đi , sau đó tôi sẽ sắp xếp lại sau.
も・・し、~も
40.(~も)・・し、~も 意味 (+)と(+)、または(-)と(+)を並べて言う : dùng khi liệt kê, đưa ra ví dụ 接続 は名詞・・・は[動詞・イ形容詞・ナ形容詞]のふつう体
1.Tuấn さんは日本語も話せるし、英語も上手です。 Anh Tuấn vừa có thể nói tiếng Nhật lại vừa giỏi tiếng Anh nữa
2.「あのレストランは味もいいし値段も安いから、よく行きます」 Nhà hàng đó thức ăn mùi vị ngon và giá cũng rẻ nữa nên tôi thường xuyên ghé ăn.
3.荷物も多かったし雨も降っていたから、タクシーで行きました。 Hành lý thì nhiều và trời thì lại đang mưa nữa nên tôi đi bằng taxi
4.私の部屋はせまいし暗いし家賃も高いので、早く引っ越したいです。 Phòng của tôi vừa nhỏ vừa tối,giá tiền nhà cũng đắt nũa nên tôi muốn dọn chuyển chỗ đi sớm
5.あの女優は美人だしスタイルもいいので、男性のファンが多い。 Nữ diễn viên đó vừa đẹp , dáng người lại chuẩn nữa nên có nhiều bạn nam hâm mộ.
でも(~も(だから、もちろん~も)
41.でも 意味 ~も(だから、もちろん~も)Cũng ( Vì là… nên đương nhiên … cũng …) 接続 名詞
1.この問題はやさしいから、小学生でもできるでしょう。(中学生はもちろんでき る) Câu này dễ nên ngay cả học sinh tiểu học cũng có thể làm được ( đương nhiên học sinh cấp 2 cũng làm được )
2.この料理は簡単そうだから、私でも作れそうです。 Món ăn này trông có vẻ đơn giản đấy nên có lẽ cả tôi cũng có thể làm được
3.あの歌手は夏でも首にスカーフを巻いて寝るそうです。 Nghe nói ca sĩ đó mùa hè cũng quấn khăn choàng cổ ngủ
4.兄は雨の日でもジョギングを休みません。 Ngay cả ngày mưa anh trai tôi vẫn không nghỉ việc chạy bộ
のようだ
42.のようだ 意味 比喩(事実ではない)、~と似ている Tỉ dụ , giống như là … ( không có thực…) 接続 名詞 注意 名詞を修飾するときは「のような」、動詞を修飾するときは「のように」となる Trường hợp là Danh Từ thì là 「のような」, còn động từ thì là 「のように」
1.まだ2月なのに、今日は暖かくて春のようです。 Mặc dù mới là tháng 2 nhưng hôm nay ấm áp như là mùa xuân vậy
2.あの二人はまるで兄弟のように仲がいいです。 2 người đó thân nhau giống hệt như anh em trong nhà vậy đó
3.「このせっけん、いいにおいですね。バラの花のような香りがしますね」 Cục xà phòng này mùi thơm quá. Mùi hương giống như hoa hồng đấy nhỉ.
4.10年前のことだが、まるで昨日のことのようにはっきりと覚えている。 Việc của 10 năm trước rồi nhưng tôi vẫn nhớ rõ hệt như việc của ngày hôm qua vậy * オリンピックで金メダルを取った。まるで夢を見ているようだ。 Tôi đã nhận được huy chương vàng tại Olympic.Giống như mơ vậy
ことが(も)ある
43.ことが(も)ある 意味 そういうときもある Cũng có lúc cũng… 接続 動詞の辞書形
1.Tuấn さんはとても日本語が上手だが、ときどき「は」と「が」をまちがえること がある。 Anh Tuấn thì rất giỏi tiếng Nhật nhưng cũng có khi nhầm lẫn “は” và “が”
2.「晩御飯は自分で作るのですか」「ええ、でもたまに、外食することもあります」 Anh tự làm bữa tối ah. “Uhm,nhưng dạo gần đây cũng có khi tôi ăn ở tiệm”
3.苦しくて、泣きたくなることがある。でも、最後までがんばるつもりだ。 Cũng có khi tôi khóc vì đau khổ.Thế nhưng tôi sẽ cố gắng đến cuối cùng.
4.「仕事や勉強がいやになることがありませんか。そういうときは好きなことをして、 気分を変えたほうがいいですよ」 Có bao giờ bạn cảm thấy chán làm việc hay việc học chưa ? ( Nếu có ) Những lúc như vậy thì nên thay đổi không khí bằng cách làm những việc mình thích là tốt nhất đấy. 注意 動詞のタ形+ことがあるとは意味が違う。Chú ý : mẫu này có ý nghĩa khác với mẫu “động từ quá khứ た + ことがある”
のだ
44.のだ 意味 状況の説明(理由、解釈など)、(疑問詞では)説明してほしいという気持ち Mẫu này dùng khi giải thích tình hình , tình trạng ( lý do, giải thích , phân tích…), Nếu có nghi vấn từ kèm theo thì thể hiện cảm giác muốn được giải thích cho biết … 接続 名詞+な / [イ形容詞・ナ形容詞・動詞 ]の名詞修飾形 注意 ①疑問詞を含む疑問詞に「の」を使わないと、不自然になることが多い。Trong trường hợp có kèm theo nghi vấn từ , nếu không sử dụng thêm の vào thì nhiều trường hợp sẽ làm cho câu văn mất tự nhiên.
1.「昨日、どうして休んだのですか」「頭がいたかったのです」 Hôm qua sao anh nghỉ học vậy. “Vì tôi bị đau đầu”
2.「だれがこのコップを割ったのですか」「すみません、私です」 Ai đã làm vỡ cái ly này. “Xin lỗi, là tôi đó”
3.「食べないんですか」「ええ、おなかがいっぱいなんです」 Không ăn ah. “Uhm,tôi no rồi”
4.「あなたはまだ学生なのだから、アルバイトより勉強のほうがだいじですよ」 Vì bạn vẫn còn là học sinh nên việc học quan trọng hơn là việc đi làm thêm đấy.
5.田中さんは最近顔色がよくない。きっと、疲れているのだろう。 Dạo gần đây sắc mặt anh Tanaka không tốt.Có lẽ anh ta mệt quá… 注意 ②会話では「の」は「ん」と発音することが多い。Trong đàm thoại の phát âm thành ん
45.も 意味 数量が多いことを強調する Ý nghĩa: đến; có đến (nhấn mạnh số lượng nhiều) 接続 数量詞+も
1.ここはコーヒーがおいしくて有名なんですが、1 杯1,000 円もします。Cà phê ở đây ngon nổi tiếng nhưng một ly đến 1.000 Yên lận.
2.コンサートには1 万人もの人があつまったそうです。Nghe nói có đến 10.000 người đến xem buổi hòa nhạc.
3.「昨日は暑かったですね」 “Trời hôm qua nóng quá ha” 「ええ、本当に暑かったですね。最高気温が36 度もあったそうですよ」 “Ừ, nóng thật đấy. Hình như nhiệt độ cao nhất lên đến 36 độ lận đó”
ようだ
46.ようだ 意味 推量(はっきりしないが)~と思われる Ý nghĩa: “Có vẻ như”; “dường như”; “hình như” (diễn đạt ý suy đoán, không chắc chắn lắm) 接続 [名詞・イ形容詞・ナ形容詞・動詞 ] の名詞修飾形
1.部屋の電気がついている。Tuấn さんは部屋にいるようだ。Đèn trong phòng còn sáng. Có vẻ như anh Tuấn có trong phòng.
2.田中さんは歌が好きなようです。よく歌っています。Anh Tanaka có vẻ thích hát lắm. anh ấy rất thường hay hát.
3.「この地図を見てください。駅はここからあまり遠くないようですよ」 “Xem bản đồ này đi. Có vẻ nhà ga không cách đây bao xa đâu”
4.「このノート、だれのでしょうか」「Trâm さんのノートのようですよ」ここにT と書いてありますから。 “Quyển vở này của ai thế ?” “Hình như nó của chị Trâm á” , ở đây có ghi chữ T nè.
5.のどが痛い。かぜをひいたようだ。Đau cổ họng quá. Hình như bị cảm rồi.
6.「Tuấn さん、このごろやせたようですね。どうしたのですか」 “Tuấn này, dạo này trông anh có vẻ gầy đi nhỉ. Bị sao thế ? có chuyện gì à ?”
らしい
47.らしい 接続 名詞 / [動詞・イ形容詞・ナ形容詞]のふつう体 ただし、ナ形容詞現在形に「だ」はつかない 意味 ① 推量 Ý nghĩa: 1. Suy luận, ước lượng
1.Trâm さんは最近とてもきれいになった。恋人ができたらしい。Dạo này chị Trâm đẹp ra. Hình như chị ấy có người yêu rồi.
2.暗くてよく見えないが、雨が降っているらしい。みんな、かさをさして歩いている。 Tối quá tôi không nhìn thấy rõ, nhưng hình như là trời đang mưa. Người đi ngoài đường ai cũng che dù cả.
3.あの店の店員さんはよく雑誌を読んでいる。店がひまらしい。Nhân viên của cửa tiệm đó thường hay đọc báo. Cửa tiệm có vẻ đang ế ẩm.
