• Shuffle
    Toggle On
    Toggle Off
  • Alphabetize
    Toggle On
    Toggle Off
  • Front First
    Toggle On
    Toggle Off
  • Both Sides
    Toggle On
    Toggle Off
  • Read
    Toggle On
    Toggle Off
Reading...
Front

Card Range To Study

through

image

Play button

image

Play button

image

Progress

1/297

Click to flip

Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;

Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;

H to show hint;

A reads text to speech;

297 Cards in this Set

  • Front
  • Back

彼の話はいつ聞いてもおもしろく、笑わずにはいられない。

Những câu chuyện của anh ta lúc nào nghe cũng thú vị , mắc cười hết, nên tôi không thể nào nhịn được cười.
1. ~ないではいられない/ずにはいられない
意味と用法:「どうしても~してしまう」という意味。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : không thể nào không…không thể nhịn được ....

 近くに似たような店ができれば、店長として意識しないではいられない。
Khi ở gần cửa hàng của mình mọc lên một cái cửa hàng khác giống y chang thì chủ cửa hàng là tôi đây không thể không nhận ra được .
1. ~ないではいられない/ずにはいられない
意味と用法:「どうしても~してしまう」という意味。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : không thể nào không…không thể nhịn được ....

 彼は、道路にごみを捨てている人を見ると、一言言わないではいられないらしい。
Khi thấy có người vứt rác ra đường thì anh ta không thể nào im lặng mà không nói gì được cả.
1. ~ないではいられない/ずにはいられない
意味と用法:「どうしても~してしまう」という意味。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : không thể nào không…không thể nhịn được ....

これこそ私がほしかった椅子だ。色も、材質もイメージにぴったりだ。
Đây đúng là cái ghế mà tôi mong muốn. Cả màu sắc lẫn chất liệu đều phù hợp với những gì tôi hình dung.
2.~こそ
意味と用法:助詞の「~は」「~も」「~が」などを強調する。いくつかある中から特別なものを取り出して言う時に使う。
Mẫu ngữ pháp này được sử dụng để nhấn mạnh các trợ từ 「~は」「~も」「~が」mà nó đi kèm. Các mẫu ngữ pháp này được sử dụng khi người nói chọn ra một cái đặc biệt, đặc thù trong số nhiều cái khác để nhấn mạnh ý muốn diễn đạt.

「またよろしくお願いします」「こちらこそ。今度こそ、成功するようにがんばりましょう」
“Lại nhờ anh giúp đỡ nữa rồi.” “Chính tôi mới là người cần anh giúp đỡ. Nhất định lần này chúng ta cùng cố gắng để thành công nhé.”
2.~こそ
意味と用法:助詞の「~は」「~も」「~が」などを強調する。いくつかある中から特別なものを取り出して言う時に使う。
Mẫu ngữ pháp này được sử dụng để nhấn mạnh các trợ từ 「~は」「~も」「~が」mà nó đi kèm. Các mẫu ngữ pháp này được sử dụng khi người nói chọn ra một cái đặc biệt, đặc thù trong số nhiều cái khác để nhấn mạnh ý muốn diễn đạt.

 料理は簡単なものこそ上手においしく作るのは難しい。
Việc nấu ăn khó ở chỗ chính vì nó đơn giản , nên phải nấu sau cho ngon .
2.~こそ
意味と用法:助詞の「~は」「~も」「~が」などを強調する。いくつかある中から特別なものを取り出して言う時に使う。
Mẫu ngữ pháp này được sử dụng để nhấn mạnh các trợ từ 「~は」「~も」「~が」mà nó đi kèm. Các mẫu ngữ pháp này được sử dụng khi người nói chọn ra một cái đặc biệt, đặc thù trong số nhiều cái khác để nhấn mạnh ý muốn diễn đạt.

「本田さん、いる?」「本田さんなら、もう帰りましたよ」。
“Có anh Honda ở đây không?” “anh Honda à ? anh í đã về rồi.”.
3.~なら
意味と用法:「~については」。「ほかのものは違うが、~については・・・だ」ということを表す(1,2)。「~の場合は」(3,4,5)。
Mẫu này có nghĩa gần giống với 「~については」. Được dùng để thể hiện ý : “Khác với những cái khác, về…thì…” như trong trưởng hợp của mẫu 1, 2. Còn trong trường hợp mẫu số 3, 4, 5 thì mẫu này lại biểu hiện ý : “trong trường hợp… thì”

 刺身は食べられませんが、火を通した魚なら、食べられます。
Tôi không ăn được món gỏi cá Sashimi, nhưng nếu là cá đã được nấu qua rồi thì ăn được.
3.~なら
意味と用法:「~については」。「ほかのものは違うが、~については・・・だ」ということを表す(1,2)。「~の場合は」(3,4,5)。
Mẫu này có nghĩa gần giống với 「~については」. Được dùng để thể hiện ý : “Khác với những cái khác, về…thì…” như trong trưởng hợp của mẫu 1, 2. Còn trong trường hợp mẫu số 3, 4, 5 thì mẫu này lại biểu hiện ý : “trong trường hợp… thì”

 あした雨なら、パーティーは庭ではなく、部屋で行います。
Trong trường hợp nếu ngày mai trời mưa thì buổi tiệc sẽ không tổ chức ngoài sân mà sẽ tổ chức ở trong nhà.
3.~なら
意味と用法:「~については」。「ほかのものは違うが、~については・・・だ」ということを表す(1,2)。「~の場合は」(3,4,5)。
Mẫu này có nghĩa gần giống với 「~については」. Được dùng để thể hiện ý : “Khác với những cái khác, về…thì…” như trong trưởng hợp của mẫu 1, 2. Còn trong trường hợp mẫu số 3, 4, 5 thì mẫu này lại biểu hiện ý : “trong trường hợp… thì”

 ペンで書くなら、消せませんから、注意して書いてください。
Nếu viết bằng viết bi, thì do không thể xóa được nên hãy lưu ý cẩn thận khi viết nhé.
3.~なら
意味と用法:「~については」。「ほかのものは違うが、~については・・・だ」ということを表す(1,2)。「~の場合は」(3,4,5)。
Mẫu này có nghĩa gần giống với 「~については」. Được dùng để thể hiện ý : “Khác với những cái khác, về…thì…” như trong trưởng hợp của mẫu 1, 2. Còn trong trường hợp mẫu số 3, 4, 5 thì mẫu này lại biểu hiện ý : “trong trường hợp… thì”

 東京から広島に行くなら、飛行機でも新幹線でも、どちらでも行けます。
Trường hợp nếu đi từ Tokyo đến Hiroshima thì đi bằng máy bay hay đi bằng tàu Shinkansen đều được cả.
3.~なら
意味と用法:「~については」。「ほかのものは違うが、~については・・・だ」ということを表す(1,2)。「~の場合は」(3,4,5)。
Mẫu này có nghĩa gần giống với 「~については」. Được dùng để thể hiện ý : “Khác với những cái khác, về…thì…” như trong trưởng hợp của mẫu 1, 2. Còn trong trường hợp mẫu số 3, 4, 5 thì mẫu này lại biểu hiện ý : “trong trường hợp… thì”

「これなんかどう?」「うーん、ちょっと派手すぎない?」
Cái này thì thế nào? Ừm..., trông hơi lòe loẹt quá nhỉ
4. ~なんか・~なんて
意味と用法:「例えば~など」と例を挙げていう時に使う。それだけに限定しないという気持ちがある(=とか)(1)(2)。ほかに、「~」を軽視したり、価値が低いものの例として挙げる時にも使う(3)(4)。また、「普通体(文)+なんて」で、意外な気持ちを表す(5)(6)
Mẫu ngữ pháp này được sử dụng khi người nói đưa ra một ví dụ bằng mẫu câu 「例えば ~ など」 Mẫu này được dùng với sắc thái : không chỉ giới hạn ở cái ví dụ đã được nêu ra (tương tự như とか) ; tham khảo mẫu câu 1, 2. Ngoài ra, người ta còn dùng mẫu ngữ pháp này để liệt kê các ví dụ thể hiện ý coi thường 1 cái gì đó, liệt kê nhưng thứ có giá trị thấp. Ngoài ra, nếu ở dạng thể phổ thông ( thể ngắn) + なんて, mẫu ngữ pháp này còn diễn đạt cảm xúc ngạc nhiên , không

 卒業式の後、先生にみんなでお礼をするなんて、いいんじゃない?
Sau buổi lễ tốt nghiệp, tất cả chúng ta sẽ cùng đến cảm ơn thầy đi nhỉ ?
4. ~なんか・~なんて
意味と用法:「例えば~など」と例を挙げていう時に使う。それだけに限定しないという気持ちがある(=とか)(1)(2)。ほかに、「~」を軽視したり、価値が低いものの例として挙げる時にも使う(3)(4)。また、「普通体(文)+なんて」で、意外な気持ちを表す(5)(6)
Mẫu ngữ pháp này được sử dụng khi người nói đưa ra một ví dụ bằng mẫu câu 「例えば ~ など」 Mẫu này được dùng với sắc thái : không chỉ giới hạn ở cái ví dụ đã được nêu ra (tương tự như とか) ; tham khảo mẫu câu 1, 2. Ngoài ra, người ta còn dùng mẫu ngữ pháp này để liệt kê các ví dụ thể hiện ý coi thường 1 cái gì đó, liệt kê nhưng thứ có giá trị thấp. Ngoài ra, nếu ở dạng thể phổ thông ( thể ngắn) + なんて, mẫu ngữ pháp này còn diễn đạt cảm xúc ngạc nhiên , không

「おれがお金、預かるよ」「年中、金がないって言ってるおまえなんか信じられるか」
Tao giữ tiền cho, Cái thằng quanh năm suốt tháng lúc nào cũng than là không có tiền như mày, ai mà tin cho được
4. ~なんか・~なんて
意味と用法:「例えば~など」と例を挙げていう時に使う。それだけに限定しないという気持ちがある(=とか)(1)(2)。ほかに、「~」を軽視したり、価値が低いものの例として挙げる時にも使う(3)(4)。また、「普通体(文)+なんて」で、意外な気持ちを表す(5)(6)
Mẫu ngữ pháp này được sử dụng khi người nói đưa ra một ví dụ bằng mẫu câu 「例えば ~ など」 Mẫu này được dùng với sắc thái : không chỉ giới hạn ở cái ví dụ đã được nêu ra (tương tự như とか) ; tham khảo mẫu câu 1, 2. Ngoài ra, người ta còn dùng mẫu ngữ pháp này để liệt kê các ví dụ thể hiện ý coi thường 1 cái gì đó, liệt kê nhưng thứ có giá trị thấp. Ngoài ra, nếu ở dạng thể phổ thông ( thể ngắn) + なんて, mẫu ngữ pháp này còn diễn đạt cảm xúc ngạc nhiên , không

 この忙しい時に、掃除なんかしていられるか。
Những lúc bận rộn như thế này hoi đâu mà dọn với dẹp .
4. ~なんか・~なんて
意味と用法:「例えば~など」と例を挙げていう時に使う。それだけに限定しないという気持ちがある(=とか)(1)(2)。ほかに、「~」を軽視したり、価値が低いものの例として挙げる時にも使う(3)(4)。また、「普通体(文)+なんて」で、意外な気持ちを表す(5)(6)
Mẫu ngữ pháp này được sử dụng khi người nói đưa ra một ví dụ bằng mẫu câu 「例えば ~ など」 Mẫu này được dùng với sắc thái : không chỉ giới hạn ở cái ví dụ đã được nêu ra (tương tự như とか) ; tham khảo mẫu câu 1, 2. Ngoài ra, người ta còn dùng mẫu ngữ pháp này để liệt kê các ví dụ thể hiện ý coi thường 1 cái gì đó, liệt kê nhưng thứ có giá trị thấp. Ngoài ra, nếu ở dạng thể phổ thông ( thể ngắn) + なんて, mẫu ngữ pháp này còn diễn đạt cảm xúc ngạc nhiên , không

 一人でケーキ丸々1個食べるなんて信じられない。
Một mình ăn hết sạch một cái bánh nướng, thật không thể tin được
4. ~なんか・~なんて
意味と用法:「例えば~など」と例を挙げていう時に使う。それだけに限定しないという気持ちがある(=とか)(1)(2)。ほかに、「~」を軽視したり、価値が低いものの例として挙げる時にも使う(3)(4)。また、「普通体(文)+なんて」で、意外な気持ちを表す(5)(6)
Mẫu ngữ pháp này được sử dụng khi người nói đưa ra một ví dụ bằng mẫu câu 「例えば ~ など」 Mẫu này được dùng với sắc thái : không chỉ giới hạn ở cái ví dụ đã được nêu ra (tương tự như とか) ; tham khảo mẫu câu 1, 2. Ngoài ra, người ta còn dùng mẫu ngữ pháp này để liệt kê các ví dụ thể hiện ý coi thường 1 cái gì đó, liệt kê nhưng thứ có giá trị thấp. Ngoài ra, nếu ở dạng thể phổ thông ( thể ngắn) + なんて, mẫu ngữ pháp này còn diễn đạt cảm xúc ngạc nhiên , không

 18歳でゴルフ日本一になるなんて、すごいですねえ。
Mới 18 tuổi đã trở thành tay golf số một Nhật Bản, ghê gớm thật.
4. ~なんか・~なんて
意味と用法:「例えば~など」と例を挙げていう時に使う。それだけに限定しないという気持ちがある(=とか)(1)(2)。ほかに、「~」を軽視したり、価値が低いものの例として挙げる時にも使う(3)(4)。また、「普通体(文)+なんて」で、意外な気持ちを表す(5)(6)
Mẫu ngữ pháp này được sử dụng khi người nói đưa ra một ví dụ bằng mẫu câu 「例えば ~ など」 Mẫu này được dùng với sắc thái : không chỉ giới hạn ở cái ví dụ đã được nêu ra (tương tự như とか) ; tham khảo mẫu câu 1, 2. Ngoài ra, người ta còn dùng mẫu ngữ pháp này để liệt kê các ví dụ thể hiện ý coi thường 1 cái gì đó, liệt kê nhưng thứ có giá trị thấp. Ngoài ra, nếu ở dạng thể phổ thông ( thể ngắn) + なんて, mẫu ngữ pháp này còn diễn đạt cảm xúc ngạc nhiên , không

 山本とか松田とか、コンサートに行きたいやつはいっぱいいるよ。
Những người muốn đi xem buổi hoà nhạc thì nhiều lắm, chẳng hạn như là Yamahon, Matsuda.
5. ~とか
意味と用法:「例えば~など」と例を挙げて言う時に使う。はっきり言うことを避けて、あいまいにするために使うこともある。また、「~と聞いたが、よくは知らない」という意味で使い、不確な情報を表す(5)。
Mẫu ngữ pháp này được sử dụng khi người nói đưa ra một ví dụ bằng cách sử dụng 「例えば ~ など」 . Mẫu ngữ pháp này cũng có khi được dùng để tránh nói một cách rõ ràng và làm cho điều muốn nói trở nên mập mờ. Ngoài ra, mẫu này còn được dùng với ý nghĩa đã nghe nhưng mà không biết rõ lắm, và diễn đạt những thông tin không rõ ràng như trong trường hợp mẫu ví dụ số 5.

