• Shuffle
    Toggle On
    Toggle Off
  • Alphabetize
    Toggle On
    Toggle Off
  • Front First
    Toggle On
    Toggle Off
  • Both Sides
    Toggle On
    Toggle Off
  • Read
    Toggle On
    Toggle Off
Reading...
Front

Card Range To Study

through

image

Play button

image

Play button

image

Progress

1/42

Click to flip

Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;

Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;

H to show hint;

A reads text to speech;

42 Cards in this Set

  • Front
  • Back
  • 3rd side (hint)

Trúc đào

Nerium oleander



Glycosid tim: 0,5% (17 loại khác nhau)


Neriolin: trị suy tim, khó thở, phù do bệnh tim, hẹp van 2 lá


Oleandrin: chống ung thư

Việt Nam


Cây bụi


Lá mũi mác


Hoa màu hồng

Strophanthus

Strophanthus kombe


Glycosid tim: 5-8%


K Strophanthin



Strophanthus gratus


Glycosid tim: 3-7%


Ouabain = G- Strophantin


Hạt

Châu Phi


Tràng hoa xẻ 5 thuỳ, đỉnh mỗi Thuỳ kéo dài thành dải hẹp và xoắn

Sừng dê hoa vàng

Strophanthus divaricatus


? (Hạt)


Glycosid tim: 9-16%


Divaricosid 1%

Trung du miền Bắc Việt Nam

Digital tía

Digitalis purpurea



Glycosid tim: 0,1 - 0,2% (sơ cấp, thứ cấp)


Purpurea glycosid A, B,


Digitoxin = Digitalin, Gitoxin,...

Châu Âu và Bắc mỹ


Việt Nam chỉ trồng được ở Sapa, Đà Lạt

Digital lông

Digitalis lanata



Glycosid tim: 0,5 - 1% (sơ cấp, thứ cấp)


Digitoxin, Digoxin, Lanatosid toàn phần, Lanatosid C,...

Châu Âu và Bắc mỹ


Việt Nam chỉ trồng được ở Sapa, Đà Lạt

Cam thảo

Glycyrrhiza glabra


Glycyrrhiza uralensis


Rễ/thân rễ


Sapogenin triterpenoid: Olean (Glycyrrhizin 10-14%)


Flavonoid (Liquiritin, isoliquiritin)


Chống loét dạ dày, giảm ho Long đờm, chống viêm, giải độc morphin, ...

Trung Quốc ko ở Việt Nam


Cây gỗ nhỏ


Hoa tím nhạt


Quả loại đậu

Cam thảo dây

Abrus precatorius


Lá: saponin triterpenoid: lanostan


Hạt: alcaloid

Cam thảo đất

Scoparia dulcis


Toàn cây


Alcaloid


Trị cảm cúm sốt, ho, lỵ, mụn nhọt, lở ngứa...

Việt Nam

Râu mèo

Orthosiphon aristatus


Họ hoa môi Lamiaceae


9 flavon, 2 flavonol, coumarin, diterpenoid


Lợi tiểu -> trị bệnh thận, bàng quang, phối hợp chế phẩm giảm cân

Cây thảo


hoa có nhị dài mọc thò ra như râu mèo

Núc nác

Oroxylum indicum


Họ núc nác Bignoniaceae


Vỏ cây


Flavon: Baicalein, chrysin, oroxylin A


Trị viêm phế quản, ho, bệnh gan


Chế phẩm trị vảy nến, mề đay: nunaxin

Actiso

Cynara scolymus


Họ cúc Asteraceae


Lá và hoa


Cynarin


Flavonoid: D/c của luteolin - flavon


Chất nhày, pectin, sterol


Trị bệnh gan, sỏi bàng quang, phù thũng

Việt nam


Cây thảo lớn

Kim ngân

Lonicera japonica


Họ kim ngân Caprifoliaceae


Nụ hoa, lá: flavonoid: lonicerin (=scolymosid)