4.父は仕事がいそがしいらしくて、毎晩帰りが遅い。Chắc có lẽ công việc của ba tôi bận lắm, tối nào ba cũng về muộn. 意味 ② 不確かな伝聞(うわさ話によく使う) Ý nghĩa: 2. Lời truyền đạt không chính xác (thường dùng cho những tin đồn)
1.「Tuấn さんとTrang さんはこのごろあまり話しをしませんね」 “Dạo này chị Trang và anh Tuấn ít khi nói chuyện với nhau quá ha” 「ええ、けんかをしたらしいですよ」 “Ừ, hình như hai người họ đang giận nhau đó”
2.「あのレストラン、いつもすいていますね」 “Cái nhà hàng đó lúc nào cũng vắng nhỉ” 「ええ、うわさでは、あまりおいしくないらしいですよ」 “Ừ, nghe đồn là hình như nó không được ngon lắm”
3.歌手のA とB が結婚するらしいといううわさだ。Nghe đồn là ca sĩ A kết hôn với ca sĩ B đó.
かもしれない
48.かもしれない 意味 推量(の可能性がある) Ý nghĩa: suy luận, suy đoán (có khả năng, có thể, có lẽ) 接続 名詞 / [動詞・イ形容詞・ナ形容詞]のふつう体 ただし、ナ形容詞現在形に「だ」はつかない / 「から」「ため」などの助詞
1.よく練習したので強くなった。あしたの試合は勝てるかもしれない。Họ đã nỗ lực luyện tập rất nhiều nên giờ đã mạnh lên rồi. Trận đấu ngày mai có lẽ họ sẽ thắng đó.
2.「来週はひまですか」 “Tuần sau cậu rảnh không ?” 「ひまかもしれないし、いそがしいかもしれないし・・・。まだわかりません」 “Có thể là rảnh, cũng có thể là bận…Tớ cũng chưa biết nữa”
3.「Tuấn さん、まだ来ませんね。遅いですね」 “Anh Tuấn vẫn chưa đến nhỉ. Muộn quá !” 「もしかしたら、約束を忘れているのかもしれませんね」 “Có khi nào anh ấy quên hẹn rồi không ?”
4.頭が痛い。昨日、あまり寝ていないからかもしれない。Đau đầu quá ! Có lẽ là vì hôm qua không ngủ được là mấy…
ところだ
49.ところだ 意味 ①ある行為をする直前 Ý nghĩa: 1. Ngay trước một hành động 接続 動詞の辞書形
1.「もう昼ごはんを食べましたか」「いいえ、これから食べに行くところです」 “Cậu ăn cơm trưa rồi hả ?” “Chưa, giờ đang định đi ăn đây”
2.(電話の相手に)「今から出かけるところなんです。あとでこちらから電話します ね」(Nói qua điện thoại) “Giờ tớ đang chuẩn bị đi ra ngoài đây. Tớ sẽ gọi lại cho cậu sau nhé” 意味 ②今、ある行為をしている Ý nghĩa: 2. đang thực hiện hành động 接続 動詞+ている
1.「あの仕事、もう終わりましたか」「いいえ、今やっているところです」 “Anh làm xong việc đó rồi hả ?” “Không, tôi vẫn đang làm”
2.「お母さん、おなかすいた。ごはん、まだ?」「今作っているところよ」 “Mẹ ơi, con đói bụng quá. Chưa có cơm hở mẹ ?” “Mẹ đang nấu đây này”
3.地震が起こったとき、私はちょうどおふろに入っているところだった。Động đất xảy ra đúng lúc tớ đang tắm. 意味 ③ある行為が終わった直後 Ý nghĩa: 3. Ngay sau khi một hành động kết thúc 接続 動詞のタ形
1.(電話で)「今、どこ?」「今。駅に着いたところ」 (Điện thoại) “Cậu đang ở đâu vậy ?” “Tớ vừa mới đến nhà ga”
2.(バス停で)「バスは1 分前に出たところだ。次のバスまで20分待たなければな らないね」 (Ở trạm xe buýt) “Xe buýt vừa chạy cách đây 1 phút. Phải chờ 20 phút nữa mới có chuyến sau”
ばかり
50.ばかり 意味 ①同じものをよく~する Ý nghĩa: 1. thường xuyên làm gì đó giống nhau 接続 名詞
1.「お肉ばかり食べないで、野菜も食べなさい」 “Đừng chỉ ăn thịt không thôi, phải ăn cả rau nữa chứ”
2.今年の夏休みは苦手な漢字の勉強ばかりしていました。Kỳ nghỉ hè năm nay tôi chỉ toàn học mỗi môn Kanji mà tôi dở thôi.
3.今日は朝からミスばかりしている。どうしたんだろう。Từ sáng tới giờ toàn phạm lỗi. Sao thế không biết ?! 意味 ②同じことを何度もする Ý nghĩa: 2. làm hoài một việc gì đó 接続 動詞のテ形+ばかり+いる
1.うちの子は遊んでばかりいて、ぜんぜん勉強しない。Con tôi chỉ toàn chơi thôi, chẳng chịu học hành gì cả.
2.お母さんは怒ってばかりいる。Mẹ lúc nào cũng nổi giận.
3.「人の意見を聞いてばかりいないで、自分の意見も言いましょう」 “Đừng có lúc nào cũng chỉ biết nghe ý kiến người khác, phải nói lên ý kiến của mình nữa chứ”
がる / たがる
51.がる / たがる 意味 三人称(彼、彼女、A さんなど)の感情、感覚、希望、願望 Ý nghĩa: diễn đạt cảm tình, cảm giác, hy vọng, nguyện vọng của người thứ ba ( anh ấy , cô ấy , anh A…) 接続 感情や感覚を表わす形容詞+がる / たい たがる
1.運動会が中止になったと聞いて、弟は残念がっていました。Nghe tin hội thể thao bị hủy bỏ, em trai tôi đã tỏ ra rất tiếc nuối.
2.「今度の山登りに友達も行きたがっているんですけど、いっしょに行ってもいいで すか」 “Bạn tôi rất muốn tham gia leo núi lần này, bạn ấy có thể đi cùng được không ?”
3.小さな子供がおもちゃをほしがって泣いています。Đứa trẻ vì muốn có món đồ chơi đó nên đang khóc nhè.
4.最近の子供は家でゲームばかりしていて、外で遊びたがらない。Trẻ con thời nay toàn ở nhà chơi game, không muốn ra ngoài chơi nữa.
5.こんな暑い日は、誰も外へ出たがらない。Những ngày nóng nực như thế này thì chẳng ai muốn ra ngoài cả.
6.「人のいやがることはしないほうがいいです」 “Không nên làm những gì người khác không thích”
だす / はじめる / おわる / つづける
52.だす / はじめる / おわる / つづける 接続 動詞のマス形 だす / はじめる 意味 行為・できごとの開始 Ý nghĩa: khởi sự, bắt đầu một hành vi, một sự việc
1.家に帰る途中で、雨が降りだした。Đang trên đường về nhà thì trời bắt đầu đổ mưa.
2.急に子供が泣きだしたので、びっくりして理由を聞いた。Bỗng nhiên đứa bé bật khóc khiến tôi bất ngờ nên hỏi nó lý do.
3.何もしていないのに、急にエレベータが動きだした。Tôi chẳng làm gì cả mà tự nhiên thang máy chuyển động.
4.ピアノを習いはじめてからもう3 年になるが、なかなか上手にならない。Đã 3 năm kể từ khi tôi bắt đầu học Piano nhưng đến giờ tôi mà mãi vẫn chưa giỏi.
5.10 時のニュースを見てから宿題をやりはじめたので、寝るのが遅くなった。Sau khi xem xong bản tin lúc 10 giờ tôi mới bắt đầu làm bài tập nên đi ngủ trễ. おわる 意味 行為の終了 Ý nghĩa: diễn tả ý kết thúc một hành vi
1.この本は先月から読みはじめたが、まだ読みおわらない。Tôi đã bắt đầu đọc cuốn sách này từ tháng trước mà đến giờ vẫn chưa đọc xong.
2.「食べおわった人は、お皿をここまで運んでください」 “Ai ăn xong thì vui lòng mang đĩa đến đây” つづける 意味 行為の継続 Ý nghĩa: diễn tả sự liên tục của một hành động
1.途中で足が痛くなったが、最後まで走りつづけた。Đang chạy thì chân bị đau nhưng vẫn tiếp tục chạy cho đến cùng.
2.久しぶりに会った友達と、朝まで話しつづけた。Tôi đã nói chuyện thâu đêm với người bạn cũ lâu ngày không gặp.
3.何時間も考えつづけているが、答えがわからない。Suy nghĩ suốt mấy tiếng đồng hồ rồi nhưng vẫn không biết câu trả lời.
4.彼はまだ昔の恋人のことを思いつづけているらしい。Dường như anh ta vẫn còn nhớ đến cô người yêu cũ. * もう3 日も雨が降りつづいている。(「降る」の場合は「つづく」も使う)Trời đã mưa liên tục suốt 3 ngày.
でも(nêu ra ví dụ)
53.でも 意味 例の示す Ý nghĩa: nêu ra ví dụ 接続 名詞
1.「のどがかわきましたね。冷たいジュースでも飲みませんか」 “ Khát nước quá ha. Uống nước ép hay gì đó lạnh lạnh không ?”
2.「春子さん、今度の日曜日に、いっしょに映画でも見に行きませんか」 “Chị Haruko, chủ nhật này mình cùng đi đâu đó chẳng hạn như đi xem phim gì đó không ?”
3.「勉強で疲れたときは、散歩でもして気分を変えたほうがいいですよ」 “Khi mệt mỏi vì học tập, nên làm gì đó chẳng hạn như đi dạo để thay đổi tâm trạng đi !”