 歩くとか、ジムに行って筋トレするとかすれば、少しはやせるんじゃない。
Nếu bạn tập đi bộ, đi tập thể hình ở phòng tập gym thì sẽ ốm đi được một chút đấy.
5. ~とか
意味と用法:「例えば~など」と例を挙げて言う時に使う。はっきり言うことを避けて、あいまいにするために使うこともある。また、「~と聞いたが、よくは知らない」という意味で使い、不確な情報を表す(5)。
Mẫu ngữ pháp này được sử dụng khi người nói đưa ra một ví dụ bằng cách sử dụng 「例えば ~ など」 . Mẫu ngữ pháp này cũng có khi được dùng để tránh nói một cách rõ ràng và làm cho điều muốn nói trở nên mập mờ. Ngoài ra, mẫu này còn được dùng với ý nghĩa đã nghe nhưng mà không biết rõ lắm, và diễn đạt những thông tin không rõ ràng như trong trường hợp mẫu ví dụ số 5.

「もっと本を読むとかして、勉強したら?」「新聞とかは読んでるんだけど」
Sao không đọc thêm sách để học đi ?, Thì tôi vẫn đang đọc báo đấy thôi
5. ~とか
意味と用法:「例えば~など」と例を挙げて言う時に使う。はっきり言うことを避けて、あいまいにするために使うこともある。また、「~と聞いたが、よくは知らない」という意味で使い、不確な情報を表す(5)。
Mẫu ngữ pháp này được sử dụng khi người nói đưa ra một ví dụ bằng cách sử dụng 「例えば ~ など」 . Mẫu ngữ pháp này cũng có khi được dùng để tránh nói một cách rõ ràng và làm cho điều muốn nói trở nên mập mờ. Ngoài ra, mẫu này còn được dùng với ý nghĩa đã nghe nhưng mà không biết rõ lắm, và diễn đạt những thông tin không rõ ràng như trong trường hợp mẫu ví dụ số 5.

 息子はおいしくないとか、好きじゃないとか言って、全然食べない。
Con tôi nó cứ đổ thừa là đồ ăn dở quá, không thích ăn, và rồi không chịu ăn miếng nào cả.
5. ~とか
意味と用法:「例えば~など」と例を挙げて言う時に使う。はっきり言うことを避けて、あいまいにするために使うこともある。また、「~と聞いたが、よくは知らない」という意味で使い、不確な情報を表す(5)。
Mẫu ngữ pháp này được sử dụng khi người nói đưa ra một ví dụ bằng cách sử dụng 「例えば ~ など」 . Mẫu ngữ pháp này cũng có khi được dùng để tránh nói một cách rõ ràng và làm cho điều muốn nói trở nên mập mờ. Ngoài ra, mẫu này còn được dùng với ý nghĩa đã nghe nhưng mà không biết rõ lắm, và diễn đạt những thông tin không rõ ràng như trong trường hợp mẫu ví dụ số 5.

 先生の話だと、試験の予定が変更になるとか。どうしたんだろう。
Theo lời thầy thì hình như là lịch kiểm tra bị đổi lại thì phải. Không biết có chuyện gì thế nhỉ?
5. ~とか
意味と用法:「例えば~など」と例を挙げて言う時に使う。はっきり言うことを避けて、あいまいにするために使うこともある。また、「~と聞いたが、よくは知らない」という意味で使い、不確な情報を表す(5)。
Mẫu ngữ pháp này được sử dụng khi người nói đưa ra một ví dụ bằng cách sử dụng 「例えば ~ など」 . Mẫu ngữ pháp này cũng có khi được dùng để tránh nói một cách rõ ràng và làm cho điều muốn nói trở nên mập mờ. Ngoài ra, mẫu này còn được dùng với ý nghĩa đã nghe nhưng mà không biết rõ lắm, và diễn đạt những thông tin không rõ ràng như trong trường hợp mẫu ví dụ số 5.

この家は、家族数からいうと、ちょうどいい広さだが、駅から遠すぎるなあ。
Nhà này nếu mà xét về khía cạnh số người ở trong gia đình thì vừa đủ rộng nhưng lại bị cái là quá xa nhà ga nhỉ.
6.~からいうと・ からいえば ・からいっても
意味と用法:「~の点から考えると」「~から判断すると」という意味。話し手の意見、判断、評価を表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : 「Nếu suy nghĩ từ khía cạnh của …」「Nếu phán đoán từ…」, mẫu này dùng để thể hiện những đánh giá phán đoán và ý kiến của người nói.

においはよくないが、栄養面からいえば、納豆はとても体にいい。
Tuy mùi vị thì không thơm ngon, thế nhưng nếu xét về mặt dinh dưỡng thì đậu Natto rất tốt cho cơ thể.
6.~からいうと・ からいえば ・からいっても
意味と用法:「~の点から考えると」「~から判断すると」という意味。話し手の意見、判断、評価を表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : 「Nếu suy nghĩ từ khía cạnh của …」「Nếu phán đoán từ…」, mẫu này dùng để thể hiện những đánh giá phán đoán và ý kiến của người nói.

国民の人気、経験、実力からいっても。次の首相になるのは彼だと思う。
Xét cả về mức độ được yêu thích của người dân, kinh nghiệm và thực lực thì tôi nghĩ , người trở thành thủ tướng tiếp theo sẽ là anh ấy.
6.~からいうと・ からいえば ・からいっても
意味と用法:「~の点から考えると」「~から判断すると」という意味。話し手の意見、判断、評価を表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : 「Nếu suy nghĩ từ khía cạnh của …」「Nếu phán đoán từ…」, mẫu này dùng để thể hiện những đánh giá phán đoán và ý kiến của người nói.

語学力はすばらしいが、社会経験の面からいえば、彼には難しい交渉の通訳は無理だろう。
Về mặt năng lực ngoại ngữ của anh ấy thì tuyệt vời thế nhưng nhìn về mặt vốn sống xã hội thì việc thông dịch cho những buổi thương lượng khó thì có lẽ là quá sức đối với anh ấy.
6.~からいうと・ からいえば ・からいっても
意味と用法:「~の点から考えると」「~から判断すると」という意味。話し手の意見、判断、評価を表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : 「Nếu suy nghĩ từ khía cạnh của …」「Nếu phán đoán từ…」, mẫu này dùng để thể hiện những đánh giá phán đoán và ý kiến của người nói.

日本人から見ると、初めて会う人にお辞儀をするのは自然なことだ。
Nhìn từ vị trí của người Nhật thì việc chào hỏi đối với những người lần đầu tiên gặp gỡ là việc đương nhiên.
7.~から見ると・ から見れば・から見ても
意味と用法:「~の立場から考えると」(1,2)「~の点から考えると」(3,4)という意味。話し手の判断や評価を表す時に使う。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : 「Nếu suy nghĩ từ lập trường của…」「Nếu suy nghĩ từ khía cạnh của…」. Mẫu này được dùng khi muốn thể hiện đánh giá và phán đoán của người nói với 1 sự vật, sự việc nào đó.

仕事がない俺から見れば、おまえは非常に恵まれた環境にいるよ。
Nhìn từ vị trí của tôi , người không có việc làm,thì cậu đang ở trong 1 môi trường tuyệt vời đấy.
7.~から見ると・ から見れば・から見ても
意味と用法:「~の立場から考えると」(1,2)「~の点から考えると」(3,4)という意味。話し手の判断や評価を表す時に使う。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : 「Nếu suy nghĩ từ lập trường của…」「Nếu suy nghĩ từ khía cạnh của…」. Mẫu này được dùng khi muốn thể hiện đánh giá và phán đoán của người nói với 1 sự vật, sự việc nào đó.

男女の体力差から見ると、記録に大きな違いがあるのは当然だ。
Nhìn từ khía cạnh chênh lệch về thể lực giữa nam và nữ, thì chuyện có sự khác nhau lớn trong việc đạt kỉ lục ( thể thao ) là chuyện đương nhiên
7.~から見ると・ から見れば・から見ても
意味と用法:「~の立場から考えると」(1,2)「~の点から考えると」(3,4)という意味。話し手の判断や評価を表す時に使う。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : 「Nếu suy nghĩ từ lập trường của…」「Nếu suy nghĩ từ khía cạnh của…」. Mẫu này được dùng khi muốn thể hiện đánh giá và phán đoán của người nói với 1 sự vật, sự việc nào đó.

大学生に人気があるのは、会社の立場から見ても、A社のほうだろう。
Cho dẫu nhìn từ góc độ công ty đi chăng nữa, thì công ty A vẫn được sinh viên yêu thích hơn.
7.~から見ると・ から見れば・から見ても
意味と用法:「~の立場から考えると」(1,2)「~の点から考えると」(3,4)という意味。話し手の判断や評価を表す時に使う。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : 「Nếu suy nghĩ từ lập trường của…」「Nếu suy nghĩ từ khía cạnh của…」. Mẫu này được dùng khi muốn thể hiện đánh giá và phán đoán của người nói với 1 sự vật, sự việc nào đó.

どこの国でも外国人からすると、理解しにくい習慣があるものだ。
Xét từ lập trường của người nước ngoài thì ở bất kì quốc gia nào đi chăng nữa thì cùng có tồn tại những tập quán khó hỉểu .
8.~からすると ・ からすれば
意味と用法:「~の立場から考えると」という意味(1,2)。また、「~の点から判断すると」という推量の根拠を表す(3,4)。話し手の判断や評価を表す時に使う。
Mẫu câu này có ý nghĩa là : 「Khi suy nghĩ từ lập trường của…」(mẫu 1, 2). Biểu hiện căn cứ suy đoán “ Suy đoán xét từ khía cạnh / quan điểm …”. Sử dụng khi biểu hiện đánh giá và phán đoán của người nói

年配者からすると、いつの時代も若者は頼りなく見えるようだ。
Đối với những bậc tiền bối thì ở bất kỳ thời đại nào , họ cũng không tin dùng những người trẻ tuổi .
8.~からすると ・ からすれば
意味と用法:「~の立場から考えると」という意味(1,2)。また、「~の点から判断すると」という推量の根拠を表す(3,4)。話し手の判断や評価を表す時に使う。
Mẫu câu này có ý nghĩa là : 「Khi suy nghĩ từ lập trường của…」(mẫu 1, 2). Biểu hiện căn cứ suy đoán “ Suy đoán xét từ khía cạnh / quan điểm …”. Sử dụng khi biểu hiện đánh giá và phán đoán của người nói

私の経験からすれば、この地域ではこの商品のほうが売れるはずだ。
Căn cứ theo những kinh nghiệm của tôi thì những sản phẩm này chắc chắn có thể tiêu thụ nhanh ở khu vực này.
8.~からすると ・ からすれば
意味と用法:「~の立場から考えると」という意味(1,2)。また、「~の点から判断すると」という推量の根拠を表す(3,4)。話し手の判断や評価を表す時に使う。
Mẫu câu này có ý nghĩa là : 「Khi suy nghĩ từ lập trường của…」(mẫu 1, 2). Biểu hiện căn cứ suy đoán “ Suy đoán xét từ khía cạnh / quan điểm …”. Sử dụng khi biểu hiện đánh giá và phán đoán của người nói

(事故現場で)このタイヤの跡からすると、スピードを出し過ぎていたようだ。
( Tại hiện trường xảy ra tai nạn) Xét trên các vết tích để lại trên bánh xe, thì dường như tài xế đã chạy quá tốc độ.
8.~からすると ・ からすれば
意味と用法:「~の立場から考えると」という意味(1,2)。また、「~の点から判断すると」という推量の根拠を表す(3,4)。話し手の判断や評価を表す時に使う。
Mẫu câu này có ý nghĩa là : 「Khi suy nghĩ từ lập trường của…」(mẫu 1, 2). Biểu hiện căn cứ suy đoán “ Suy đoán xét từ khía cạnh / quan điểm …”. Sử dụng khi biểu hiện đánh giá và phán đoán của người nói

 現場に指紋が残っていることから、彼が犯人だとわかった。
Căn cứ trên dấu vân tay để lại tại hiện trường , chúng tôi khẳng định anh ta là thủ phạm.
1.~ことから・ところから
 意味と用法:「という点から」。判断の根拠、理由を表す。後ろに「~がわかる」「~と考えられる」などが来ることが多い。また、名前の由来を表すこともある(4)
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : “ Xét từ khía cạnh”. Biểu hiện lý do,căn cứ phán đoán. Phía sau thường đi với những động từ「~がわかる」「~と考えられる」. Ngoài ra, mẫu này cũng thường được dùng khi giải thích nguồn gốc của các tên riêng.