Thanh nhiệt, tiêu độc: trị mụn nhọ, mẩn ngứa, dị ứng

Cúc gai

Silybum marianum


Họ cúc Asteraceae


Toàn cây, quả


Flavon: silymarin, tanin, tinh dầu


Trị bệnh gan, sỏi mật, hoàng đản, ho lâu ngày

Cây thảo


Hoa tía

Bạch quả

Ginkgo biloba


Họ Ginkgoaceae



Flavonoid, terpenoid (ginkgolit, bilobalit)


Trị thiểu năng tuần hoàn não, sa sút trí tuệ, trầm cảm, đau nửa đầu, liệt dương,...


!td phụ: tăng rủi ro chảy máu, buồn nôn

Cây to (20-30m)


Lá hình quạt


Quả hạch hình trứng, thịt vàng

Chè dây

Ampelopsis cantoniensis


Họ nho Vitaceae


Dây lá


flavonoid


Trị loét dạ dày tá tràng (diệt HP), bệnh đường ruột, tiêu hoá kém

Dây leo


Quả mọng hình trái xoan màu đen

Sắn dây

Pueraria thomsonii


Họ đậu Fabaceae


Rễ củ (cát căn): isoflavonoid (puerarin, daidzin, formonetin), tinh bột


Trị sốt, nhức đầu, khát nước, kiết lị, ban sởi, hỗ trợ trị bệnh mạch vành


Hoa: irisolidon-7-O-glucosid, tectoridin


Thuốc giã rượu

Việt Nam


Dây leo


Hoa màu xanh

Đại hoàng

Rheum palmatum


Họ rau răm Polygonaceae


Thân rễ


Anthranoid: chrysophanol, emodin, aloe emodin, rhein


Tanin


Kích thích tiêu hoá, nhuận tẩy

Trung quốc


Thân thảo


Lá hình tim

Hà thủ ô đỏ

Polygonum multiflorum


Họ rau răm Polygonaceae


Rễ củ


Anthranoid: emodin, physcion


Tanin


Bổ máu, gan thận

Việt nam


Dây leo


Lá hình tim

Nhân sâm

Panax ginseng


Củ, rễ con


Saponin triterpenoid: nhóm damaran


Ginsenoid: củ 3,3%, rễ con 6,4%


Kháng histamin, cholin, chống stress, tăng lực, chống ung thư

Trung quốc, Hàn Quốc (Việt Nam nhập khẩu)


Cây thảo


Hoa đỏ


Quả hạch

Tam thất

Panax notoginseng


Rễ củ


Saponin: nhóm dammaran (>8%)


Cầm máu, chống viêm, giảm đau, tăng lực, phòng ung thư, xuất huyết, ...

Việt Nam + Trung Quốc

Ngưu tất

Achyranthes bidentata


Rễ


Saponin triterpenoid: Olean


Sapogenin: acid oleanolic


Yhct: tan máu ứ, chữa thấp khớp, đau lưng, bí tiểu tiện


Hiện đại: Hạ Cholesterol

Việt Nam


Cây cỏ

Rau má

Centella asiatica


Toàn cây


Saponin triterpenoid: ursan


Asiaticosid: chóng làng vết thương


Giải nhiệt, giải độc, hạ đường huyết, chậm nhịp tim

Cát cánh

Platycodon grandiflorum


Rễ


Saponin triterpenoid pentacyclic nhóm Olean


Long đờm, trị ho, hạ đường huyết, Cholesterol,...