54.の 意味 質問(会話で使う) Ý nghĩa: từ đặt ở cuối câu hỏi (sử dụng khi đối thoại) 接続 名詞+な / [イ形容詞・ナ形容詞・動詞 ] の名詞修飾形 +の
1.「いつ国へ帰るの?」「来週」 “Bao giờ anh về nước vậy ?” “Tuần sau”
2.「そのシャツ、いいわね。どこで買ったの?」 “Áo đó đẹp ấy nhỉ ! Mua ở đâu vậy ?”
3.「その本、もう読み終わったの?じゃ、貸して」 “Cậu đọc xong cuốn sách đó rồi hả ? Vậy cho tớ mượn đi !”
かな(あ)
55.かな(あ) 意味 疑問(ひとりごと / 相手への問いかけ) Ý nghĩa: diễn đạt ý nghi vấn, nghi ngờ (tự hỏi hoặc khi hỏi đối phương) 接続 [名詞・イ形容詞・ナ形容詞・動詞 ] のふつう体
1.なんか、おもしろいことないかなあ。Có trò gì vui vui không nhỉ ?
2.あしたのパーティー、行こうかなあ、やめようかなあ、どうしようかなあ。Bữa tiệc ngày mai có nên đi không nhỉ ? Hay là không đi nhỉ ? Tính sao giờ ta ?
3.「この問題、ちょっと難しいけど、できるかな」「できるよ、きっと」 “Câu này hơi khó, không biết tớ có làm được không ta ?” “Được mà, chắc chắn luôn!”
4.「渡辺さん、最近連絡がないけど、元気なのかな、どうしているかな」 “Gần đây không thấy anh Watanabe liên lạc, không biết anh ấy có khỏe không nhỉ ? anh ấy ra sao rồi ha ?” 「ほんとうだね。ひさしぶりに電話でもかけてみようか」 “Ừ ha. Cũng lâu rồi, hay để lâu lâu gọi cho anh ấy thử”
5.「来年、64歳になります。仕事をやめた後、もう一度大学で勉強しようかなと思 っております」 “Năm sau tôi sẽ được 64 tuổi. Tôi đang nghĩ chắc có lẽ sau khi nghỉ việc tôi sẽ đi học thêm một Đại học nữa”
56.と 意味 ①~場合は(いつも)・・だ Ý nghĩa: 1. trong trường hợp… (thì lúc nào cũng)… 接続 [名詞・イ形容詞・ナ形容詞・動詞 ] の現在形(ふつう体) ただし、ナ形容詞・名詞の否定形は次のようになる。元気でない、学生でな い
1.このあたりでは、3 月の終わりごろになるとさくらが咲きます。Cứ đến khoảng cuối tháng ba thì hoa anh đào nở rộ ở khu vực này.
2.あの角を曲がると駅があります。Quẹo ở góc đường đó sẽ có nhà ga.
3.このボタンを押すとおつりが出ます。(機械の操作)Nhất nút này thì tiền thừa sẽ được đưa ra.
4.天気がいいと、この窓から富士山が見える。Khi trời đẹp, có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ từ cửa sổ này.
5.私は部屋が静かでないと勉強できない。Tôi không thể học bài được nếu trong phòng không yên lặng.
6.20人以上の団体だと、1割引きになります。Nếu đoàn khách trên 20 người thì sẽ được giảm 10%. 注意 後ろに意志、希望、命令、依頼などの表現は続かない Lưu ý: sau とsẽ không có từ biểu hiện ý chí, nguyện vọng, mệnh lệnh hay nhờ vả. x 暑いと窓を開けてください。(暑かったら~) x 高校を卒業すると、留学するつもりだ(高校を卒業したら~) 意味 ②前のことが起こったあと、すぐにつぎのことが起こる Ý nghĩa: 2. sau khi sự việc trước xảy ra, lập tức hành động tiếp theo sẽ xảy ra. 接続 動詞の辞書形
1.窓を開けると涼しい風が入ってきた。Vừa mở cửa sổ ra là gió mát lùa vào .
2.電話をかけると、5 分で救急車が来た。Vừa gọi điện cái là 5 phút sau xe cứu thương đến.
3.私はうちへ帰るとすぐテレビをつけるんです。Cứ vừa về đến nhà là tôi lại bật tivi. 意味 ③前のことをした結果、それ以前に~であったことがわかった。 Ý nghĩa: 3. biết được chuyện gì đã diễn ra trước đó sau khi thực hiện một việc 接続 動詞の辞書形
1.うちへ帰ると、友達から手紙が来ていた。Về đến nhà mới biết có thư của người bạn gửi đến.
2.窓の外を見ると、雪がつもっていた。Nhìn ra cửa sổ mới biết tuyết đã chất đầy rồi.
たら※
57.たら ※ 接続 [イ形容詞・ナ形容詞・動詞 ] のタ形+ら / 名詞+だったら 意味 ①もし~(仮定条件) Ý nghĩa: 1. nếu (điều kiện giả định)
1.「あした天気がよかったら、海へ行きませんか」 “Ngày mai nếu trời đẹp thì mình đi biển chơi nhé ?”
2.お金と時間があったら、船で世界旅行をしたい。Nếu như có tiền bạc và thời gian, tôi muốn được đi du lịch quanh thế giới bằng du thuyền.
3.「きらいだったら食べなくてもいいですよ」 “Nếu không thích thì không cần phải ăn đâu”
4.「漢字が読めますか」「ええ、簡単な漢字だったらよめます」 “Bạn đọc được Kanji không ?” “Ừ, nếu chữ đơn giản thì đọc được” 接続 動詞のタ形+ら 意味 ②~した( / なった)あとで・・する Ý nghĩa: 2. sau khi làm gì đó/trở nên sao đó thì sẽ…
1.冬休みになったら帰国するつもりだ。Đến kỳ nghỉ đông tôi dự định sẽ về nước.
2.「この仕事が終わったら帰ってもいいですか」 “Nếu làm xong việc này tôi có thể về được không ?”
3.「駅に着いたら電話してください。迎えに行きますから」 “Khi nào đến ga rồi thì gọi điện cho tôi. Tôi sẽ ra đón” 意味 ③~した結果、・・になった Ý nghĩa: 3. kết quả sau khi làm việc gì đó
1.エアコンをつけたらすぐに暖かくなった。Vừa bật máy điều hòa nhiệt độ lên là ấm ngay.
2.久しぶりに運動したら、体が痛くなった。Lâu rồi mới vận động trở lại nên cơ thể đau ê ẩm. 意味 ④前のことをした結果、それ以前に~であったことがわかった Ý nghĩa: 4. biết được chuyện gì đã diễn ra trước đó sau khi thực hiện một việc
1.デパートへ行ったら休みだった。Đến cửa hàng thì mới biết nó nghỉ.
2.1分遅れて教室に入ったら、もう授業は始まっていた。Vào lớp trễ có một phút, vào lớp mới biết giờ học đã bắt đầu rồi.
ば(仮定形)
58.ば(仮定形) 意味 もし~(仮定条件) Ý nghĩa: nếu (điều kiện giả định)
1.8時にうちを出れば、8 時15 分の電車に間に合うでしょう。Nếu rời nhà vào lúc 8 giờ thì chắc sẽ kịp chuyến xe điện lúc 8 giờ 15 phút.
2.「日本語の新聞が読めますか」「ええ、辞書を使えば」 “Bạn có đọc được báo tiếng Nhật không ?” “Được, nếu sử dụng từ điển”
3.天気がよければ、ここから富士山を見ることができます。Nếu thời tiết tốt thì có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ từ đây.
4.「食べたくなければ食べなくてもいいですよ」 “Nếu không muốn ăn thì không cần phải ăn đâu”
5.「今度の日曜日、もしひまなら遊びに来てください」 “Chủ nhật tuần này nếu anh rảnh thì đến chơi nhé !”
6.日本語が上手でなければこの仕事はできません。Nếu tiếng Nhật không giỏi thì không thể làm được công việc này đâu.
7.もうすぐ子供が生まれます。名前は、男の子なら「一郎」、女の子なら「さくら」 にするつもりです。Em bé sắp ra đời rồi. Tôi dự định sẽ đặt tên nó là “Ichiro” nếu là con trai, là “Sakura” nếu là con gái.
8.「いくらですか。1 万円ぐらいなら払えますけど」 “Cái này bao nhiêu tiền ? Nếu khoảng mười ngàn Yên thì tôi đủ tiền trả”
なら
59.なら 接続 名詞 / [動詞・イ形容詞・ナ形容詞]のふつう体 ただし、ナ形容詞現在形に「だ」はつかない 意味 ①相手が言ったことを受ける、それについて知っていることを言う。意見、希 望などを言う・依頼する Ý nghĩa: 1. Lắng nghe, tiếp nhận những điều đối phương nói, và sau đó nói điều mình biết liên quan đến điều đó. Nêu ra ý kiến, nguyện vọng, nhờ vã.
1.「すみません、Tuấn さん、いますか」「Tuấn ならさっき帰りましたよ」 “Xin lỗi, có anh Tuấn ở đó không ?” “Anh Tuấn thì vừa mới về rồi”
2.「さっき貸したはさみは?「はさみなら、引き出しに戻しておいたよ」 “Cái kéo lúc nãy tôi cho bạn mượn đâu ?” “Cái kéo hả? tôi trả nó lại trong hộc tủ bạn rồi đó”
3.「来月の連休に温泉へでも行こうかと思っているんですよ」 “Tôi đang định kỳ nghỉ lễ dài ngày tuần sau sẽ đi suối nước nóng” 「温泉ならXX 温泉が一番ですよ。ぜひ行ってみてください」 “Nếu đi suối nước nóng thì suối nước nóng XX là được nhất đó. Chị đi thử đi !”