新製品の発表があったことから、古いデジカメの値が下がると考えられる。
Vì nhà sản xuất đã tung ra các loại sản phẩm mới nên tôi nghĩ giá của các máy ảnh kĩ thuật số cũ sẽ giảm .
1.~ことから・ところから
 意味と用法:「という点から」。判断の根拠、理由を表す。後ろに「~がわかる」「~と考えられる」などが来ることが多い。また、名前の由来を表すこともある(4)
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : “ Xét từ khía cạnh”. Biểu hiện lý do,căn cứ phán đoán. Phía sau thường đi với những động từ「~がわかる」「~と考えられる」. Ngoài ra, mẫu này cũng thường được dùng khi giải thích nguồn gốc của các tên riêng.

この店は場所がいいのに、客が入らないところから、まずいと思われる。
Xét từ khía cạnh cửa tiệm này nằm ở 1 vị trí thuận lợi nhưng không có khách thì có lẽ thức ăn dở rồi.
1.~ことから・ところから
 意味と用法:「という点から」。判断の根拠、理由を表す。後ろに「~がわかる」「~と考えられる」などが来ることが多い。また、名前の由来を表すこともある(4)
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : “ Xét từ khía cạnh”. Biểu hiện lý do,căn cứ phán đoán. Phía sau thường đi với những động từ「~がわかる」「~と考えられる」. Ngoài ra, mẫu này cũng thường được dùng khi giải thích nguồn gốc của các tên riêng.

この辺にお寺が多いことから、この道は「寺町通り」と呼ばれている。
Vì vùng này có nhiều chùa nên con đường này được gọi là “con đường phố chùa”.
1.~ことから・ところから
 意味と用法:「という点から」。判断の根拠、理由を表す。後ろに「~がわかる」「~と考えられる」などが来ることが多い。また、名前の由来を表すこともある(4)
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : “ Xét từ khía cạnh”. Biểu hiện lý do,căn cứ phán đoán. Phía sau thường đi với những động từ「~がわかる」「~と考えられる」. Ngoài ra, mẫu này cũng thường được dùng khi giải thích nguồn gốc của các tên riêng.

 田中さんのお母さんは、看護師として、老人ホームで働いている。
Mẹ của anh Tanaka đang làm việc tại nhà dưỡng lão với vai trò là một y tá.
2. ~として・/ としては・ としても・ としての
意味と用法:「という立場で」「という役割で」という意味。「として」の前には、立場、資格、役割を表す言葉が来る。
Mẫu câu này có ý nghĩa là: đứng trên lập trường~, với vai trò~. Đứng trước từ 「として」 là các từ ngữ biểu thị ý nghĩa : vai trò, tư cách, lập trường.

パソコンは仕事の道具としても、コミュニケーション手段としても、使われている。
Máy PC đang được con người sử dụng như một công cụ làm việc cũng như là phương tiện để giao tiếp.
2. ~として・/ としては・ としても・ としての
意味と用法:「という立場で」「という役割で」という意味。「として」の前には、立場、資格、役割を表す言葉が来る。
Mẫu câu này có ý nghĩa là: đứng trên lập trường~, với vai trò~. Đứng trước từ 「として」 là các từ ngữ biểu thị ý nghĩa : vai trò, tư cách, lập trường.

彼は俳優としては、成功できなかったが、映画監督としてはずらしい賞を受賞した。
Anh ta đã không thành công ở vai trò là một diễn viên nhưng đã gặt hái được một giải thưởng tuyệt vời ở vai trò là một đạo diễn điện ảnh.
2. ~として・/ としては・ としても・ としての
意味と用法:「という立場で」「という役割で」という意味。「として」の前には、立場、資格、役割を表す言葉が来る。
Mẫu câu này có ý nghĩa là: đứng trên lập trường~, với vai trò~. Đứng trước từ 「として」 là các từ ngữ biểu thị ý nghĩa : vai trò, tư cách, lập trường.

彼女は銀行の支店長としての仕事を、責任を持って果たした。
Cô ấy đã hoàn thành trách nhiệm và công việc với tư cách là một chi nhánh trưởng của ngân hàng.
2. ~として・/ としては・ としても・ としての
意味と用法:「という立場で」「という役割で」という意味。「として」の前には、立場、資格、役割を表す言葉が来る。
Mẫu câu này có ý nghĩa là: đứng trên lập trường~, với vai trò~. Đứng trước từ 「として」 là các từ ngữ biểu thị ý nghĩa : vai trò, tư cách, lập trường.

 経験のある山本さんをこの店のチーフとして採用することにした。
Tôi quyết định tuyển dụng anh Yamamoto-người có kinh nghiệm vào vị trí đầu bếp của cửa tiệm này.
3. ~を~として ・ ~を~とする
  意味と用法:「AをBとして」の形で、「AをBという役割に決めて」という意味。
Ở dạng “ AをBとして” , mẫu này biểu hiện ý : quyết định A vào vai trò B”

 珍しい切手をお世話になったお礼として、後輩にあげた。
Tôi đã tặng cho người đàn em của mình tấm tem quý coi như một món quà trả lễ cho những giúp đỡ cậu ấy đã giúp tôi.
3. ~を~として ・ ~を~とする
  意味と用法:「AをBとして」の形で、「AをBという役割に決めて」という意味。
Ở dạng “ AをBとして” , mẫu này biểu hiện ý : quyết định A vào vai trò B”

 明治政府は江戸時代の中心だった江戸を日本の首都とすると決めた。
Chính phủ Minh Trị đã quyết định chọn Edo- trung tâm của thời đại Edo làm thủ đô của Nhật Bản.
3. ~を~として ・ ~を~とする
  意味と用法:「AをBとして」の形で、「AをBという役割に決めて」という意味。
Ở dạng “ AをBとして” , mẫu này biểu hiện ý : quyết định A vào vai trò B”

先生は大学院生をご自分の代理として、カンファレンスに出席させた。
Thầy giáo đã cho phép sinh viên cao học tham gia thế cho mình trong buổi thảo luận nói chuyện .
3. ~を~として ・ ~を~とする
  意味と用法:「AをBとして」の形で、「AをBという役割に決めて」という意味。
Ở dạng “ AをBとして” , mẫu này biểu hiện ý : quyết định A vào vai trò B”

 専門家にしたら、丁寧に説明したつもりでも、素人の私には理解できなかった。
Nếu suy nghĩ từ lập trường của một chuyên gia, thì cho dù có giải thích kỹ lưỡng đi chăng nữa thì người không chuyên như tôi cũng không thể hiểu được.
4. ~にしたら ・にすれば・ にしても
意味と用法:「の立場で考えると」という意味。「にしても」は、「の立場で考えても」という意味になる。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : 「nếu suy nghĩ từ lập trường, vị trí của …」.
Nếu ở dạng 「にしても」thì mẫu này sẽ có nghĩa là 「cho dù nghĩ từ lập trường của … thì …」

 親にすれば、子供のためだろうが、他人から見るとただ甘やかしているだけだ。
Nếu nghĩ từ lập trường của bố mẹ thì có lẽ là vì con cái thế nhưng mà nếu nhìn từ quan điểm của người khác thì (những điều họ làm) chỉ toàn là sự nuông chiều thái quá mà thôi.
4. ~にしたら ・にすれば・ にしても
意味と用法:「の立場で考えると」という意味。「にしても」は、「の立場で考えても」という意味になる。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : 「nếu suy nghĩ từ lập trường, vị trí của …」.
Nếu ở dạng 「にしても」thì mẫu này sẽ có nghĩa là 「cho dù nghĩ từ lập trường của … thì …」

 サービスが低下すると、客が来なくなるのは、どの店にしても同じことです。
Việc khách hàng không đến nữa vì chất lượng dịch vụ kém, thì ở cửa hàng nào cũng vậy thôi.
4. ~にしたら ・にすれば・ にしても
意味と用法:「の立場で考えると」という意味。「にしても」は、「の立場で考えても」という意味になる。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : 「nếu suy nghĩ từ lập trường, vị trí của …」.
Nếu ở dạng 「にしても」thì mẫu này sẽ có nghĩa là 「cho dù nghĩ từ lập trường của … thì …」

 経験のない私にしたら、営業の仕事の大変さはよくわからない。
Nếu nghĩ từ vị trí của tôi- một người không có kinh nghiệm gì thì sẽ không hiểu được sự khó khăn, vất vả của công việc kinh doanh.
4. ~にしたら ・にすれば・ にしても
意味と用法:「の立場で考えると」という意味。「にしても」は、「の立場で考えても」という意味になる。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : 「nếu suy nghĩ từ lập trường, vị trí của …」.
Nếu ở dạng 「にしても」thì mẫu này sẽ có nghĩa là 「cho dù nghĩ từ lập trường của … thì …」

父は、表面上は平気だが、本当は一人娘が結婚してさびしいらしい。
Bố tôi nhìn bên ngoài thì bình thản thế thôi nhưng thật sự thì có vẻ buồn vì đứa con gái độc nhất của mình đi kết hôn.
5. ~上
意味と用法:「について」「の面で」「的に」「に関係することで」という意味。前には漢語の名詞を使うことが多い
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : “ vì là việc liên quan đến …” , “ mang tính …”, “về mặt…”, “về…”. Phía trước thường hay sử dụng danh từ là các danh từ Kanji.

 進行上の都合により、休憩時間は10分とします。
Theo tiến độ thì thời gian nghỉ giải lao sẽ là 10 phút.
5. ~上
意味と用法:「について」「の面で」「的に」「に関係することで」という意味。前には漢語の名詞を使うことが多い
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : “ vì là việc liên quan đến …” , “ mang tính …”, “về mặt…”, “về…”. Phía trước thường hay sử dụng danh từ là các danh từ Kanji.

健康上の理由により、退職させていただきたいですが。
Vì lí do về sức khỏe nên tôi xin phép được thôi viêc.
5. ~上
意味と用法:「について」「の面で」「的に」「に関係することで」という意味。前には漢語の名詞を使うことが多い
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : “ vì là việc liên quan đến …” , “ mang tính …”, “về mặt…”, “về…”. Phía trước thường hay sử dụng danh từ là các danh từ Kanji.

会社のシステム上、この問題は今すぐには解決できない。
Căn cứ trên hệ thống của công ty thì vấn đề này không thể giải quyết ngay lập tức được.
5. ~上
意味と用法:「について」「の面で」「的に」「に関係することで」という意味。前には漢語の名詞を使うことが多い
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : “ vì là việc liên quan đến …” , “ mang tính …”, “về mặt…”, “về…”. Phía trước thường hay sử dụng danh từ là các danh từ Kanji.

私は彼女の連絡先を知らないので、連絡しようもない。
Vì tôi không biết địa chỉ liên lạc của cô ấy nên có muốn cũng không cách nào liên lạc được.
6. ~ようがない・ようもない
意味と用法:「~する手段がないから、出来ない」と言う意味。
Mẫu câu này dùng khi muốn diễn đạt ý : “vì không còn cách nào khác nên không thể ”

台風で電気もガスも来ていないのでは、料理のしようがない。
Do ảnh hưởng của bão nên điện và ga đều không có, nên dù có muốn làm thức ăn thì cũng không thể làm được.
6. ~ようがない・ようもない
意味と用法:「~する手段がないから、出来ない」と言う意味。
Mẫu câu này dùng khi muốn diễn đạt ý : “vì không còn cách nào khác nên không thể ”

情報が少なすぎて、彼の主張が正しいのかどうかは判断しようがない。
Vì thông tin quá ít,nên không thể xác định được chủ trương của anh ta đúng hay không .
6. ~ようがない・ようもない
意味と用法:「~する手段がないから、出来ない」と言う意味。
Mẫu câu này dùng khi muốn diễn đạt ý : “vì không còn cách nào khác nên không thể ”

彼がしたことは非常識としか言いようがない。
Việc mà anh ấy đã làm thật chỉ có thể nói là phi thường thức mà thôi.
6. ~ようがない・ようもない
意味と用法:「~する手段がないから、出来ない」と言う意味。
Mẫu câu này dùng khi muốn diễn đạt ý : “vì không còn cách nào khác nên không thể ”

 今から行っても、人気商品だから、買えないこともあり得るね。
Cho dù có đi ngay từ bây giờ đi chăng nữa thì vì là sản phẩm đang hút hàng, nên chắc cũng không mua được đâu nhỉ.
7. ~うる・ えない
意味と用法:「~の可能性がある」「~することができる」と言う意味。「得る」は「える」を読む場合と「うる」と読む場合がある。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “có khả năng”, “có thể làm”. 得るthì có trường hợp đọc là える, cũng có trường hợp đọc là うる.