Trung Quốc, Việt Nam nhập vào khoảng 40 năm gần đây


Cây thảo


Lá hình trứng


Hoa hình chuông màu lam tím/trắng

Ngũ gia bì chân chim

Schefflera octophylla


Vỏ thân


Saponin nhóm ursan và Olean


Tinh dầu


Lợi tiểu -> chữa phù thũng, phong thấp


Kích thích tiêu hoá

Cây gỗ


Hoa nhỏ màu trắng


Quả hình cầu

Hoa hoè

Sophora japonica = Styphnolobium japonicum


Họ đậu Fabaceae


Hoa chưa nở, hoa nở


Flavonoid: rutin 28%


Aglycon: quercetin


Đường: rutinose


Bền thành mạch, bền hồng cầu, phòng xơ vữa động mạch, trị xuất huyết

Việt Nam, Nhật Bản, triều tiên


Cây gỗ


Tràng hoa màu trắng ngà

Cốt khí củ

Polygonum cuspidatum


Họ rau răm Polygonaceae


Rễ


Anthranoid: chrysophanol, emodin, physcion


Stilben glycosid


Nhuận tẩy, trị cao huyết áp, hạ đường huyết, hạ chol, trị viêm gan, vàng da,...

Việt nam


cây nhỏ

Phan tả diệp

Cassia acutifolia; C. angustifolia


Họ Caelsalpiniaceae chi Cassia


Lá chét


Anthranoid 2-3%: dạng tự do Rhein, aloe emodin, dạng glycosid: sennosid A,B,C,D


Flavonoid, nhựa


Nhuận tẩy

Ấn độ, ả rập (ko Việt Nam)


Cây nhỏ


Hoa vàng


Quả loại đậu

Thảo quyết minh

Cassia tora


Họ Caelsalpiniaceae chi Cassia


Hạt


Anthranoid: Rhein, aloe emodin, rheum emodin, chrysophanol, physcion


Flavonoid: keampferol


Trị đau mắt mắt mờ, mất ngủ, nhức đầu, giải nhiệt

Việt Nam


Cây nhỏ


Hoa vàng


Quả loại đậu

Muồng trâu

Cassia alata


Họ Caelsalpiniaceae chi Cassia


Lá chét


Anthranoid: Rhein, aloe emodin, emodin, chrysophanol


Nhuận tẩy


Trị vàng da, viêm gan, hắc lào

Việt Nam


Cây nhỏ


Hoa vàng


Quả loại đậu

Cốt khí muồng

Cassia occidentalis


Họ Caelsalpiniaceae chi Cassia


Hạt


Anthranoid: Physcion, emodin


Nhuận tẩy, kích thích tiêu hoá, trị đau mắt

Việt Nam


Cây nhỏ


Hoa vàng


Quả loại đậu

Ô môi

Cassia grandis


Họ Caelsalpiniaceae chi Cassia


Cơm quả


Anthranoid: Rhein, dạng glycosid: sennosid A,B


Kích thích tiêu hoá

Lô hội

Aloe vera


Họ Asphodelaceae


Nhựa và lá


Anthranoid: Aloemodin (chỉ trong nhựa)


Barbaloin


Kích thích tiêu hoá, nhuận tẩy, nước ép lá rửa vết thương, thuốc mỡ làm lành sẹo


cao lá chế mỹ phẩm

Việt Nam


Cây nhiều năm, thân có thể hoá gỗ


Lá hình mũi mác, dày, mọng nước


Chung hoa đỏ/ vàng

Ba kích

Morinda officinalis


Họ cà phê Rubiaceae


Rễ


Anthranoid


Đường, nhựa, acid hữu cơ


Trị liệt dương, xuất tinh sớm, phụ nữ kinh ko đều

Việt Nam


Cây thảo, leo bằng tua cuốn

Bạch chỉ

Angelica dahurica


Họ cần Apiaceae


Rễ củ


Coumarin: byak-angelicol, byak-angelicin, scopoletin


Hạ sốt, giảm đau nhức răng, trị khí hư phụ nữ

Cây thảo thân rỗng

Phá cố chỉ

Psoralea corylifolia


Họ Papilionaceae


Hạt


Coumarin: Psoralen, isopsoralen, angelicin, xanthotoxin, 8-methoxypsoralen, psoralidin, isopsoralidin


Trị thận hư, di tinh, tiêu chảy, đái dầm

Cây thảo cứng (1m)