4.「ジュースを買いに、コンビニに行ってくるね」 “Tớ đi ra cửa hàng mua nước ép nghe” 「あ、それならパンも買ってきて」 “À, nếu vậy thì mua cả bánh mì nữa nhé” 意味 ②(多くは相手が言ったことを受けて)それについて意見を言う・申し出をす る時間的な順番は、あとから述べることが先になる Ý nghĩa: 2. (thường là lắng nghe , tiếp nhận điều đối phương đã nói) sau đó nói ý kiến của mình về điều đó, theo trình tự thời gian thì điều nói ra sau đó sẽ xảy ra trước.
1.「来月、京都に旅行しようと思っているんです」 “Tháng sau tôi định sẽ đi du lịch ở Kyoto” 「京都へ行くなら、いい旅館を紹介しますよ」 “Nếu đi Kyoto thì tôi sẽ giới thiệu chỗ trọ tốt cho”
2.「将来は外国で働きたいと思っています」 “Sau này tôi muốn làm việc ở nước ngoài” 「外国で働きたいなら、今から外国語の勉強をしておいたほうがいいですよ」 “Nếu muốn làm việc ở ngước ngoài thì từ bây giờ nên học ngoại ngữ trước đi”
3.車を運転して帰るのなら、お酒を飲んではいけません。Nếu tự lái xe về thì không được uống rượu.
なら(疑問詞+なら) / ば+いいですかなど
60.疑問詞+なら / ば+いいですか など 意味 分からないことを聞くとき / アドバイスを求めるときに使う Ý nghĩa: sử dụng khi muốn hỏi điều mà mình không biết hoặc khi cần lời khuyên
1.「キャッシュカードをなくしたときは、どこへ連絡したらいいですか」 “Trong trường hợp đánh mất thẻ rút tiền thì liên lạc đâu ạ ?”
2.「あしたの朝は何時に来たらいいでしょうか」 “Sáng mai đến lúc mấy giờ thì được ạ ?”
3.「昨日、Tuấn さんに迷惑をかけてしまった・・。どうしたらいいと思う?」 “Hôm qua, tôi đã lỡ gây rắc rối, phiền hà cho anh Tuấn mất rồi… Bạn nghĩ tôi nên làm sao đây ?”
4.「回数券を買いたいときは、どのボタンを押せばいいですか」 “Muốn mua vé tháng thì bấm nút nào ạ ?”
5.「使いやすそうなバッグですね。どこへ行けば買えますか」 “Túi xách đó có vẻ dễ sử dụng nhỉ. Đi đâu thì mua được vậy ?”
6.「どうやって勉強すれば成績が上がるか、教えてください」 “Xin hãy cho em biết học thế nào thì thành tích mới tiến bộ được ạ ?”
と / たら / ば+いい
61.と / たら / ば+いい 意味 希望、願望 Ý nghĩa: hy vọng, nguyện vọng
1.「お母さんの病気、早くよくなるといいですね」 “Ước gì căn bệnh của mẹ em sớm được chữa khỏi”
2.「あしたは運動会だそうですね。雨が降らなければいいですね」 “Nghe nói ngày mai có hội thi thể thao phải không? Hy vọng trời không mưa ha”
3.今年は奨学金がもらえるといいなあ。Năm nay nếu như mà mình được lãnh học bổng thì đỡ quá !
4.来年は家族で海外旅行ができたらいいなあ。Giá mà năm sau cả nhà mình có thể đi du lịch nước ngoài nhỉ…
と / たら / ば+いいですなど
62.と / たら / ば+いいです など 意味 勧め Ý nghĩa: đưa ra lời khuyên, góp ý
1.「パソコンのことなら小林さんに聞くといいですよ。何でも知っていますから」 “Nếu về máy tính thì nên hỏi anh Kobayashi ấy ! Anh ấy “cao thủ” trong vụ này đấy !”
2.「手続きのしかたは、電話で聞けばいいと思います。行かなくても大丈夫ですよ」 “Tôi nghĩ cậu nên gọi điện để hỏi về thủ tục. Không cần phải đi đến đó đâu.”
3.「そんなに疲れているんだったら、帰って休んだらどう?」 “Nếu mệt đến thế thì sao không về nhà nghỉ đi ?”
4.「困っているときは、遠慮しないで、周りの人に相談したらいいですよ」 “Khi gặp khó khăn gì thì hãy hỏi ý kiến những người xung quanh, đừng ngại.”
ても / でも
63.ても / でも 意味 逆接の条件 Ý nghĩa: điều kiện nghịch tiếp 接続 [動詞・イ形容詞・ナ形容詞] のテ
1.「今からタクシーで行けば間に合いますか」 “Bây giờ đi bằng taxi thì có kịp không ?” 「いいえ、たとえタクシーで行っても、間に合わないと思いますよ」 “Không, dù có đi bằng taxi thì tôi nghĩ cũng không kịp đâu”
2.「この仕事は経験がなければできませんか」 “Nếu không có kinh nghiệm thì có làm được việc này không ạ ?” 「いいえ、経験がなくてもできます」 “Không sao, dù không có kinh nghiệm cũng làm được”
3.「あしたは私の誕生日です。忙しくても、かならず来てくださいね」 “Ngày mai là sinh nhật của tớ. Dù bận bịu đến mấy cậu nhất định cũng phải đến nhé”
4.「どんなにきらいでも、野菜は健康のために食べたほうがいいですよ」 “Dù ghét đến mấy cũng phải ăn vì rau tốt cho sức khỏe”
5.いろいろな理由があって、勉強がしたくてもできない子供たちがたくさんいる。Vì nhiều lý do khác nhau mà có nhiều trẻ dù có muốn đi học cũng không thể đi học được.
6.「林さんのおじいちゃん、いくつになってもお元気でいいですね」 “Ông của anh Hayashi dù nhiều tuổi cũng vẫn khỏe mạnh, thích nhỉ !”
7.あしたのサッカーの試合は雨でもおこないます。Trận đá banh ngày mai dù có mưa cũng sẽ vẫn tiến hành.
こんな / そんな / あんな+名詞
64.こんな / そんな / あんな +名詞 意味 ①例示 ②軽視 ③相手の言ったことを指す Ý nghĩa: 1. nêu ra ví dụ; 2. Xem nhẹ; 3. Ám chỉ lời của đối phương đã nói
1.(美容院の人に雑誌を見せて)「こんな髪型にしたいんですが」(cho người ở thẩm mỹ viện xem tạp chí) “ Tôi muốn làm kiểu tóc này nè”
2.「あんな人、大きらい。もう絶対会いたくない」 “Tôi chúa ghét cái người như thế. Không bao giờ muốn gặp mặt nữa”
3.「あした、試験があるそうよ。知っていた?」「ううん、そんな話、聞いていない よ」 “Nghe nói ngày mai thi đó. Cậu biết chưa ?” “Uhm… tớ có nghe gì về chuyện đó đâu”
こう / そう / ああ+動詞
65.こう / そう / ああ+動詞 意味 ①例示 ②相手の言ったことを指す Ý nghĩa: 1. Nêu ra ví dụ; 2. Ám chỉ lời của đối phương
1.(ダンス教室で)「見てください。こうすると、きれいに見えますよ」 (Trong phòng khiêu vũ) “Nhìn nhé ! Nếu làm thế này thì sẽ trông rất đẹp đấy !”
2.「山田さんはああ見えても、まだ50代なんですよ」 “Nhìn anh Yamada thế chứ anh ấy khoảng độ tuổi năm mấy thôi”
3.「遅くなるときは、かならず電話をください」「はい、そうします」 “Trong trường hợp đến muộn thì nhất định phải gọi điện đến báo nhé” “Vâng, tôi sẽ làm vậy”
てあげる / もらう / くれる※
66.てあげる / もらう / くれる ※ 意味 あげる / もらう / くれるの内容が、相手 / 自分の利益となる行為であるときに 使う Ý nghĩa: sử dụng khi hành vi đó đem lại lợi ích cho đối phương hoặc cho bản thân. 接続 動詞のテ形 ① ~に~てあげる
1.田中さんはTuấn さんに、漢字の読み方を教えてあげました。Anh Tanaka đã dạy cách đọc Kanji cho anh Tuấn.
2.Tuấn さんはTrâm さんにかさを貸してあげました。Anh Tuấn đã cho chị Trâm mượn dù.
3.来週の月曜日は母の誕生日です。私は(母に)料理を作ってあげようと思います。 父は(母に)新しい電子レンジを買ってあげるそうです。Thứ hai tuần tới là sinh nhật mẹ tôi. Tôi định sẽ nấu món gì đó đãi mẹ. Còn ba tôi hình như định sẽ tặng mẹ một cái lò viba mới. * 行為の対象が相手の持ち物や体の一部であるとき OO さんの~を~てあげる Khi đối tượng của hành vi là vật sở hữu hoặc là một bộ phận trên cơ thể của đối phương thì  OO さんの~を~てあげる
4.私は友達の荷物を持ってあげました。Tôi đã xách hành lý giúp bạn tôi.
5.キムさんはテイさんの仕事を手伝ってあげる。Chị Kim đã phụ việc với chị Thi.
6.母はけがをして両手が使えないので、私が(母の)髪を洗ってあげる。Mẹ tôi bị thương nên cả hai tay đều không sử dụng được nên tôi đã gội đầu giúp mẹ. * 行為の対象が「人」であるとき OO さんを~てあげる Khi đối tượng của hành vi là “người” thì  OO さんを~てあげる
7.私は友達を駅まで迎えに行ってあげました。Tôi đã đến tận sân ga để đón bạn tôi.