きちんと検査すれば、エンジンの故障による事故などは起こり得ないだろう。
Nếu kiểm tra kĩ lưỡng thì có lẽ những sự cố như sự cố do động cơ hư hỏng sẽ không xảy ra
7. ~うる・ えない
意味と用法:「~の可能性がある」「~することができる」と言う意味。「得る」は「える」を読む場合と「うる」と読む場合がある。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “có khả năng”, “có thể làm”. 得るthì có trường hợp đọc là える, cũng có trường hợp đọc là うる.

私の知り得た情報では、ここにはマンションが建つそうだ。
Theo như thông tin tôi biết được, nghe nói dường như ở đây sẽ xây dựng chung cư.
7. ~うる・ えない
意味と用法:「~の可能性がある」「~することができる」と言う意味。「得る」は「える」を読む場合と「うる」と読む場合がある。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “có khả năng”, “có thể làm”. 得るthì có trường hợp đọc là える, cũng có trường hợp đọc là うる.

昨晩、彼は酒を飲んでいたから、二日酔いで来ないこともあり得るねぇ。
Tối qua, anh ta đã uống rượu say khướt, nên có thể sẽ không đến được.
7. ~うる・ えない
意味と用法:「~の可能性がある」「~することができる」と言う意味。「得る」は「える」を読む場合と「うる」と読む場合がある。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “có khả năng”, “có thể làm”. 得るthì có trường hợp đọc là える, cũng có trường hợp đọc là うる.

進学するか就職するか、大学卒業後について、彼女は決めかねていた。
Cô ta đã không thể quyết định được việc sau khi tốt nghiệp sẽ học lên cao nữa hay đi làm.
7. ~かねる
意味と用法:「~したい気持ちはあるが、状況的にできない」と言う意味。3,4のように、丁寧に断る時にもよく使う表現。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : “về mặt tình cảm thì muốn làm, nhưng hoàn cảnh hiện tại thì không thể”. Thường dùng khi muốn từ chối một cách lịch sự như trong mẫu ví dụ 3 và 4.

あなたの意見にも、「なるほど」と思う点はありますが、私は賛成かねます。
Tôi thấy ý kiến của bạn cũng có điểm có lý, nhưng tôi không thể tán thành được .
7. ~かねる
意味と用法:「~したい気持ちはあるが、状況的にできない」と言う意味。3,4のように、丁寧に断る時にもよく使う表現。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : “về mặt tình cảm thì muốn làm, nhưng hoàn cảnh hiện tại thì không thể”. Thường dùng khi muốn từ chối một cách lịch sự như trong mẫu ví dụ 3 và 4.

大変申し訳ありませんが,お客様のご要望にはお答えしかねます。
Chúng tôi thành thật xin lỗi nhưng chúng tôi khó có thể đáp ứng được nguyện vọng của quý khách.
7. ~かねる
意味と用法:「~したい気持ちはあるが、状況的にできない」と言う意味。3,4のように、丁寧に断る時にもよく使う表現。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : “về mặt tình cảm thì muốn làm, nhưng hoàn cảnh hiện tại thì không thể”. Thường dùng khi muốn từ chối một cách lịch sự như trong mẫu ví dụ 3 và 4.

申し訳ございません。社員のプライバシーについては教えかねます。
Thành thật xin lỗi ông. Tôi không thể nói cho bạn biết những việc riêng tư của nhân viên được.
7. ~かねる
意味と用法:「~したい気持ちはあるが、状況的にできない」と言う意味。3,4のように、丁寧に断る時にもよく使う表現。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : “về mặt tình cảm thì muốn làm, nhưng hoàn cảnh hiện tại thì không thể”. Thường dùng khi muốn từ chối một cách lịch sự như trong mẫu ví dụ 3 và 4.

 映画を見に行くどころじゃないよ。明日までのレポート書き上げなきゃ。
Đi xem phim nỗi gì. Ngày mai là đến hạn phải viết cho xong bài báo cáo rồi.
8. ~どころではない
意味と用法:「全然~することができない」という意味。時間的、経済的、あるいは精神的な余裕がないことを言いたい時に使う
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : hoàn toàn không thể làm được việc gi đó.Sử dụng khi muốn nói rằng không có dư dã về mặt thời gian,về mặt kinh tế,hoặc giả là về mặt tinh thần để làm 1 việc gì đó.

この給料じゃ結婚どころじゃないよ。アパート借りて、一人食べるのがやっとだ。
Với mức lương này thì nói chi là kết hôn , chỉ đủ tiền mướn chung cư và tiền ăn cho 1 người ma thôi…
8. ~どころではない
意味と用法:「全然~することができない」という意味。時間的、経済的、あるいは精神的な余裕がないことを言いたい時に使う
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : hoàn toàn không thể làm được việc gi đó.Sử dụng khi muốn nói rằng không có dư dã về mặt thời gian,về mặt kinh tế,hoặc giả là về mặt tinh thần để làm 1 việc gì đó.

今度、旅行にでも行かない・」「うちは受験生がいるから、それどころじゃないのよ。受験が終わったら、また誘って」
「Lần tới anh cũng cùng đi du lịch chứ?」 「Nhà tôi có con đang sắp thi đại học nên không rảnh rỗi để có thể đi du lịch được đâu.Sau kỳ thi thì lại rủ tôi nữa nha」.
8. ~どころではない
意味と用法:「全然~することができない」という意味。時間的、経済的、あるいは精神的な余裕がないことを言いたい時に使う
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý : hoàn toàn không thể làm được việc gi đó.Sử dụng khi muốn nói rằng không có dư dã về mặt thời gian,về mặt kinh tế,hoặc giả là về mặt tinh thần để làm 1 việc gì đó.

疲れていて、寝功する恐れがあるから、目覚まし時計を3つセットした。
Do lo sợ là sẽ bị ngủ dậy trễ do quá mệt mỏi nên tôi đã đặt 1 lúc 3 cái đồng hồ báo thức luôn.
1. ~おそれがある ・ おそれもある
意味と用法:「~(する・なる)心配がある」「~(する・なる)かもしれない」と悪い結果になる可能性を表す。
Sử dụng mẫu này để biểu đạt ý : “e rằng~” “ không chừng là ~” sẽ có kết quả xấu xảy ra.

 地震の後は津波のおそれもあるから、しばらく気をつけた方がいい。
 Sau động đất có thể sẽ có sóng thần, nên mọi người nên chú ý một chút.
1. ~おそれがある ・ おそれもある
意味と用法:「~(する・なる)心配がある」「~(する・なる)かもしれない」と悪い結果になる可能性を表す。
Sử dụng mẫu này để biểu đạt ý : “e rằng~” “ không chừng là ~” sẽ có kết quả xấu xảy ra.

 今夜は寒くなるおそれがあるから、マフラーを持っていったほうがいいよ。
Tối nay sợ là trời sẽ trở lạnh nên cậu nên mang theo khăn quàng cổ thì hơn.
1. ~おそれがある ・ おそれもある
意味と用法:「~(する・なる)心配がある」「~(する・なる)かもしれない」と悪い結果になる可能性を表す。
Sử dụng mẫu này để biểu đạt ý : “e rằng~” “ không chừng là ~” sẽ có kết quả xấu xảy ra.

  ストレスをためたままだと、病気になるおそれがある。
Nếu cứ để để bị stress hoài thì e rằng có thể sẽ bị bệnh đấy.
1. ~おそれがある ・ おそれもある
意味と用法:「~(する・なる)心配がある」「~(する・なる)かもしれない」と悪い結果になる可能性を表す。
Sử dụng mẫu này để biểu đạt ý : “e rằng~” “ không chừng là ~” sẽ có kết quả xấu xảy ra.

「こんな大きな会社は倒産するまい」と思って入社したのに。
Tôi đã nghĩ rằng “công ty lớn cỡ này thì tuyệt đối không thể nào phá sản được” và đã vào công ty này, vậy mà…
2. ~まい ・ まいか
意味と用法:「絶対 ~ ないだろう」という否定の推量を表す。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý phỏng đoán phủ định : tuyệt đối không~

大切なことだから忘れまいと思っていても、うっかり忘れることもある。
Tôi đã nghĩ rằng những việc quan trọng thì chắc sẽ không thể nào quên được đâu, nhưng cũng có khi tôi quên bén đi mất.
2. ~まい ・ まいか
意味と用法:「絶対 ~ ないだろう」という否定の推量を表す。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý phỏng đoán phủ định : tuyệt đối không~

 うそつきの彼がUFOを見たといった。誰もそんな話を信じまい
Tên nói dối như hắn mà nói là đã thấy UFO thì tuyệt đối chằng ai tin đâu.
2. ~まい ・ まいか
意味と用法:「絶対 ~ ないだろう」という否定の推量を表す。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý phỏng đoán phủ định : tuyệt đối không~

 時間に正確な田中さんがこんなに遅れるなんて、事故にでもあったのではあるまいか。
Người đúng giờ như anh Tanaka mà trễ giờ như thế này thì chắc chắn là đã gặp chuyện gì đó rồi.
2. ~まい ・ まいか
意味と用法:「絶対 ~ ないだろう」という否定の推量を表す。
Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn đạt ý phỏng đoán phủ định : tuyệt đối không~

100ページもある教科書を、一日で全部覚えるなんて無理に決まっている。
Nhớ hết toàn bộ cuốn sách giáo khoa dày tới 100 trang trong 1 ngày thì quả là một việc không thể.
3. ~に決まっている
 意味と用法:「絶対~だと思う」「他の可能性はない」という話し手の気持ちを表す。会話でよく使われる。
Mẫu câu này biểu hiện tâm trạng của người nói : tuyệt đối là~ ,không có khả năng nào khác~ Rất thường được sử dụng trong đàm thoại.

こんな広い部屋なんだから、家賃は高いに決っているよ。
Căn nhà rộng như thế này thì tiền thuê nhà chắc chắn là sẽ đắt rồi.
3. ~に決まっている
 意味と用法:「絶対~だと思う」「他の可能性はない」という話し手の気持ちを表す。会話でよく使われる。
Mẫu câu này biểu hiện tâm trạng của người nói : tuyệt đối là~ ,không có khả năng nào khác~ Rất thường được sử dụng trong đàm thoại.

すばらしい選手が大勢いるのだから、このチームが優勝に決っている
Đội tuyển có đông các tuyển thủ tuyệt vời như đội này thì chắn chắn sẽ vô địch rồi.
3. ~に決まっている
 意味と用法:「絶対~だと思う」「他の可能性はない」という話し手の気持ちを表す。会話でよく使われる。
Mẫu câu này biểu hiện tâm trạng của người nói : tuyệt đối là~ ,không có khả năng nào khác~ Rất thường được sử dụng trong đàm thoại.

こんな重要な仕事は、まじめな田中さんがするに決っている。
Công việc quan trọng thế này thì chắn chắn sẽ giao cho người nghiêm túc như anh Tanaka rồi.
3. ~に決まっている
 意味と用法:「絶対~だと思う」「他の可能性はない」という話し手の気持ちを表す。会話でよく使われる。
Mẫu câu này biểu hiện tâm trạng của người nói : tuyệt đối là~ ,không có khả năng nào khác~ Rất thường được sử dụng trong đàm thoại.

 田中さんのお土産は有名な店のケーキだから、おいしいに違いない。
Quà đặc sản của anh Tanaka là bánh ngọt của một tiệm nổi tiếng nên chắc chắn là ngon rồi.
4. ~に違いない・に相違ない
意味と用法:「確かに~だと思う」という意味。話し手の確認を表す。「に相違ない」は、硬い表現。
Sử dụng mẫu này để biểu hiện sự xác nhận của người nói: “Chính xác là…. Đích thị là…”. 「に相違ない」là cách nói cứng, thường dùng trong văn viết.

  左の薬指にリングをしているから、彼女は結婚しているに違いない。
Cô ấy đeo nhẫn ở ngón áp út tay trái nên chắc chắn là cô ấy đã kết hôn rồi
4. ~に違いない・に相違ない
意味と用法:「確かに~だと思う」という意味。話し手の確認を表す。「に相違ない」は、硬い表現。
Sử dụng mẫu này để biểu hiện sự xác nhận của người nói: “Chính xác là…. Đích thị là…”. 「に相違ない」là cách nói cứng, thường dùng trong văn viết.

大型台風が近づいているから,今晩はフェリーが欠航するに違いない。
Vì cơn bão lớn đang đến gần, nên tối nay các chuyến phà chắc chắn là sẽ bị hoãn chuyến rồi.
4. ~に違いない・に相違ない
意味と用法:「確かに~だと思う」という意味。話し手の確認を表す。「に相違ない」は、硬い表現。
Sử dụng mẫu này để biểu hiện sự xác nhận của người nói: “Chính xác là…. Đích thị là…”. 「に相違ない」là cách nói cứng, thường dùng trong văn viết.