Lá hình trái xoan


Hoa vàng hình trứng


Quả đậu hình trứng

Mù u

Calophyllum inophyllum


Họ măng cụt Clusiaceae


Dầu hạt


Ko tan trong cồn: dầu béo


Tan trong cồn: tinh dầu, nhựa, D/c 4-phenyl coumarin (calophyllolid, inophyllolid, acid calophyllic, acid calophynic)


Kháng viêm, chống loét, chữa bỏng, mau lành sẹo, hỗ trợ đtri Hansen

Việt Nam


Cây gỗ to


Lá thuôn dài


Hoa nhiều nhị vàng thơm

Sài đất

Wedelia chinensis


Họ cúc Asteraceae


Phần trên mặt đất


Coumarin: Muối vô cơ, ít tinh dầu, wedelolacton (nhóm isoflavonoid/ coumestan) (td kiểu estrogen)


Khán viêm, kháng khuẩn, trị mụn nhọt, mẩn ngứa, viêm tuyến sữa, bàng quang, mũi họng

Ngũ bội tử

-Âu do côn trùng cánh màng Cynipsgallae tinctoriae khi loài này trích để đẻ trứng trên chồi cây Quercus lusitanica


- Á do sâu Schlechtendalia chinensis tạo trên cây muối Rhus chinensis họ đào lộn hột Anacardiaceae


Tanin 50-70%


Trị viêm ruột mãn tính, giải độc kl nặng và alcaloid, ngoài nhiễm trùng da, vết thương

Chiêu liêu

Terminalia catappa, T. chebula, T. reticulata (Kha tử)


Họ Bàng Combretaceae


Quả khô


Tanin 51,3%, acid gallic, acid ellagic


Trị đi lỏng lâu ngày, lỵ kinh niên, ho mất tiếng, mồ hôi trộm, trĩ, lòi dom, xích bạch đới

Việt Nam miền nam, asean


Cây to cao


Lá hình trứng


Hoa trắng


Quả hình trứng thon, màu nâu vàng nhạt, thịt đen nhạt, cứng chắc

Măng cụt

Garcinia mangostana


Họ bứa Clusiaceae


?


Tanin


Trị tiêu chảy, lỵ

Cây to

Cóc

Bufo melanostictus họ Bufonidae


Nhựa mủ (thiềm tô) Secretio Bufonis Từ tuyến sau tai/ trên da


Chất ko độc: chol, acid ascobic, các chất phá huyết


Chất độc: bufogin, bufotalin, bufotoxin,...


Cầm máu, kích thích TK, trợ tim mạch (hiện ko còn thông dụng)


Dùng ngoài da chống viêm nhiễm (dạng cao)



Cồn Mật cóc: hỗn hợp các steroid chống viêm, chữa đinh nhọt

Ong mật

Alpis mellifera họ ong Apidae


-Mật ong: làm mau lên da non vết thương, vết bỏng, chữa đau dạ dày, kháng khuẩn, nấm, chữa viêm hỏng, bổ dưỡng


- sữa ong chúa (từ tuyến sữa dưới hàm ong thợ >=7 ngày tuổi) điều hoà tim mạch, điều hoà miễn dịch, kéo dài tuổi thọ tb, chữa ung thư, bổ dưỡng, làm mỹ phẩm


- Sáp ong (từ bộ phận bài tiết dưới bụng ong thợ- tổ ong): cầm máu, tá dược thuốc mỡ, thuốc sáp, thuốc cao dầu, trị viêm tai giữa


- Phấn hoa: bảo vệ gan, chữa biếng ăn, bổ dưỡng, tăng miễn dịch, làm da mịn màng,...


- Nọc ong: suyễn, hen, viêm xương khớp, cao huyết áp, eczema ngoài da


- Keo ong (sp ong thợ thu hoạch từ vỏ cây, vỏ phấn hoa,.. để gắn khe hở): kháng sinh, gây tê tại chỗ, trị sâu răng, bệnh về da