8.小林さんはTuấn さんをホテルに案内してあげる。Anh Kobayashi đã chỉ đường cho anh Tuấn đến khách sạn. 注意 目上の人や親しくない相手にたいして「てあげる」と言うことはできない。 Lưu ý: không sử dụng mẫu câu 「てあげる」đối với người trên và những người không thân thiết. x 「ドアを開けてあげましょうか」「ドアを開けましょうか」 ② ~に~てもらう
1.私は今日さいふを忘れたので、Tuấn さんに1,000 円貸してもらった。Hôm nay tôi để quên ví tiền ở nhà nên đã được anh Tuấn cho mượn 1.000 Yên.
2.Trâm さんはいつも、日本人の友達に作文を直してもらうそうです。Nghe nói chị Trâm lúc nào cũng được bạn người Nhật xem và sửa giúp bài tập làm văn.
3.昨日、高橋さんに家まで送ってもらいました。Hôm qua tôi đã được anh Takahashi đưa về tận nhà.
4.「きれいな指輪ですね。だれに買ってもらったのですか」 “Nhẫn đẹp quá ha ! Ai mua cho bạn vậy ?”
5.子犬がたくさん生まれたので、友人たちにもらってもらった。Nhà tôi có nhiều chó con quá nên tôi đã nhờ bạn mang về nuôi hộ bớt. ③ ~が( /は)私(の家族)に(の/を)~てくれる
1.さいふを忘れて困っていたら、Trâm さんが(私に)1,000 円貸してくれた。Tôi đang rất khốn đốn vì để quên ví tiền thì được chị Trâm cho mượn 1.000 Yên.
2.友達が(私の)荷物を部屋まではこんでくれた。Bạn tôi đã giúp chuyển hành lý về tận phòng cho tôi.
3.おまわりさんが、道で泣いていた弟を家までつれてきてくれた。Chú cảnh sát đã dắt cậu em trai tôi đang khóc vì lạc đường về tận nhà.
4.学生が質問すると、先生はいつもていねいに答えてくれる。Khi học sinh đặt câu hỏi, giáo viên bao giờ cũng trả lời cho rất lịch sự.
てさしあげる / やる / いただく / くださる
67.てさしあげる / やる / いただく / くださる 意味 相手が目上のとき Ý nghĩa: khi đối phương là người trên: ~てあげる➜~てさしあげる ~てもらう➜~ていただく ~てくれる➜~てくださる 相手が目下・動物などのとき : Khi đối phương là người dưới, động vật: ~てあげる➜てやる 接続 動詞のテ形
1.先生にお茶をいれてさしあげました。Tôi đã pha trà cho thầy giáo.
2.「先輩に手伝っていただいたので、いいレポートが書けました」 “Nhờ có sự giúp đỡ của các anh chị đàn anh nên tôi đã viết được một bảng báo cáo tốt”
3.お医者様は私の質問にていねいに答えてくださいました。Vị bác sĩ đã rất lịch sự trả lời cho câu hỏi của tôi.
4.「先生に教えていただいたことは、絶対忘れません」 “Sẽ không bao giờ em quên công ơn thầy cô đã dạy dỗ”
5.「皆さま、私のために、こんなにすばらしいパーティーを開いてくださって、どう もありがとうございました」 “Xin cảm ơn mọi người đã vì tôi tổ chức một bữa tiệc tuyệt vời như thế này.”
6.今日、久しぶりに犬を洗ってやった。Đã khá lâu rồi hôm nay tôi mới lại tắm cho chú cún.
7.「お父さん、ぼく、サッカーボールがほしいなあ」 “Ba ơi, con muốn có một quả bóng” 「じゃ、今度の誕生日に買ってやるよ」 “Vậy để sinh nhật con lần này ba sẽ mua cho”
ことにする
68.ことにする 意味 自分の意志・考えで決めた Ý nghĩa: quyết định dựa trên suy nghĩ, ý chí của bản thân 接続 動詞の[辞書形・ナイ形]
1.5キロも太ったために、毎日駅まで歩くことにしました。Vì đã mập lên đến 5 ký nên tôi đã quyết định mỗi ngày sẽ đi bộ đến nhà ga. 2 新聞が読めるようになりたいので,毎日漢字を三つ覚えることにした。Vì muốn đọc được báo ( tiếng Nhật ) nên tôi đã quyết định mỗi ngày sẽ học thuộc 3 chữ Kanji.
3.「今日はもう遅いので、タクシーで帰ることにします」 “Hôm nay đã muộn rồi nên tôi quyết định sẽ đi taxi về”
4.子供が生まれたので、たばこは吸わないことにしました。Vì có bé rồi nên tôi đã quyết định sẽ không hút thuốc nữa.
ことになる
69.ことになる 意味 他の人の意志・状況から決まって / 相談し決まった Ý nghĩa: Quyết định dựa trên tình trạng , ý chí của người khác, hoặc những việc đã được quyết định sau khi đã bàn bạc. 接続 動詞の[辞書形・ナイ形]
1.来月出張でアメリカへ行くことになりました。Tôi đã nhận được quyết định sẽ đi công tác ở Mỹ vào tháng sau.
2.次の同窓会は東京で開くことになりました。Đã quyết định kỳ họp lớp lần tới sẽ tổ chức tại Tokyo.
3.奨学金がもらえることになって、うれしいです。Tôi đã được quyết định được nhận học bổng ! vui quá.
4.会議室はほかのグループが使うので、私たちは使えないことになった。Phòng họp vì đã bị 1 nhóm khác đang sử dụng rồi nên chúng ta không thể sử dụng được nữa. 注意 自分の意志で決めた場合でも、他の人に報告するときは「~ことになる」を使 うことが多い。 Lưu ý: dù trong trường hợp quyết định dựa trên ý chí của bản thân thì khi báo cáo với người khác cũng thường sử dụng 「~ことになる」 「私たち、来月結婚することになりました」 “Chúng tôi đã quyết định tháng sau sẽ đám cưới”
ようとする/(よ)うとする
70.~(よ)うとする 接続 動詞の意志形 意味 ①~しようと思って努力したが・・/ しているが・・ Ý nghĩa: 1. định, muốn làm gì đó và đã nỗ lực nhưng… ; đã…nhưng…
1.目的地まで行こうとしたのですが、途中で迷ってしまいました。Tôi đã muốn đi đến đích nhưng lại bị lạc giữa đường.
2.さっきから何度もファックスを送ろうとしているのですが、送れません。Nãy giờ đã thử gửi fax đi mấy lần rồi nhưng vẫn không gửi được. 3. 最後まで走ろうとしたが、できなかった。Cũng muốn chạy cho đến cùng nhưng đã không thể. 意味 ② < ~ようとしたとき > 何かを始める直前 Ý nghĩa: 2. ngay trước khi định làm gì đó
1.出かけようとしたときに、雨が降り始めた。Ngay khi định ra khỏi nhà thì trời đổ mưa.
2.電車に乗ろうとしたときに、ドアが閉まってしまった。Ngay khi định lên xe điện thì cửa xe đóng lại mất tiêu. 意味 ③ < ~ようとしない> ~をしようという意思が全くない様子 Ý nghĩa: 3. hoàn toàn không có ý định sẽ làm gì đó, trạng thái hoàn không có chủ ý, cố ý
1.彼は自分が悪いことをしたのに、あまやろうとしない。Cậu ấy đã làm một việc có lỗi nhưng không hề có ý định xin lỗi.
2.体に悪いからやめてと言っても、夫はたばこをやめようとしない。Tôi đã bảo chồng tôi là hãy ngưng hút thuốc lá đi vì không tốt cho sức khỏe nhưng chồng tôi hoàn toàn không có ý định cai thuốc.
3.だれも反対意見を言おうとしないので、私が言った。Vì không ai có ý kiến khác phản đối nên tôi đã nói ý kiến của mình.
4.ぐあいの悪いそうな人が立っていたのに、だれも席を譲ろうとはしなかった。Mặc dù thấy có người trông không được khỏe đang phải đứng nhưng chẳng 1 ai có ý định nhường chỗ cho cả.
ようにする
71.ようにする 意味 努力して~する Ý nghĩa: nỗ lực để làm gì đó 接続 動詞の[辞書形・ナイ形]
1.「これからは遅刻しないようにします」 “Từ nay tôi sẽ cố gắng không đến trễ nữa”
2.暑いときは、水をたくさん飲むようにしましょう。Khi trời nóng, hãy cố gắng uống thật nhiều nước.
3.習ったことばはすぐに使ってみるようにしています。Tôi đang cố gắng sử dụng ngay những từ đã được học.
てくる / いく
72.てくる / いく 接続 動詞のテ形 意味 ①ものがこちらに向かって移動している / こちらから向こうへ移動している / 特別なできごとの日時が近づいている Ý nghĩa: 1. vật đang di chuyển đến hướng người nói / đang di chuyển đi từ hướng người nói/ ngày giờ của một sự kiện đặc biệt đang đến gần
1.犬が私のほうへ歩いてきた。Chú chó đang đi về phía tôi.
2.鳥が東のほうへ飛んでいった。Đàn chim đang bay về hướng đông.
3.子供は「行ってきます」と言って、元気よくうちを出ていった。Đứa con thưa “con đi đây” rồi hớn hở, vui vẻ chạy bay ra khỏi nhà.
4.国へ帰る日が近づいてきた。 Ngày về nước đang gần kề.
5.国の母が誕生日にセーターを送ってきました。Mẹ tôi ở quê nhà đã gửi một chiếc áo len đến cho tôi nhân dịp sinh nhật.