 この写真の人物は、山田さん本人に違いない。後ろ姿でもわかる
Người trong tấm ảnh này đích thị là anh Tanaka. Dù là nhìn từ đằng sau thì tôi cũng nhận ra được.
4. ~に違いない・に相違ない
意味と用法:「確かに~だと思う」という意味。話し手の確認を表す。「に相違ない」は、硬い表現。
Sử dụng mẫu này để biểu hiện sự xác nhận của người nói: “Chính xác là…. Đích thị là…”. 「に相違ない」là cách nói cứng, thường dùng trong văn viết.

 毎日通る道だから、いくら暗くても間違えっこない。
Vì là con đường đi đi về về mỗi ngày nên dẫu cho có tối đến cỡ nào đi chăng nữa thì nhất định cũng không thể nhầm được đâu.
5.~っこない
意味と用法:「そんなことは絶対にない」と言う話し手の強い否定の気持ちを表す。主に会話で使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt thái độ phủ định một cách mạnh mẽ của người nói :” Những việc như thế thì tuyệt đối không ”

うちみたいな弱いチームはどこと戦っても勝てっこないよ。
Đội yếu như đội mình thì cho dù có thi đấu với đội nào đi nữa cũng không thắng nổi đâu.
5.~っこない
意味と用法:「そんなことは絶対にない」と言う話し手の強い否定の気持ちを表す。主に会話で使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt thái độ phủ định một cách mạnh mẽ của người nói :” Những việc như thế thì tuyệt đối không ”

彼が禁煙? そんなのできっこないよ。ヘビースモーカーなんだから。
Anh ấy tính cai thuốc lá à ? Không thể có chuyện đó đâu.Anh ấy nghiện thuốc nặng lắm cơ mà.
5.~っこない
意味と用法:「そんなことは絶対にない」と言う話し手の強い否定の気持ちを表す。主に会話で使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt thái độ phủ định một cách mạnh mẽ của người nói :” Những việc như thế thì tuyệt đối không ”

 おれ、そんなこと、言ったっけ?覚えてないなあ。
Tao đã nói chuyện đó à? Sao tao không nhớ nhỉ?
6.~っけ?
意味と用法:「~でしたか?」と、はっきり覚えていないことを確認する時に使う表現。会話で使う。
Mẫu này được dùng khi muốn xác nhận một chuyện gì đó mà mình không nhớ rõ lắm “Đã làm chưa nhỉ …?”.Mẫu này dùng nhiều trong hội thoại.

今度の試験、どこまでだっけ?ちょっと教えてよ。
Kì thi lần này thi tới phần nào ta? Chỉ với coi.
6.~っけ?
意味と用法:「~でしたか?」と、はっきり覚えていないことを確認する時に使う表現。会話で使う。
Mẫu này được dùng khi muốn xác nhận một chuyện gì đó mà mình không nhớ rõ lắm “Đã làm chưa nhỉ …?”.Mẫu này dùng nhiều trong hội thoại.

会議は3時からでしたっけ?4時からじゃなかった?
Cuộc họp bắt đầu từ 3 giờ phải không ta ? Đâu phải bắt đâu từ 4h đâu phải không ?.
6.~っけ?
意味と用法:「~でしたか?」と、はっきり覚えていないことを確認する時に使う表現。会話で使う。
Mẫu này được dùng khi muốn xác nhận một chuyện gì đó mà mình không nhớ rõ lắm “Đã làm chưa nhỉ …?”.Mẫu này dùng nhiều trong hội thoại.

 大雨の山道でスピードを出したら、事故を起こしかねない。
Chạy tốc độ nhanh trên đường núi trong trời mưa to thì sợ là có thể sẽ xảy ra tai nạn đấy.
7.~かねない
意味と用法:「~という悪いことが起こるかもしれない」という意味。話し手の心配や不安を表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt sự bất an và lo lắng của người nói : “Không chừng có việc gì đó không tốt sẽ xảy ra”.

小林君に話したら、情報が漏れかねない。小林君には秘密にしよう。
Nếu nói với tên Koubayashi thì e là sẽ bị lộ thông tin mất. Chúng ta hãy giữ bí mật không nói với hắn nha.
7.~かねない
意味と用法:「~という悪いことが起こるかもしれない」という意味。話し手の心配や不安を表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt sự bất an và lo lắng của người nói : “Không chừng có việc gì đó không tốt sẽ xảy ra”.

場所を一度聞いただけでは忘れかねない。地図が必要な。
Chỉ nghe chỉ địa điểm có một lần thì e rằng có sẽ quên mất nên chắc cần phải có bản đồ thôi.
7.~かねない
意味と用法:「~という悪いことが起こるかもしれない」という意味。話し手の心配や不安を表す。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt sự bất an và lo lắng của người nói : “Không chừng có việc gì đó không tốt sẽ xảy ra”.

 お金がなかったので、買えないかというと、カードがあるから大丈夫だった。
Vì tôi không mang tiền mặt , tưởng là không mua được rồi nhưng do có thẻ ngân hàng nên vẫn có thể mua được.
8.~かというと・~かといえば・~かといったら
意味と用法:予想では「~」と思われたり、考えられたりするが、実際はそうでもないことを言いたい時に使う。
Mẫu này sử dụng khi muốn diễn dạt ý : Theo dự đoán thì đã nghĩ, đã dự đoán như vậy nhưng thực tế cũng có khi không diễn ra như thế”.

スーパーだとすごく安いかといったら、安いのはセールのときだけだった。
Cứ tưởng là đồ ở siêu thị rẻ lắm,ai dè chỉ rẻ khi giảm giá thôi.
8.~かというと・~かといえば・~かといったら
意味と用法:予想では「~」と思われたり、考えられたりするが、実際はそうでもないことを言いたい時に使う。
Mẫu này sử dụng khi muốn diễn dạt ý : Theo dự đoán thì đã nghĩ, đã dự đoán như vậy nhưng thực tế cũng có khi không diễn ra như thế”.

新しい機械の使い方に困るかといえば、そうでもなく簡単だった。
Cứ tưởng là cách sử dụng cái máy mới này sẽ khó lắm đây ,hóa ra không phải vậy cũng đơn giản thôi .
8.~かというと・~かといえば・~かといったら
意味と用法:予想では「~」と思われたり、考えられたりするが、実際はそうでもないことを言いたい時に使う。
Mẫu này sử dụng khi muốn diễn dạt ý : Theo dự đoán thì đã nghĩ, đã dự đoán như vậy nhưng thực tế cũng có khi không diễn ra như thế”.

 彼は暑いのか、上着を脱いだ。
Có lẽ anh ta thấy nóng nên đã cởi áo khoác ngoài ra.
1. ~か ~のか ~からか
意味と用法:「たぶん~という理由があるだろう」()と推量するときに使う。「疑問詞+か」の時は、「~をはっきり覚えていないが」と、前にあったことを言う時に使う
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “Có lẽ là vì lí do đó”(Như ở mẫu 1,2 và 3). Trong mẫu câu này nếu dùng chung “nghi vấn từ với か” thì sẽ diễn đạt một chuyện gì đó đã gặp trước đó mà không nhớ rõ.

父は疲れているのか、私の話を全く聞いてくれなかった。
Chắc là do đang mệt nên cha tôi hoàn toàn không nghe tôi nói gì hết.

子供は父との外出が嬉しいからか、楽しそうに父に笑顔を向けた。
Có lẽ đứa trẻ rất vui khi được đi ra ngoài chơi với bố nên nó nhìn bố nó với khuôn mặt tươi cười rạng rỡ.

いつだったか、みんなでドライブに行ったときのことだ。
Không biết từ lúc nào ta,chắc là lúc mọi người cùng nhau lái xe đi dạo ấy nhỉ.

誰だったか、覚えていないが、困っているときに助けくれた人がいた。
Tôi không nhớ là ai nhưng mà đã có người giúp đỡ tôi khi tôi gặp khó khăn.

言葉の意味が分からない時は、辞書を見さえすれば分かる。
Khi không hiểu ý nghĩa của từ vựng thì chỉ cần tra từ điển là sẽ hiểu.
2.~さえ~ば
( 動詞マス形+さえすれば/い形ク形+さえあれば/な形・名詞+でさえあれば/名詞+でさえ+動詞バ形+ば )
意味と用法:「~だけあれば(すれば)」という意味。その条件があれば、他には必要ない、十分だという意味を強調する。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “Chỉ cần có / chỉ cần làm...” Mẫu này nhấn mạnh ý : “Chỉ cần có điều kiện đó là đủ, những điều khác không cần thiết

来年子供が生まれる。元気でさえあれば、男でも女でもかまわない。
Năm sau tôi sinh con. Chỉ cần nó khỏe mạnh là tốt rồi, con trai con gái gì cũng được.
2.~さえ~ば
( 動詞マス形+さえすれば/い形ク形+さえあれば/な形・名詞+でさえあれば/名詞+でさえ+動詞バ形+ば )
意味と用法:「~だけあれば(すれば)」という意味。その条件があれば、他には必要ない、十分だという意味を強調する。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “Chỉ cần có / chỉ cần làm...” Mẫu này nhấn mạnh ý : “Chỉ cần có điều kiện đó là đủ, những điều khác không cần thiết

昔は大学さえ卒業すれば、いい仕事が見つかると考えられていたが、今は・・・。
Ngày xưa người ta nghĩ rằng chỉ cần tốt nghiệp đại học là có thể tìm được công việc tốt, nhưng bây giờ thì…
2.~さえ~ば
( 動詞マス形+さえすれば/い形ク形+さえあれば/な形・名詞+でさえあれば/名詞+でさえ+動詞バ形+ば )
意味と用法:「~だけあれば(すれば)」という意味。その条件があれば、他には必要ない、十分だという意味を強調する。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “Chỉ cần có / chỉ cần làm...” Mẫu này nhấn mạnh ý : “Chỉ cần có điều kiện đó là đủ, những điều khác không cần thiết

「ごめんなさい」と謝りさえすれば、いいわけではない。その後が問題だ
Không phải chỉ nói “Xin lỗi” là xong. Sau đó phải thế nào mới là vấn đề.
2.~さえ~ば
( 動詞マス形+さえすれば/い形ク形+さえあれば/な形・名詞+でさえあれば/名詞+でさえ+動詞バ形+ば )
意味と用法:「~だけあれば(すれば)」という意味。その条件があれば、他には必要ない、十分だという意味を強調する。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “Chỉ cần có / chỉ cần làm...” Mẫu này nhấn mạnh ý : “Chỉ cần có điều kiện đó là đủ, những điều khác không cần thiết

春の花といえば、やっぱり桜ですよね。
Nhắc tới hoa vào mùa xuân, thì nhất định là phải nhắc đến hoa Anh Đào rồi nhỉ.
3.~というと・~といえば・~といったら
(普通体+というと)*名詞・な形は「だ」が付かないこともある
意味と用法:「~から、まず思い出すのは」と言う意味(、)。また、「~」を聞いて関係ある他のことを思い出したときに言う(、)。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “Nhắc tới … thì nghĩ tới gì đó trước tiên” ( như trong mẫu ví dụ 1 và 2). Ngoài ra, mẫu câu này còn được sử dụng để diễn tả ý : khi nghe nói đến 1 điều gì đó thì nhớ đến 1 điều khác có liên quan .( mẫu ví dụ 3 và 4).

子供の時から英語を勉強したというと、誰でも英語が上手だろうと思うよね
Tôi nghĩ rằng hễ cứ học tiếng Anh từ nhỏ thì chắc có lẽ là ai cũng giỏi tiếng Anh thôi.
3.~というと・~といえば・~といったら
(普通体+というと)*名詞・な形は「だ」が付かないこともある
意味と用法:「~から、まず思い出すのは」と言う意味(、)。また、「~」を聞いて関係ある他のことを思い出したときに言う(、)。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “Nhắc tới … thì nghĩ tới gì đó trước tiên” ( như trong mẫu ví dụ 1 và 2). Ngoài ra, mẫu câu này còn được sử dụng để diễn tả ý : khi nghe nói đến 1 điều gì đó thì nhớ đến 1 điều khác có liên quan .( mẫu ví dụ 3 và 4).

「東京は物価が高いですね」。「高いといえば、うちのマンションの家賃がまた上がるのよ」。
“Vật giá ở Tokyo cao ghê nhỉ”. “Nhắc tới vụ vật giá cao mới nhớ, tiền thuê nhà lại tăng nữa rồi”.
3.~というと・~といえば・~といったら
(普通体+というと)*名詞・な形は「だ」が付かないこともある
意味と用法:「~から、まず思い出すのは」と言う意味(、)。また、「~」を聞いて関係ある他のことを思い出したときに言う(、)。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “Nhắc tới … thì nghĩ tới gì đó trước tiên” ( như trong mẫu ví dụ 1 và 2). Ngoài ra, mẫu câu này còn được sử dụng để diễn tả ý : khi nghe nói đến 1 điều gì đó thì nhớ đến 1 điều khác có liên quan .( mẫu ví dụ 3 và 4).

「ラーメン食べに行かない」。「そうね。ラーメンといえば、駅前のラーメン屋さん閉店したね」。
“Đi ăn mì không?” . “Ừ, Nhắc đến mì mới nhớ, cái quán mì trước nhà ga dẹp tiệm mất rồi”.
3.~というと・~といえば・~といったら
(普通体+というと)*名詞・な形は「だ」が付かないこともある
意味と用法:「~から、まず思い出すのは」と言う意味(、)。また、「~」を聞いて関係ある他のことを思い出したときに言う(、)。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “Nhắc tới … thì nghĩ tới gì đó trước tiên” ( như trong mẫu ví dụ 1 và 2). Ngoài ra, mẫu câu này còn được sử dụng để diễn tả ý : khi nghe nói đến 1 điều gì đó thì nhớ đến 1 điều khác có liên quan .( mẫu ví dụ 3 và 4).

16歳で結婚するなんて、早すぎるというものだ。
Kết hôn khi mới 16 tuổi thì đúng là quá sớm.
4.~というものだ
(普通体+というものだ)*名詞・な形は「だ」が付かないこともある
意味と用法:「~は・・・というものだ」の形で「~は、・・・だとしか考えられない」と、話し手の主張や感想を言う時に使う。
Mẫu「~は・・・というものだ」được sử dụng khi diễn đạt cảm tưởng và chủ trương của người nói : “nói tới...chỉ có thể là...”.

自分の希望だけ言って、他の人の意見を聞かないのは、わがままというものだ。
Chỉ toàn nói những nguyện vọng của bản thân mà không nghe ý kiến của người khác thì thật đúng là ích kỉ.
4.~というものだ
(普通体+というものだ)*名詞・な形は「だ」が付かないこともある
意味と用法:「~は・・・というものだ」の形で「~は、・・・だとしか考えられない」と、話し手の主張や感想を言う時に使う。
Mẫu「~は・・・というものだ」được sử dụng khi diễn đạt cảm tưởng và chủ trương của người nói : “nói tới...chỉ có thể là...”.

来週までに1万個製品を作れたと言われても、無理と言うものだ。
Có buộc phải làm cho ra 1 vạn sản phẩm đến trước tuần tới thì cũng không tài nào làm được đâu..
4.~というものだ
(普通体+というものだ)*名詞・な形は「だ」が付かないこともある
意味と用法:「~は・・・というものだ」の形で「~は、・・・だとしか考えられない」と、話し手の主張や感想を言う時に使う。
Mẫu「~は・・・というものだ」được sử dụng khi diễn đạt cảm tưởng và chủ trương của người nói : “nói tới...chỉ có thể là...”.

モーツアルトのように7歳でもう作曲をしているなんて、天才を言うものだ。
Mới 7 tuổi mà đã sáng tác nhạc như Mozart thì đúng là thiên tài.
4.~というものだ
(普通体+というものだ)*名詞・な形は「だ」が付かないこともある
意味と用法:「~は・・・というものだ」の形で「~は、・・・だとしか考えられない」と、話し手の主張や感想を言う時に使う。
Mẫu「~は・・・というものだ」được sử dụng khi diễn đạt cảm tưởng và chủ trương của người nói : “nói tới...chỉ có thể là...”.

1ヶ月もあったんだから、時間が足りないというのは、言い訳にほかならない。
Có đến 1 tháng mà nói không đủ thời gian thì đúng là chỉ là ngụy biện mà thôi !.
5.~にほかならない
(普通体+にほかならない)*名詞・な形は「だ」が付かない「である」を使うこともある「から+にほかならない」で使うことも多い
意味と用法:「AはBにほかならない」の形で「AはまさにBだ」「AはB以外のものではない」という意味。断定的に言う時に使う。
Mẫu「AはBにほかならない」dùng khi muốn diễn đạt ý : A chính xác là B, hoặc A không thể là gì khác ngoài B. Sử dụng mẫu này khi muốn nêu lên kết luận.

このプロジェクト失敗したのは、ニーズ調査が不十分だったにほかならない。
Nguyên nhân dự án này thất bại chính là do khảo sát nhu cầu không đầy đủ.
5.~にほかならない
(普通体+にほかならない)*名詞・な形は「だ」が付かない「である」を使うこともある「から+にほかならない」で使うことも多い
意味と用法:「AはBにほかならない」の形で「AはまさにBだ」「AはB以外のものではない」という意味。断定的に言う時に使う。
Mẫu「AはBにほかならない」dùng khi muốn diễn đạt ý : A chính xác là B, hoặc A không thể là gì khác ngoài B. Sử dụng mẫu này khi muốn nêu lên kết luận.

新ワクチンを開発できたのは、山田さんの努力があったからにほかならない。
Vacine mới được nghiên cứu thành công chính là nhờ nỗ lực của anh Yamada.
5.~にほかならない
(普通体+にほかならない)*名詞・な形は「だ」が付かない「である」を使うこともある「から+にほかならない」で使うことも多い
意味と用法:「AはBにほかならない」の形で「AはまさにBだ」「AはB以外のものではない」という意味。断定的に言う時に使う。
Mẫu「AはBにほかならない」dùng khi muốn diễn đạt ý : A chính xác là B, hoặc A không thể là gì khác ngoài B. Sử dụng mẫu này khi muốn nêu lên kết luận.

 フリーマーケットに大勢のお客さんが来たのは、いいお天気だったからにほかならない。
Chính vì thời tiết tốt nên có rất nhiều khách đến tham quan chợ free-market.
5.~にほかならない
(普通体+にほかならない)*名詞・な形は「だ」が付かない「である」を使うこともある「から+にほかならない」で使うことも多い
意味と用法:「AはBにほかならない」の形で「AはまさにBだ」「AはB以外のものではない」という意味。断定的に言う時に使う。
Mẫu「AはBにほかならない」dùng khi muốn diễn đạt ý : A chính xác là B, hoặc A không thể là gì khác ngoài B. Sử dụng mẫu này khi muốn nêu lên kết luận.

 この本は学生に読まれているにすぎない。サラリーマンは読まないよ。
Cuốn sách này chỉ cho tụi học sinh đọc thôi. Người đã đi làm rồi thì không đọc đâu
6.~にすぎない
(普通体+にすぎない) *な形 ― 名詞 「だ」 は付かない
意味と用法: 「たつた~だけだ」という意味。話し手は「~」があまり高くない価値だと感じている時に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “chỉ là…”. Sử dụng khi người nói không đánh giá cao sự việc được nhắc đến.

 レポートはインターネットの記事を写したにすぎなかった。
Bài báo cáo chẳng qua chỉ là bài sao chép lại những bài báo từ trên mạng mà thôi.
6.~にすぎない
(普通体+にすぎない) *な形 ― 名詞 「だ」 は付かない
意味と用法: 「たつた~だけだ」という意味。話し手は「~」があまり高くない価値だと感じている時に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “chỉ là…”. Sử dụng khi người nói không đánh giá cao sự việc được nhắc đến.

 初めての給料は税金や保険料を引かれて、12万円にすぎなかった。
Lương khởi điểm sau khi trừ đi tiền thuế và bảo hiểm thì chỉ còn 120000 yên mà thôi.
6.~にすぎない
(普通体+にすぎない) *な形 ― 名詞 「だ」 は付かない
意味と用法: 「たつた~だけだ」という意味。話し手は「~」があまり高くない価値だと感じている時に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “chỉ là…”. Sử dụng khi người nói không đánh giá cao sự việc được nhắc đến.

 疲れが取れたのは、よく寝たからにすぎない。仕事が終わったわけではない。
Tôi đỡ mệt chẳng qua là vì đã ngủ đủ giấc thôi. Chứ không phải là do đã làm xong việc đâu.
7.~からにすぎない
(普通体+からにすぎない)
意味と用法: 「~という理由があるだけだ」という意味。そんなに特別な理由はないと言いたい時に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “chẳng qua chỉ vì…”. Được sử dụng khi muốn diễn đạt việc không có lí do nào đặc biệt đến như vậy.

父が家にいるのは、勝手に退院したからにすぎない。病気が治ったのではない。
Cha tôi đang ở nhà là vì ông đã tự ý xuất viện thôi chứ không phải là vì đã chữa khỏi bệnh đâu.
7.~からにすぎない
(普通体+からにすぎない)
意味と用法: 「~という理由があるだけだ」という意味。そんなに特別な理由はないと言いたい時に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “chẳng qua chỉ vì…”. Được sử dụng khi muốn diễn đạt việc không có lí do nào đặc biệt đến như vậy.

 車がよく売れのは、値下げをしたからにすぎない。景気が上向いたのではない。
Xe hơi có thể bán chạy chính là vì đã giảm giá. Không phải do tình hình kinh tế đã tốt lên đâu.
7.~からにすぎない
(普通体+からにすぎない)
意味と用法: 「~という理由があるだけだ」という意味。そんなに特別な理由はないと言いたい時に使う。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “chẳng qua chỉ vì…”. Được sử dụng khi muốn diễn đạt việc không có lí do nào đặc biệt đến như vậy.

 給料日までに1週間もあるのに、千円しかない。
Còn tới 1 tuần mới tới ngày lãnh lương mà giờ chỉ còn có 1000 yên thôi.
8.~しかない
(動詞辞書形・する名詞+しかない)
意味と用法:「~だけある」と言う意味。少ないという気持ちを表す。「他に方法がにないから、しょうがないから~なければならない」という意味。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : “chỉ có...”. Thể hiện ý chê ít ( như ở mẫu ví dụ 1), và ý “vì không có phương pháp nào khác, nên đành phải...” ( như ở mẫu ví dụ 2 và 3)

「安いよ。買ったら…」「無理。お金が足りないから、あきらめるしかないね。」
“Rẻ đấy ! Sao không mua đi ...” “ Chịu ! Không có đủ tiền nên đành chịu thôi”.
8.~しかない
(動詞辞書形・する名詞+しかない)
意味と用法:「~だけある」と言う意味。少ないという気持ちを表す。「他に方法がにないから、しょうがないから~なければならない」という意味。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : “chỉ có...”. Thể hiện ý chê ít ( như ở mẫu ví dụ 1), và ý “vì không có phương pháp nào khác, nên đành phải...” ( như ở mẫu ví dụ 2 và 3)

 今の仕事が自分に合わなければ、転職しかないだろう。
Nếu công việc hiện tại không phù hợp, chắc buộc lòng phải chuyển việc thôi.
8.~しかない
(動詞辞書形・する名詞+しかない)
意味と用法:「~だけある」と言う意味。少ないという気持ちを表す。「他に方法がにないから、しょうがないから~なければならない」という意味。
Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : “chỉ có...”. Thể hiện ý chê ít ( như ở mẫu ví dụ 1), và ý “vì không có phương pháp nào khác, nên đành phải...” ( như ở mẫu ví dụ 2 và 3)

 パソコンが故障では本で調べるよりほかない。図書館に行こう。
Máy tính bị hỏng nên chỉ còn cách tra cứu trên sách, từ điển thôi. Tới thư viện thôi.
1.~よりほか(は)ない・~ほかない・ほかしかたがない
(動詞辞書形・する名詞+よりほかはない)
意味と用法:「~しかない」と同じ。少し硬い表現。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : chỉ còn cách… tương tự với mẫu「~しかない」. Đây là cách diễn đạt hơi cứng, thường dùng trong văn viết.

 雪の影響で電車もバスも動いていないから、歩いて帰るよりほかはない。
Do ảnh hưởng của tuyết, cả xe điện lẫn xe buýt đều không hoạt động, chỉ còn cách đi bộ về nhà thôi.
1.~よりほか(は)ない・~ほかない・ほかしかたがない
(動詞辞書形・する名詞+よりほかはない)
意味と用法:「~しかない」と同じ。少し硬い表現。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : chỉ còn cách… tương tự với mẫu「~しかない」. Đây là cách diễn đạt hơi cứng, thường dùng trong văn viết.

 電話に出てくれないのでは直接会ってお客さんに謝るほかない。
Vì khách hàng không nghe điện thoại nên chỉ còn cách đến gặp trực tiếp xin lỗi thôi.
1.~よりほか(は)ない・~ほかない・ほかしかたがない
(動詞辞書形・する名詞+よりほかはない)
意味と用法:「~しかない」と同じ。少し硬い表現。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : chỉ còn cách… tương tự với mẫu「~しかない」. Đây là cách diễn đạt hơi cứng, thường dùng trong văn viết.

 先生の都合が悪いのでは、クラス旅行は延期するほかしかたがないね。
Vì thầy giáo bận nên chuyến du lịch của lớp đành phải hoãn lại thôi.
1.~よりほか(は)ない・~ほかない・ほかしかたがない
(動詞辞書形・する名詞+よりほかはない)
意味と用法:「~しかない」と同じ。少し硬い表現。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : chỉ còn cách… tương tự với mẫu「~しかない」. Đây là cách diễn đạt hơi cứng, thường dùng trong văn viết.

 サラリーマンだから、忙しいときは日曜出勤もせざるをえない。
Vì là người làm công ăn lương nên khi việc nhiều thì cũng phải đi làm cả ngày chủ nhật thôi.
2.~ざるをえない
(動詞ナイ形+ざるをえない)*「する」は「せざるをえない」
意味と用法:「~しなければならない」「どうしても~するしかない」という意味。話し手の意思ではなく、仕方なくするという気持ちがある。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “phải làm…”, “dù thế nào đi nữa thì cũng phải làm…”. Sử dụng khi muốn thể hiện tâm trạng phải làm dù không muốn hoặc do không còn cách nào khác.