6.昨日久しぶりに、友達から電話がかかってきました。Đã lâu lắm rồi hôm qua tôi mới nhận được điện thoại từ bạn bè. 意味 ②(途中で)~してから行く/ 来る / 帰る Ý nghĩa: 2. (giữa đường, giữa chừng…) làm việc gì đó rồi đi/đến/về
1.今から友達のうちへ行きます。途中で飲み物を買っていくつもりです。Bây giờ tôi đang đến chơi nhà người bạn. tôi định giữa đường sẽ dừng lại mua thức uống mang theo.
2.友達がうちへ来ます。飲み物がないので、買ってきてもらおうと思います。Bạn tôi sẽ đến nhà tôi chơi. Tôi không có gì để uống cả nên định nhờ bạn ấy mua cầm đến.
3.病気で寝ている私のために、Tuấn さんが薬を買ってきてくれた。Tôi đang nằm liệt giường vì bệnh nên anh Tuấn đã mua thuốc đến cho tôi.
4.今日はスーパーで買い物をして帰ろうと思っています。Tôi đang định hôm nay sẽ ghé siêu thị mua ít đồ rồi mới về nhà.
5.(会社にいる夫が妻に電話で)「今日は食べて帰るから、晩御飯はいらないよ」 (Chồng đang ở công ty gọi điện về cho vợ) “Tối nay anh đi ăn rồi mới về, đừng để phần cơm tối cho anh nha” 注意 「~てくる」は、今いる場所に戻るという意味になることもある。 Lưu ý: 「~てくる」còn có ý sẽ quay trở lại nơi đang có mặt lúc nói
1.(家を出るときに)「ちょっと散歩に行ってくる」(khi rời khỏi nhà) “Anh đi dạo một lát (rồi về)”
2.(駅などで)「お手洗いに行ってきますので、ここで待っていてください」 (ở nhà ga…) “Tôi đi rửa tay / toilet / makeup xíu rồi quay lại, chờ ở đây nhé!” 意味 ③過去から現在までの変化 / 現在から未来への変化 Ý nghĩa: 3. sự thay đổi từ quá khứ cho đến hiện tại/ thay đổi từ hiện tại tới tương lai
1.日本に住んでいる外国人が多くなってきました。これからも増えていくでしょう。 Người nước ngoài sống ở Nhật đã đông lên. Từ giờ trở đi chắc là sẽ còn tăng nữa.
2.暖かくなってきた。もうすぐ春だ。Trời ấm lên rồi. Mùa xuân sắp đến!
3.最近、漢字の勉強がおもしろくなってきました。Gần đây, việc học Kanji đã thú vị hơn nhiều.
4.子供のころからピアノを習っています。これからも続けていくつもりです。Từ nhỏ tôi đã học đàn piano. Tôi vẫn sẽ tiếp tục học tiếp nữa.
Passive-受身(うけみ)
73.受身 意味 ①行為を受けた人を主語にするときに使う。 Ý nghĩa: 1. sử dụng khi chủ ngữ là người nhận hành vi.
1.Tuấn さんはTrâm さんに映画にさそわれました。Anh Tuấn được chị Trâm rủ đi xem phim.
2.Trâm さんはTuấn さんを映画にさそいましたが、断れました。Chị Trâm rủ anh Tuấn đi xem phim nhưng bị ( anh Tuấn ) từ chối.
3.道を歩いているとき、知らない人に道を聞かれた。Đang khi đi bộ trên đường, tôi đã bị người lạ hỏi đường.
4.私の国のことを質問されたが、答えられなかった。Tôi đã được hỏi việc liên quan đến đất nước mình nhưng tôi đã không trả lời được.
5.私は弟にカメラをこわされた。Tôi bị em trai phá hư máy ảnh.
6.テイさんは電車の中で、隣の人に足をふまれて、とても痛かったそうです。Trên xe điện, chị Thi bị người đứng cạnh giẫm chân, có vẻ đau lắm.
7.母に日記を読まれてしまった。Tôi đã bị mẹ đọc trộm nhật ký mất tiêu rồi.
8.駅で(だれかに)かばんを盗まれた。Tôi đã bị (ai đó) lấy mất giỏ xách lúc ở nhà ga rồi. 意味 ②だれかの行為・何かの事態によって迷惑を受けたときに使う。「困った」と いう気持ちが強く入る Ý nghĩa: 2. sử dụng khi bị gây phiền phức, làm phiền do hành vi của ai đó hoặc nhấn mạnh cảm giác bực bội, khó chịu. khốn đốn, khổ sở…
1.テストの前の日に友達に遊びにこられて、勉強できませんでした。Ngay trước ngày thi mà bị thằng bạn đến chơi nhà, nên chẳng học hành được gì cả
2.雨に降られてぬれてしまった。Bị mắc mưa ướt sũng pà nó rồi. 3. アルバイトの人に急に休まれて、店長は困っている。Bị người làm thêm xin nghỉ đột ngột, chủ tiệm đang gặp khó khăn. 意味 ③行為をする人が重要ではないとき、行為をする人が大勢であるときに使う。 客観的事実を言う文になる。 Ý nghĩa: 3. sử dụng khi người thực hiện hành vi không phải là trọng yếu, quan trọng, khi người thực hiện hành vi là số đông. Câu diễn tả sự thực có tính khách quan.
1.この歌は世界中で歌われている。Bài hát đang được hát trên toàn thế giới.
2.この本は多くの若者に読まれている。Cuốn sách này được rất nhiều thanh thiếu niên đọc.
3.日本では、秋はスポーツの季節といわれています。Ở Nhật, mùa thu được gọi là mùa của thể thao.
4.卒業式は3 月10 日に行われます。Lễ tốt nghiệp sẽ được cử hành ngày 10 tháng 3.
5.「この建物はいつごろ建てられたのですか」 “Tòa nhà này được xây dựng từ bao giờ thế ạ ?”
6.「次のオリンピックはどこで開かれるのですか」 “Kỳ Olympic tới sẽ được khai mạc ở đâu vậy ?” 注意 ①行為者を「によって」で表わすことがある。 Lưu ý: 1. có khi dùng 「によって」để nói về chủ thể của hành động この絵はピカソによってかかれた。Bức tranh này được vẽ bởi Picaso. 注意 ②行為に感謝しているときは、受身形ではなく、「てもらう」を使う。 Lưu ý: 2. khi diễn tả ý cảm ơn đối với hành vi nào đó thì không dùng thể bị động mà dùng 「てもらう」
1.私は英語が読めないので、英語の手紙をTuấn さんに訳してもらった。Tôi không đọc được tiếng Anh nên đã nhờ anh Tuấn dịch giúp lá thư viết bằng tiếng Anh.
2.暑かったので、窓のそばの人にたのんで、窓を開けてもらった。Vì nóng nực nên tôi đã nhờ người ngồi cạnh cửa sổ mở giúp cửa sổ ra.
Causative-使役(しえき)
74.使役 意味 ①ある人が指示して、他の人がその行為をする Ý nghĩa: 1. một người nào đó đưa ra chỉ thị, người khác thực hiện điều đó. ・動詞が自動詞のとき Khi động từ là tự động từ
1.コーチは選手たちを走らせた。Huấn luyện viên bắt các vận động viên chạy.
2.Tuấn さんはTrâm さんを1 時間も待たせました。Anh Tuấn đã bắt chi Trâm phải chờ 1 tiếng đồng hồ. 3. 吉田先生はいつも学生を立たせて答えさせる。Thầy Yoshida luôn luôn bắt học sinh phải đứng dậy trả lời. ・動詞が他動詞のとき Khi động từ là tha động từ
1.Trâm さんはTuấn さんに荷物を持たせました。Chị Trâm đã bắt anh Tuấn xách hành lý.
2.あの先生は毎日作文を書かせます。Giáo viên đó mỗi ngày đều bắt học sinh phải viết luận văn.
3.兄はいつも私に料理を作らせて、自分は何もしない。Anh trai lúc nào cũng bắt tôi nấu ăn, bản thân anh ấy thì chẳng làm gì cả. 注意 後ろに「を」があるときは、自動詞であっても、行為者を「に」で表わす。 Lưu ý: khi phía sau có 「を」 thì dù là tự động từ thì cũng dùng trợ từ 「に」cho người thực hiện hành vi. ・ コーチは選手たちにグラウンドを走らせた。Huấn luyện viên bắt các vận động viên chạy quanh sân. 意味 ②だれかの行為によって、他の人にある感情などを持たせる Ý nghĩa: 2. hành vi của người nào đó mang lại cảm xúc cho người khác.
1.Tuấn さんはいつもおもしろいことを言って、他の人を笑わせている。Anh Tuấn lúc nào cũng kể những những câu chuyện vui , thú vị khiến người khác phải cười.
2.姉は去年病気をして、両親を心配させました。Năm ngoái chị tôi ngã bệnh khiến cha mẹ phải lo lắng.
3.山田さんは難しい試験に合格して、みんなをおどろかせた。Anh Yamada đỗ kỳ thi khó làm mọi người ngỡ ngàng.
CausativePassive使役受身
75.使役受身 意味 ①自分の意志ではなく、人に強制されてしかたなくする Ý nghĩa: 1. hành động không phải theo ý muốn của bản thân mà do người khác cưỡng chế, ép buộc phải làm.
1.子供のころ、母にきらいな野菜を食べさせられた。Hồi bé, tôi bị mẹ bắt ăn loại rau mà tôi không thích.
2.上手に発音できるようになるまで、先生に何度も練習させられた。Tôi bị thầy giáo bắt luyện phát âm đi phát âm lại cho đến khi nào phát âm được mới thôi.