 子供たちが楽しみにしていたが、大雨では遠足は中止せざるをえない。
Lũ trẻ thì đang rất háo hức đi picnic , nhưng vì trời đổ mưa to nên đành phải phải huỷ chuyến đi dã ngoại lại thôi.
2.~ざるをえない
(動詞ナイ形+ざるをえない)*「する」は「せざるをえない」
意味と用法:「~しなければならない」「どうしても~するしかない」という意味。話し手の意思ではなく、仕方なくするという気持ちがある。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “phải làm…”, “dù thế nào đi nữa thì cũng phải làm…”. Sử dụng khi muốn thể hiện tâm trạng phải làm dù không muốn hoặc do không còn cách nào khác.

 機械が故障した。直すには分厚いマニュアルを読まざるを得なかった。
Máy bị hỏng. Chỉ còn cách đọc cuốn hướng dẫn dày cộm để sửa thôi .
2.~ざるをえない
(動詞ナイ形+ざるをえない)*「する」は「せざるをえない」
意味と用法:「~しなければならない」「どうしても~するしかない」という意味。話し手の意思ではなく、仕方なくするという気持ちがある。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “phải làm…”, “dù thế nào đi nữa thì cũng phải làm…”. Sử dụng khi muốn thể hiện tâm trạng phải làm dù không muốn hoặc do không còn cách nào khác.

 医者に言われたから、治療中は酒もタバコもやめざるをえない。
Vì bị bác sĩ khuyến cáo nên tôi buộc phải cai rượu và thuốc lá thôi.
2.~ざるをえない
(動詞ナイ形+ざるをえない)*「する」は「せざるをえない」
意味と用法:「~しなければならない」「どうしても~するしかない」という意味。話し手の意思ではなく、仕方なくするという気持ちがある。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “phải làm…”, “dù thế nào đi nữa thì cũng phải làm…”. Sử dụng khi muốn thể hiện tâm trạng phải làm dù không muốn hoặc do không còn cách nào khác.

 彼女の家は、駅から近いばかりでなく、家賃も安くて広い。
Nhà cô ấy thì không những gần nhà ga mà giá thuê nhà cũng rẻ và rộng rãi nữa.
3.~ばかりでなく・/ ~ばかりか
意味と用法:「AばかりかB」の形で、「Aだけではなく、その上Bまでも」と言う意味。一つだけでなく、さらにいい(悪い)こともあるということを表す。
Mẫu “AばかりかB” được sử dụng khi muốn diễn đạt ý : “Không những A mà hơn nữa ngay cả B cũng”. Thể hiện không chỉ có 1 mà còn hơn thế nữa ( tốt hơn hoặc xấu hơn ).

今の仕事は自分の経験を生かせないばかりか、給料も安く、残業も多い。
Công việc hiện tại không chỉ không phát huy đuợc kinh nghiệm của bản thân mà lương còn thấp và làm thêm giờ cũng nhiều nữa.
3.~ばかりでなく・/ ~ばかりか
意味と用法:「AばかりかB」の形で、「Aだけではなく、その上Bまでも」と言う意味。一つだけでなく、さらにいい(悪い)こともあるということを表す。
Mẫu “AばかりかB” được sử dụng khi muốn diễn đạt ý : “Không những A mà hơn nữa ngay cả B cũng”. Thể hiện không chỉ có 1 mà còn hơn thế nữa ( tốt hơn hoặc xấu hơn ).

核兵器保有は、その国の国民ばかりか,世界各国に影響を与える。
Việc sở hữu vũ khí hạt nhân không chỉ gây ảnh hưởng cho người dân nước đó không thôi mà còn ảnh hưởng đến các nước khác trên thế giới nữa.
3.~ばかりでなく・/ ~ばかりか
意味と用法:「AばかりかB」の形で、「Aだけではなく、その上Bまでも」と言う意味。一つだけでなく、さらにいい(悪い)こともあるということを表す。
Mẫu “AばかりかB” được sử dụng khi muốn diễn đạt ý : “Không những A mà hơn nữa ngay cả B cũng”. Thể hiện không chỉ có 1 mà còn hơn thế nữa ( tốt hơn hoặc xấu hơn ).

彼は留学して言葉を覚えたばかりでなく、シェフの資格も取って帰国した。
Sau khi anh ấy đi du học thì anh ấy không chỉ biết được ngọai ngữ mới mà còn lấy được cả bằng đầu bếp về nước nữa. 
3.~ばかりでなく・/ ~ばかりか
意味と用法:「AばかりかB」の形で、「Aだけではなく、その上Bまでも」と言う意味。一つだけでなく、さらにいい(悪い)こともあるということを表す。
Mẫu “AばかりかB” được sử dụng khi muốn diễn đạt ý : “Không những A mà hơn nữa ngay cả B cũng”. Thể hiện không chỉ có 1 mà còn hơn thế nữa ( tốt hơn hoặc xấu hơn ).

 川の水のみならず、海水まで汚染が広がっている。
Không chỉ nước sông mà ô nhiễm còn lan rộng ra cả nước biển nữa.
4.~のみならず
意味と用法:「~だけではなく」と言う意味。硬い表現。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “~だけではなく”. Đây là cách diễn đạt hơi cứng thường dùng trong văn viết.

冬の乾燥の時期のみならず、夏でもインフルエンザが流行しだした。
Không chỉ thời kỳ khô hanh vào mùa đông mà ngay cả mùa hè bệnh cảm cúm cũng hoành hành nữa.
4.~のみならず
意味と用法:「~だけではなく」と言う意味。硬い表現。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “~だけではなく”. Đây là cách diễn đạt hơi cứng thường dùng trong văn viết.

社長は会議に出席されたのみならず、その後の懇親会にも参加されました
Ông giám đốc không những chỉ tham gia cuộc họp mà còn tham gia cả buổi party thân mật sau đó nữa.
4.~のみならず
意味と用法:「~だけではなく」と言う意味。硬い表現。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “~だけではなく”. Đây là cách diễn đạt hơi cứng thường dùng trong văn viết.

この方法はエネルギー使用に効果的であるのみならず、エコにもなる。
Phương pháp này không chỉ sử dụng nguồn năng lượng hiệu quả mà còn thân thiện với môi trường nữa.
4.~のみならず
意味と用法:「~だけではなく」と言う意味。硬い表現。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “~だけではなく”. Đây là cách diễn đạt hơi cứng thường dùng trong văn viết.

 彼女は、男性に限らず、女性にも人気のある女優だ。
Cô ấy là 1 diễn viên không chỉ nam giới mà cả nữ giới cũng hâm mộ luôn.
5.~に限らず
意味と用法:「~だけではなく・・・も」と言う意味。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “không chỉ…mà còn”.

日本国内に限らず、海外でも日本のアニメの人気は高い。
Phim hoạt hình Nhật rất được ưa chuộng không chỉ trong nước Nhật mà còn ở cả nước ngoài nữa.
5.~に限らず
意味と用法:「~だけではなく・・・も」と言う意味。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “không chỉ…mà còn”.

野菜に限らず、果物でも、米でも、農薬が気になる。
Người ta lo ngại thuốc trừ sâu không chỉ có ở rau, mà có cả trong trái cây và gạo nữa.
5.~に限らず
意味と用法:「~だけではなく・・・も」と言う意味。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “không chỉ…mà còn”.

若者に限らず、年配の人もネットでオークションに参加するようになった。
Không chỉ có giới trẻ mà hình như ngay cả những người lớn tuổi cũng tham gia đấu giá trên mạng nữa.
赤潮
5.~に限らず
意味と用法:「~だけではなく・・・も」と言う意味。
Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “không chỉ…mà còn”.

 来週田中さんの送別会を行います。参加するしないにかかわらず、お返事を下さい。
Tuần sau chúng tôi sẽ tổ chức tiệc chia tay anh Tanaka. Bất kể có tham gia hay không anh hãy trả lời với tôi nhé.
6.~にかかわらず|にかかわりなく
意味と用法:「に関係なくどちらでも・・・」という意味。「するしない・あるなし・いい悪い・好き嫌い・有無・大小」など反対の言葉の組み合わせで使うことが多い。「にもかかわらず」は「のに」の意味()。
Mẫu câu này có ý nghĩa là “Đằng nào cũng, không liên quan , bất chấp”. Mẫu câu này thường được sử dụng kết hợp với các cặp từ mang ý nghĩa đối lập nhau, tương phản nhau chẳng hạn như là 「するしない・あるなし・いい悪い・好き嫌い・有無・大小」. 「にもかかわらず」còn có nghĩa “mặc dù” nữa ().

あの会社は、経験の有無にかかわりなく、やる気がある人を募集している。
Công ty kia đang chiêu mộ những người có nhiệt huyết với công việc bất kể họ có kinh nghiệm hay không.
6.~にかかわらず|にかかわりなく
意味と用法:「に関係なくどちらでも・・・」という意味。「するしない・あるなし・いい悪い・好き嫌い・有無・大小」など反対の言葉の組み合わせで使うことが多い。「にもかかわらず」は「のに」の意味()。
Mẫu câu này có ý nghĩa là “Đằng nào cũng, không liên quan , bất chấp”. Mẫu câu này thường được sử dụng kết hợp với các cặp từ mang ý nghĩa đối lập nhau, tương phản nhau chẳng hạn như là 「するしない・あるなし・いい悪い・好き嫌い・有無・大小」. 「にもかかわらず」còn có nghĩa “mặc dù” nữa ().

字の上手下手にかかわらず、ていねいに書いてください。読めないと困るから。
Chưa tính đến chuyện viết chữ đẹp hay xấu, xin hãy viết đàng hoàng. Vì khổ nỗi tôi không thể đọc được.
6.~にかかわらず|にかかわりなく
意味と用法:「に関係なくどちらでも・・・」という意味。「するしない・あるなし・いい悪い・好き嫌い・有無・大小」など反対の言葉の組み合わせで使うことが多い。「にもかかわらず」は「のに」の意味()。
Mẫu câu này có ý nghĩa là “Đằng nào cũng, không liên quan , bất chấp”. Mẫu câu này thường được sử dụng kết hợp với các cặp từ mang ý nghĩa đối lập nhau, tương phản nhau chẳng hạn như là 「するしない・あるなし・いい悪い・好き嫌い・有無・大小」. 「にもかかわらず」còn có nghĩa “mặc dù” nữa ().

ひどい天候にもかかわらず、父は畑に出て行った。
Mặc cho thời tiết có khắc nghiệt đi chăng nữa, cha tôi đã đi ra đồng.
6.~にかかわらず|にかかわりなく
意味と用法:「に関係なくどちらでも・・・」という意味。「するしない・あるなし・いい悪い・好き嫌い・有無・大小」など反対の言葉の組み合わせで使うことが多い。「にもかかわらず」は「のに」の意味()。
Mẫu câu này có ý nghĩa là “Đằng nào cũng, không liên quan , bất chấp”. Mẫu câu này thường được sử dụng kết hợp với các cặp từ mang ý nghĩa đối lập nhau, tương phản nhau chẳng hạn như là 「するしない・あるなし・いい悪い・好き嫌い・有無・大小」. 「にもかかわらず」còn có nghĩa “mặc dù” nữa ().

 薬を飲んでも。必ずしも風邪が治るとは限らないよ。家で寝てなくちゃあ。
Không phải là cứ uống thuốc là hết bị cảm sốt đâu. Còn phải ở nhà nghĩ ngơi nữa.


7.~とは限らない/~とも限らない
(普通体+とは限らない)*名詞。な形容詞「だ」が付かないこともある
意味と用法:「100%~と言えない」と言う意味。「~からといって」「必ずしも」が前に来ることが多い。
Ý nghĩa “Không thể nói … là chắc chắn 100%]. Thường đi chung với các cụm từ “~からといって”, “ 必ずしも” phía trước.

「ねえ、見て。宝くじを買っちゃった!」「買ったからといって、当たるとは限らないよ」
“Xem nè, tôi đã mua vé số rồi!”. “Không phải cứ mua là trúng đâu”
7.~とは限らない/~とも限らない
(普通体+とは限らない)*名詞。な形容詞「だ」が付かないこともある
意味と用法:「100%~と言えない」と言う意味。「~からといって」「必ずしも」が前に来ることが多い。
Ý nghĩa “Không thể nói … là chắc chắn 100%]. Thường đi chung với các cụm từ “~からといって”, “ 必ずしも” phía trước.

客が多いからといって、あの店はおいしいとは限らないよ。今はサービス期間中だからね。
chưa chắc cứ đông khách là tiệm ăn ngon đâu. Vì hiện tại đang là thời điểm phục vụ miễn phí thôi.
7.~とは限らない/~とも限らない
(普通体+とは限らない)*名詞。な形容詞「だ」が付かないこともある
意味と用法:「100%~と言えない」と言う意味。「~からといって」「必ずしも」が前に来ることが多い。
Ý nghĩa “Không thể nói … là chắc chắn 100%]. Thường đi chung với các cụm từ “~からといって”, “ 必ずしも” phía trước.

田舎は安全だとは限らない。このごろは都会と同じような事件もある。
Chưa chắc ở dưới quê là an tòan đâu. Dạo này ở dưới quê cũng có những vụ án giống như ở thành phố đấy.
7.~とは限らない/~とも限らない
(普通体+とは限らない)*名詞。な形容詞「だ」が付かないこともある
意味と用法:「100%~と言えない」と言う意味。「~からといって」「必ずしも」が前に来ることが多い。
Ý nghĩa “Không thể nói … là chắc chắn 100%]. Thường đi chung với các cụm từ “~からといって”, “ 必ずしも” phía trước.