3.学生時代、本を読むのは好きだったが、感想文を書かされるのはいやだった。Hồi còn đi học, tôi rất thích đọc sách nhưng lại không thích bị bắt viết bài văn phát biểu cảm nghĩ.
4.お酒があまり飲めないのに、先輩に飲まされてしまった。Tôi không uống được nhiều rượu nhưng vẫn bị mấy anh đàn anh ép uống. 5.バスが予定の時刻に来なかったため、バス停で20 分も待たされました。Xe buýt không đến đúng lịch đã định nên tôi đã bị bắt chờ ở trạm xe bus đến 20 phút. 意味 ②だれかの行為によって、他の人がある感情などを持つ Ý nghĩa: 2. Cảm xúc của một người nào đó do ảnh hưởng hành vi , hành động của một người nào đó.
1.子供のころ、よく姉に泣かされました。Hồi nhỏ tôi thường làm chị gái phải khóc.
2.この子はいい子で、心配させられることはほとんどなかった。Đứa bé này ngoan lắm, hầu như chẳng bao giờ làm tôi phải lo lắng cả. * この本を読んで、いろいろなことを考えさせられた。Đọc cuốn sách này xong có nhiều điều khiến tôi phải suy nghĩ. (⇐この本は私にいろいろなことを考えさせた。)
(さ)せてください
76.~(さ)せてください 意味 許可を求める Ý nghĩa: xin phép, xin được phép 接続 使役形のテ形+ください
1.「疲れたので、少し休ませてください」 “Tôi mệt rồi, xin cho phép tôi nghỉ một lát.”
2.「そのゲーム、おもしろそうね。私にもやらせて」 “Trò chơi đó có vẻ thú vị nhỉ. Cho tôi chơi với !”
3.「いつもごちそうになっているので、たまには私に払わせてください」 “Lúc nào chị cũng đãi tôi ăn cả, lâu lâu cũng phải cho tôi được phép trả tiền chứ”
まで
77.~まで 意味 以前は・・の状態が続く/ 行為を続ける Ý nghĩa: diễn tả hành vi kéo dài … 接続 名詞 / 動詞の辞書形
1.毎日授業が終わったあと、7 時まで図書館で勉強しています。Mỗi ngày, sau khi kết thúc giờ học, tôi thường ở lại thư viện học đến 7 giờ.
2.小学校までは大阪にいましたが、中学からは東京に住んでいます。Tôi đã ở Osaka cho đến hết cấp I, nhưng từ cấp II thì tôi đến sống ở Tokyo.
3.「上手に言えるようになるまで、何回も声に出して練習してください」 “Các bạn hãy luyện nói nhiều lần cho đến khi nào nói giỏi thì thôi nha”
4.「電車が来るまで少し時間があるから、ジュースを買ってくるね」 “Từ giờ đến khi xe điện đến vẫn còn một chút thời gian, tớ đi mua nước ép xíu rồi về nhé”
5.日本へ来るまでは不安でいっぱいだったが、来てからは友達もできて、毎日が楽し い。Trước khi đến Nhật tôi đã lo lắng đủ điều nhưng sau khi đến Nhật tôi đã quen được bạn bè và mỗi ngày trôi qua một cách vui vẻ.
までに
78.~までに 意味 以前に・・してしまう(期限) Ý nghĩa: phải thực hiện trước… ( thời hạn ) 接続 名詞 / 動詞の辞書形
1.「あしたは8 時半までに来てください」 “Ngày mai hãy đến trước 8 giờ 30 nha”
2.週末は遊びたいので、この仕事は金曜日までにやってしまおうと思います。Vì tôi muốn cuối tuần đi chơi nên tôi định làm xong hết công việc này trước ngày thứ sáu.
3.レポートの締め切りは10日です。それまでに書かなければなりません。Hạn chót nộp báo cáo là ngày 10. Từ giờ cho đến lúc đó phải viết cho xong thôi.
4.映画が始まるまでに、映画館に着けるかどうか心配です。Tôi lo không biết có đến rạp chiếu phim kịp trước khi bộ phim bắt đầu không.
5.死ぬまでに一度月に行きたいなあ。無理かなあ。Từ giờ cho đến lúc chết ước gì một lần được đặt chân lên mặt trăng nhỉ . Chắc không thể được đâu nhỉ.
あいだ(は)
79.~あいだ(は) 意味 ある状態や動作が続いている期間、・・している Ý nghĩa: làm gì đó trong suốt khoảng thời gian tiếp diễn 1 hành động hay trạng thái nào đó… 接続 名詞+の / 動詞の[辞書形・ナイ形・ている など ] / イ形容詞の辞書形 / ナ形 容詞__な
1.私は夏休みのあいだ、毎日テニスをしていました。Trong thời gian nghỉ hè, ngày nào tôi cũng đánh tennis.
2.父はいつも私に、学生のあいだはアルバイトをしないで勉強をしろと言う。Lúc nào cha tôi cũng nhắc tôi rằng đang khi còn đi học thì hãy lo học hành đi chứ đừng lo đi làm thêm .
3.「お母さんが買い物しているあいだ、ここにいてね」「うん、わかった」 “Trong lúc mẹ đi chợ, con hãy ở đây nhé” “Dạ, con biết rồi.”
4.日本語がわからないあいだは、電車に乗るのも不安だった。Trong khoảng thời gian chưa biết tiếng Nhật, ngay cả lúc đi xe điện tôi cũng cảm thấy bất an.
5.子供が小さいあいだは、どうしても子ども中心の生活になってしまう。Khi con trẻ còn nhỏ thì thì tất cả sinh hoạt đều ưu tiên cho con .
あいだに
80.~あいだに 意味 ある状態や動作が続いている期間に、・・してしまう Ý nghĩa: trong lúc trạng thái hoặc động tác nào đó tiếp diễn thì đã làm xong điều gì đó… 接続 名詞+の / 動詞の[辞書形・ナイ形・ている など ] / イ形容詞の辞書形 / ナ形 容詞__な
1.私は夏休みのあいだに、本を20冊読みました。Trong thời gian nghỉ hè, tôi đã đọc xong 20 cuốn sách.
2.父はいつも私に、学生のあいだにいろいろな経験をしろと言う。Cha tôi lúc nào cũng bảo tôi khi đang còn là học sinh thì con hãy cố gắng tích lũy nhiều kinh nghiệm đi.
3.「日本にいるあいだに、どんなことをしてみたいですか」 “Trong thời gian ở Nhật, bạn muốn làm những gì ?”
4.両親が元気なあいだに、いっしょに旅行したいと思う。Tôi muốn cùng đi du lịch với cha mẹ trong khi cha mẹ còn khỏe mạnh.
5.昼前の、人が少ないあいだに、食事をしに行った。Tranh thủ đi ăn cơm trưa trong khi còn ít người ăn.
ように(と)言う / 伝える / 注意するなど
81.~ように(と)言う / 伝える / 注意する など 意味 引用 Ý nghĩa: trích dẫn 接続 動詞の[辞書形・ナイ]
1.先生は学生に、あしたは9 時までに来るように言いました。Thầy giáo dặn học sinh rằng ngày mai phải đến trước 9 giờ.
2.私は医者に、今日はおふろに入らないようにと言われました。Tôi bị bác sĩ dặn rằng hôm nay không được tắm bồn Ofuro.
3.母からのメールには、、もっと勉強をするようにと書いてありました。Trong email mẹ có viết rằng tôi phải học hành chăm chỉ hơn nữa.
4.「田中さんが戻ったら、電話をくれるように伝えてください」 “Khi nào anh Tanaka quay trở lại thì nhắn anh ấy gọi cho tôi”
82.~さ 意味 イ形容詞・ナ形容詞を名詞にする 尺度・程度を表わす Ý nghĩa: chuyển tính từ イ và tính từ ナ thành danh từ, biểu thị mức độ; chừng mực, kích cỡ 接続 [イ形容詞・ナ形容詞] __Ø +さ *いいよさ
1.今年の暑さは去年ほどではありません。Độ nóng năm nay không bằng năm ngoái.
2.「この部屋の広さはどのくらいありますか」 “Chiều rộng của căn phòng này là khoảng bao nhiêu ?”
3.日曜日のデパートは人が多くて、お祭りのようなにぎやかさだった。Căn hộ chung cư vào chủ nhật rất đông người, náo nhiệt như ngày hội vậy.
4.いなかには都会にないよさがあります。Ở quê có những điểm tốt mà ở thành phố không có được.
尊敬表現
83.尊敬表現 意味 目上の人の行為を尊敬して言うときに使う Ý nghĩa: sử dụng khi nói một cách tôn kính về hành vi của người trên. ①お+動詞のマス形+になる
1.「先生はもうお帰りになりました」 “Thầy giáo đã về rồi ạ”
2.これは山本先生がおかきになった絵です。Đây là bức tranh do thầy Yamamoto vẽ.
3.「何か、お飲みになりますか」 “Chị uống chút gì nhé ?”
4.「課長のお子さん,お生まれになったそうですよ」 “Nghe nói con trai của trưởng ban đã chào đời rồi đấy !” ②動詞+(ら)れる
1.「先生は毎朝何時ごろ起きられますか」 “Mỗi sáng khoảng mấy giờ thầy thức dậy ạ ?”
2.「山田さんは夏休みにどこかへ行かれるのですか」 “Nghỉ hè anh Yamada có đi đâu không ạ ?”
3.「おたばこをすわれる方は、あちらのお席へどうぞ」 “Những vị hút thuốc xin mời ngồi phía kia ạ” ③特別な形の尊敬語
1.「先生は図書室にいらっしゃいます」 “Thầy giáo đang ở thư viện”
2.課長は出張で東京へいらっしゃるそうだ。Hình như ngài trưởng ban đi công tác ở Tokyo rồi.
3.「先輩、あのテレビ番組、ごらんになりましたか」 “Anh ơi, anh có xem chương trình tivi đó không ?”
4.(レストランで)「小林さんは何になさいますか」 (ở nhà hàng) “Anh Kobayashi dùng gì ạ ?” * <お+動詞のマス形+ください>ていねいな依頼 đề nghị lịch sự sử dụng mẫu câu <お+動詞のマス形+ください>
1.「こちらで5 分ほどお待ちください」 “Vui lòng chờ ở đây chừng 5 phút”
2.「お疲れになったでしょう。どうぞごゆっくりお休みください」 “Mệt rồi phải không ? Vậy hãy từ từ nghỉ ngơi đi”
3.「このパンフレット、もらってもいいですか」「はい、ご自由にお待ちください」 “Tôi xin quyển quảng cáo này được không?” “Vâng, xin cứ lấy tự nhiên” * <お+動詞のマス形+です>「~ている」のていねいな言い方です。ただし、この 形になる動詞な少ない Mẫu câu <お+動詞のマス形+です>「~ている」là cách nói lịch sự, tuy nhiên ít có động từ ở dạng này
1.「高橋さん、この本をお待ちですか」 “Anh Takahashi, anh có cuốn sách này không ?”
2.「渡辺さん、課長がお呼びですよ」 “Anh Watanabe, trưởng phòng cho gọi anh đấy !”
3.(呼び出し)「鈴木様、お疲れの方がお待ちですので、受付までおいでくださいま せ」 (gọi trên loa) “Xin mời ngài Suzuki vui lòng đến quầy tiếp tân, đang có khách đợi ạ”
謙譲表現
84.謙譲表現 Khiêm nhường ngữ 意味 自分の行為を謙遜して言うときに使う ①お+動詞のマス形+する
1.「先生、そのお荷物、私がお待ちします」 “Cô ơi, để em xách hành lý đó cho ạ”
2.「コーヒーでもおいれしましょうか」 “Tôi pha cà phê nhé”
3.「先生、その本をお借りしてもよろしいでしょうか」 “Thưa cô, em có thể mượn cuốn sách đó không ạ ?”
4.「社長がお戻りになるのを、ここでお待ちますことにします」 “Tôi sẽ chờ ở đây cho đến khi giám đốc quay trở lại” ②特別な謙譲語 - Khiêm nhường ngữ đặc biệt
1.「はじめまして。小林と申します。どうぞよろしくお願いいたします」 “Xin chào. Tôi là Kobayashi. Rất mong được giúp đỡ.”
2.「あしたは一日うちにおります」 “Mai tôi sẽ ở nhà cả ngày”
3.「すみません、ちょっとお伺いしたいのですが、東京駅はどちらでしょうか」 “Xin lỗi, xin cho tôi hỏi nhà ga Tokyo ở đâu ạ ?” 注意「内」の人(自分の家族や職場の人)のことは「外」の人に話すときには、謙譲 表現を使う Lưu ý: khi nói chuyện với người ngoài về người nhà mình thì cũng dùng khiêm tốn ngữ.
1.父が「よろしく」と申しておりました。Ba tôi nói gửi lời thăm ông ạ.
2.「部長は出張で大阪に行っております」 “Trưởng phòng của tôi hiện đang đi công tác ở Osaka”
そのほかの丁寧な言い方
85.そのほかの丁寧な言い方 Các cách nói lịch sự khác ① 名詞  頭に「お / ご」をつける ・ お名前 お宅 お手紙 お仕事 お電話 おろす ・ ご家族 ご住所 ご相談 ② イ形容詞  頭に「お」をつける ・おいそがしい お若い おうつくしい ナ形容詞  頭に「お」または「ご」をつける ・ おひま お元気 おきれい ご親切 ③あります  ございます ・ 「お手洗いは2 階にございます」 “Nhà vệ sinh ở tầng 2” ④です  でございます ・「15000 円でございます」 “Của quý khách hết 15.000 Yên ạ”
まま
86.~まま 意味 本来は~しなければならないのに、~しない状態で Ý nghĩa: “để nguyên” (lẽ ra phải làm…, trạng thái không làm…) 接続 動詞のタ形
1.クーラーをつけたまま寝て、かぜをひいてしまった。Do tôi để nguyên máy lạnh ngủ nên bị cảm mất rồi.
2.「日本ではくつをはいたまま家に入ってはいけません」 “Ở Nhật không được mang dép vào nhà”
3.果物を食べようと思って買ってきたのに、冷蔵庫に入れたまま忘れてしまった。 Tôi đã mua trái cây để ăn nhưng lại bỏ vào tủ lạnh rồi quên mất tiêu luôn. *「あれ、この時計、止まったままだ」 “Ơ, cái đồng hồ này đứng luôn rồi !”
ずに
87.~ずに 意味 ~ない状態で(=~ないで) Ý nghĩa: trong trạng thái không làm gì đó… 接続 動➔のナイ形  ~食べない+ずに * する ➜ せずに
1.私はいつも朝ご飯を食べずに会社へ行く。Tôi luôn đi làm mà không ăn sáng.
2.彼女は何も言わずに部屋を出て行った。Cô ấy đi ra khỏi phòng mà không nói năng 1 lời nào.
3.「準備体操をせずにプールに入ってはいけません」 “Không được xuống hồ bơi mà chưa khởi động”
4.「私達のことを忘れずにいてください」 “Đừng quên chúng tôi nhé !”
はず
88.~はず 意味 理由から考えれば、当然~だろう Ý nghĩa: từ lý do đó suy ra, đương nhiên là… 接続 [名詞・イ形容詞・ナ形容詞・動詞 ] の名詞修飾形
1.小学校以下なら、入場料は半額のはずです。Học sinh tiểu học thì chắc chắn vé vô cửa chỉ bằng nửa giá tiền thôi.
2.山田さんはアメリカに留学したことがあるから、英語は得意なはずだ。Anh Yamada đã từng đi du học ở Mỹ nên chắc chắn là giỏi tiếng Anh lắm.
3.毎日残業があると言っていたから、彼は忙しいはずですよ。Anh ấy nói ngày nào cũng phải làm thêm giờ nên chắc chắn là bận bịu lắm.
4.「Trâm さん、遅いですね。どうしたのでしょう?」 “Chị Trâm đến muộn quá nhỉ. Không biết có bị chuyện gì không ?” 「遅れても来るはずですよ。電話でかならず行くと言っていましたから」 “Dù có muộn thì cũng chắc chắn sẽ đến. Vì chị ấy gọi điện thoại nói là nhất định sẽ đến mà.”
5.あのまじめなTuấn さんが、そんな悪いことをするはずがない。Người đàng hoàn như anh Tuấn chắc chắn không bao giờ làm chuyện xấu xa vậy đâu.
たばかり
89.~たばかり 意味 動作が完了してから、時間が短い Ý nghĩa: mới vừa hoàn thành động tác nào đó trong thời gian . 接続 動詞のタ形
1.先月日本へ来たばかりです。Tôi mới đến Nhật vào tháng trước.
2.買ったばかりのかさをなくしてしまった。Tôi đã làm mất cái dù vừa mới mua.
3.さっきメールを出したばかりなのに、もう返事が返ってきた。Mới vừa gửi thư đi tức thì mà đã nhận được hồi âm rồi.
4.「お昼ご飯を食べに行かない?」「さっき食べたばかりだから・・」 “Đi ăn trưa không ?” “Tớ vừa ăn xong tức thì…”
ちゃ / ちゃう(縮約形)
90.~ちゃ / ちゃう(縮約形) 意味 くだけた会話で使う Ý nghĩa: sử dụng trong hội thoại thân mật ① ~ちゃ(=ては)
1.「ゲームばかりしちゃいけませんよ」 “Không được chơi game hoài đâu đấy”
2.「そんなにお酒を飲んじゃだめだよ」 “Nhậu nhiều thế là không được đâu !”
3.「危ないから、やっちゃだめ」 “Nguy hiểm lắm, đừng làm thế nha!”
4.「あしたまでに宿題を出さなくちゃ」(=出さなくてはいけない) “Ngày mai là hạn chót nộp bài tập) (không nộp là không được) ② ~ちゃう(てしまう)
1.「おなかがすいていたから、全部食べちゃった」 “Đói quá nên ăn sạch bách luôn”
2.「とてもうれしくて、涙が出ちゃいました」 “Mừng quá ứa cả nước mắt luôn”
3.「この本、おもしろかったから、1 日で読んじゃった」 “Cuốn sách này hay quá nên tớ đã đọc xong hết chỉ trong 1 ngày”
4.「買ったばかりのカップを割っちゃってね、おこられちゃったよ」 “Tôi làm vỡ cái ly mới mua nên đã bị mắng te tua luôn”
とき、~
91.Vる/Vた とき、~ * Cách dùng: đều có nghĩa là “khi” nhưng nếu thì của động từ trước とき khác nhau thì nghĩa của câu cũng khác nhau. Cụ thể: - Vる: biểu thị một hành động chưa hoàn thành. - Vた: biểu thị một việc, hành động hay tình trạng đã hoàn tất Ví dụ: ① 東京とうきょうへ行いくとき、このかばんを 買いました。 Tôi đã mua chiếc cặp này khi đi Tokyo ② 東京とうきょうへ行いったとき、このかばんを 買いました。 Tôi đã mua chiếc cặp này khi đi Tokyo