 夏休みに旅行をするといっても、近くの温泉へ行くぐらいです。
Nói là đi du lịch nghỉ hè thế thôi chứ chỉ là đi suối nước nóng ở gần đây thôi.
8.~といったも
(普通形+といっても)*名詞、な形は「だ」が付かないこともある。
意味と用法:「AといってもB」の形で、「確かにAだけれでも、それから予想することと違ってBだ」という意味、予想、期待通りでないごとを表す。
Mẫu 「AといってもB」có nghĩa là : “Đúng là A đây , nhưng lại là B, việc ngoài dự đoán, khác với dự đoán”Biểu hiện việc ngoài dự đoán, kỷ vọng.

彼は日本人といっても、子供の頃、海外生活が長がったので漢字が苦手だそうだ。
Anh ấy tiếng là người Nhật vậy thôi chứ từ nhỏ đã sống ở nước ngòai nên Kanji khá tệ.
8.~といったも
(普通形+といっても)*名詞、な形は「だ」が付かないこともある。
意味と用法:「AといってもB」の形で、「確かにAだけれでも、それから予想することと違ってBだ」という意味、予想、期待通りでないごとを表す。
Mẫu 「AといってもB」có nghĩa là : “Đúng là A đây , nhưng lại là B, việc ngoài dự đoán, khác với dự đoán”Biểu hiện việc ngoài dự đoán, kỷ vọng.

仕事が忙しいといっても、昼食がとれないほどではありません。
Nói là công việc bận rộn chứ không tới mức là không thể có thời gian ăn trưa được đâu.
8.~といったも
(普通形+といっても)*名詞、な形は「だ」が付かないこともある。
意味と用法:「AといってもB」の形で、「確かにAだけれでも、それから予想することと違ってBだ」という意味、予想、期待通りでないごとを表す。
Mẫu 「AといってもB」có nghĩa là : “Đúng là A đây , nhưng lại là B, việc ngoài dự đoán, khác với dự đoán”Biểu hiện việc ngoài dự đoán, kỷ vọng.

最近治安が悪くて危険だといっても、昼間の外出は問題なくできる。
Gần đây vấn đề an ninh không tốt, nguy hiểm nhưng ban ngày đi ra ngoài thì chẳng có vấn đề gì.
8.~といったも
(普通形+といっても)*名詞、な形は「だ」が付かないこともある。
意味と用法:「AといってもB」の形で、「確かにAだけれでも、それから予想することと違ってBだ」という意味、予想、期待通りでないごとを表す。
Mẫu 「AといってもB」có nghĩa là : “Đúng là A đây , nhưng lại là B, việc ngoài dự đoán, khác với dự đoán”Biểu hiện việc ngoài dự đoán, kỷ vọng.

 子供のころは、勉強の塾はもちろん、スポーツの塾にまで通った。
Lúc còn bé, tôi đi học thêm là đương nhiên rồi, ngoài ra còn lui tới các trường thể thao học thêm nữa.
1.~はもちろん
名詞+はもちろん
意味と用法:「AはもちろんB,C」の形で「Aは当然だが、それだけでなくB、Cもという意味」
Mẫu câu 「AはもちろんB,C」có ý nghĩa là “A là đương nhiên rồi, không những vậy mà B, C cũng…”.

酒好きの課長はもちろん、新入社員も飲み会には参加する。
Ông trưởng phòng thích uống rượu thì đương nhiên là tham gia rồi, ngoài ra các nhân viên mới cũng đi tham gia buổi nhậu nữa.
1.~はもちろん
名詞+はもちろん
意味と用法:「AはもちろんB,C」の形で「Aは当然だが、それだけでなくB、Cもという意味」
Mẫu câu 「AはもちろんB,C」có ý nghĩa là “A là đương nhiên rồi, không những vậy mà B, C cũng…”.

晴れの日はもちろん、雨でも雪の日でもトレーニングは休まない。
Những ngày trời đẹp thì đương nhiên rồi, cả những ngày mưa hay có tuyết cũng không nghỉ buổi cuộc luyện tập luôn.
1.~はもちろん
名詞+はもちろん
意味と用法:「AはもちろんB,C」の形で「Aは当然だが、それだけでなくB、Cもという意味」
Mẫu câu 「AはもちろんB,C」có ý nghĩa là “A là đương nhiên rồi, không những vậy mà B, C cũng…”.

田舎の商店では食料品はもちろん、薬、ノートも買えます。
Cửa hàng ở quê đương nhiên là có bán thực phẩm, thuốc, vở cũng có bán nữa.
1.~はもちろん
名詞+はもちろん
意味と用法:「AはもちろんB,C」の形で「Aは当然だが、それだけでなくB、Cもという意味」
Mẫu câu 「AはもちろんB,C」có ý nghĩa là “A là đương nhiên rồi, không những vậy mà B, C cũng…”.

 このデパートは都内はもとより、北海道、沖縄でも送料は無料です。
Cửa hàng bách hóa này nói chi là trong nội thành Tokyo, thậm chí gửi hàng đi Hokkaido, Okinawa cũng miễn phí luôn.
2.~はもとより
名詞+はもとより
意味と用法:「AはもとよりB、C」の形で「Aは当然で言うまでもないが、B,Cも」「Aをはじめとして、B,Cも」と言う意味。「~はもちろん」と大体同じ意味だが、硬い表現。
Mẫu câu “AはもとよりB、C” có nghĩa là “trước tiên đưa ra những việc được cho là đương nhiên A để diễn tả ý nghĩa không chỉ A, mà còn B, C nữa”, “Phải kể đến đầu tiên là A, và B,C cũng”. Là cách diễn đạt cứng, tương đối giống với「~はもちろん」.

家の店は地元の果物はもとより、世界中の珍しい果物を売っています。
Cửa hàng nhà tôi nói chi là trái cây của vùng này mà cả những trái cây hiếm trên toàn thế giới cũng có bán luôn.
2.~はもとより
名詞+はもとより
意味と用法:「AはもとよりB、C」の形で「Aは当然で言うまでもないが、B,Cも」「Aをはじめとして、B,Cも」と言う意味。「~はもちろん」と大体同じ意味だが、硬い表現。
Mẫu câu “AはもとよりB、C” có nghĩa là “trước tiên đưa ra những việc được cho là đương nhiên A để diễn tả ý nghĩa không chỉ A, mà còn B, C nữa”, “Phải kể đến đầu tiên là A, và B,C cũng”. Là cách diễn đạt cứng, tương đối giống với「~はもちろん」.

ここでは経営のご相談はもとより、あらゆるアドバイトもいたします。
Ở đây không chỉ bàn luận về kinh doanh, mà còn đưa ra mọi lời khuyên.
2.~はもとより
名詞+はもとより
意味と用法:「AはもとよりB、C」の形で「Aは当然で言うまでもないが、B,Cも」「Aをはじめとして、B,Cも」と言う意味。「~はもちろん」と大体同じ意味だが、硬い表現。
Mẫu câu “AはもとよりB、C” có nghĩa là “trước tiên đưa ra những việc được cho là đương nhiên A để diễn tả ý nghĩa không chỉ A, mà còn B, C nữa”, “Phải kể đến đầu tiên là A, và B,C cũng”. Là cách diễn đạt cứng, tương đối giống với「~はもちろん」.

平日はもとより土曜、日曜日も店を開けています。
Không chỉ ngày thường, mà ngay cả thứ 7, chủ nhật cửa hàng cũng mở cửa luôn.
2.~はもとより
名詞+はもとより
意味と用法:「AはもとよりB、C」の形で「Aは当然で言うまでもないが、B,Cも」「Aをはじめとして、B,Cも」と言う意味。「~はもちろん」と大体同じ意味だが、硬い表現。
Mẫu câu “AはもとよりB、C” có nghĩa là “trước tiên đưa ra những việc được cho là đương nhiên A để diễn tả ý nghĩa không chỉ A, mà còn B, C nữa”, “Phải kể đến đầu tiên là A, và B,C cũng”. Là cách diễn đạt cứng, tương đối giống với「~はもちろん」.

 図書館では静かにすること。
Ở thư viện, xin hãy giữ yên lặng.
3. ~こと
(動詞辞書形+こと/動詞ナイ形+ないこと)
意味と用法:「~しなさい」という意味で、ルールを伝える時などに使う表現。「~ないこと」は「~してはいけない」という意味。
Mẫu câu này có ý nghĩa “Hãy…”, được sử dụng khi muốn truyền đạt quy định, luật lệ. Mẫu câu「~ないこと」 có nghĩa là “không được làm…”.

ごみはきちんと分別して、決められた日に出すこと。
Hãy phân loại rác kỹ càng và đổ vào những ngày quy định.
3. ~こと
(動詞辞書形+こと/動詞ナイ形+ないこと)
意味と用法:「~しなさい」という意味で、ルールを伝える時などに使う表現。「~ないこと」は「~してはいけない」という意味。
Mẫu câu này có ý nghĩa “Hãy…”, được sử dụng khi muốn truyền đạt quy định, luật lệ. Mẫu câu「~ないこと」 có nghĩa là “không được làm…”.

試験中は、隣の人と話したり、教科書を見たりしないこと。
Không được nói chuyện với người bên cạnh hay xem tài liệu trong giờ kiểm tra.
3. ~こと
(動詞辞書形+こと/動詞ナイ形+ないこと)
意味と用法:「~しなさい」という意味で、ルールを伝える時などに使う表現。「~ないこと」は「~してはいけない」という意味。
Mẫu câu này có ý nghĩa “Hãy…”, được sử dụng khi muốn truyền đạt quy định, luật lệ. Mẫu câu「~ないこと」 có nghĩa là “không được làm…”.

最後に部屋を出る人は、エアコンを消すこと。
Người rời khỏi phòng sau cùng hãy tắt máy điểu hòa.
3. ~こと
(動詞辞書形+こと/動詞ナイ形+ないこと)
意味と用法:「~しなさい」という意味で、ルールを伝える時などに使う表現。「~ないこと」は「~してはいけない」という意味。
Mẫu câu này có ý nghĩa “Hãy…”, được sử dụng khi muốn truyền đạt quy định, luật lệ. Mẫu câu「~ないこと」 có nghĩa là “không được làm…”.

 疲れを取るためには、よく寝ることだ。
Để hết mệt, tốt hơn là bạn nên ngủ nhiều vào.
4. ~ことだ
(動詞辞書形+ことだ/動詞ナイ形+ないことだ)
意味と用法:「~したほうがいい」という意味で、アドバイスしたり、注意したりする時に使う。
Mẫu câu này có ý nghĩa “tốt hơn nên làm…”, sử dụng khi muốn khuyên bảo hay lưu ý người khác.

環境のことを考えるなら、電気や水の無駄づかいをやめることだ。
Nếu nghĩ đến việc (bảo vệ) môi trường, thì chúng ta nên từ bỏ việc sử dụng lãng phí điện nước.
4. ~ことだ
(動詞辞書形+ことだ/動詞ナイ形+ないことだ)
意味と用法:「~したほうがいい」という意味で、アドバイスしたり、注意したりする時に使う。
Mẫu câu này có ý nghĩa “tốt hơn nên làm…”, sử dụng khi muốn khuyên bảo hay lưu ý người khác.

成功するためには、どんなに大変でも、最後まであきらめないことだ。
Để thành công, dù có khó khăn đến đâu đi chăng nữa, hãy nên làm đến cùng chớ có bỏ cuộc nữa chừng.
4. ~ことだ
(動詞辞書形+ことだ/動詞ナイ形+ないことだ)
意味と用法:「~したほうがいい」という意味で、アドバイスしたり、注意したりする時に使う。
Mẫu câu này có ý nghĩa “tốt hơn nên làm…”, sử dụng khi muốn khuyên bảo hay lưu ý người khác.

駅で迷ったら、駅員に聞くことだ。親切に教えてくれるよ。
Nếu bị lạc ở nhà ga, bạn nên hỏi nhân viên nhà ga. Họ sẽ hướng dẫn tận tình cho bạn.
4. ~ことだ
(動詞辞書形+ことだ/動詞ナイ形+ないことだ)
意味と用法:「~したほうがいい」という意味で、アドバイスしたり、注意したりする時に使う。
Mẫu câu này có ý nghĩa “tốt hơn nên làm…”, sử dụng khi muốn khuyên bảo hay lưu ý người khác.

 病気の社長に代わり、部長が海外出張することになるかもしれない。
Ông trưởng phòng chắc là sẽ được ủy nhiệm thay thế giám đốc bị bệnhđi công tác nước ngoài.
5. ~ことになる
(動詞の名詞修飾型+ことになる)
意味と用法:「~予定だ」(1,2)、「~という結果が考えられる」という意味(3,4)。「~こ とになっている」は「~というルールだ」という意味を表す(5,6)。
Mẫu câu này có nghĩa là “dự định là…” ( mẫu 1, 2); “có khả năng kết quả là…” ( mẫu 3, 4); 「~というルールだ」có nghĩa là “theo quy định” (mẫu 5, 6).

お買い上げの商品の保証期間は本日より5年間ということになります。
Thời gian bảo hành sản phẩm dự định là từ hôm nay đến 5 năm nữa.
5. ~ことになる
(動詞の名詞修飾型+ことになる)
意味と用法:「~予定だ」(1,2)、「~という結果が考えられる」という意味(3,4)。「~こ とになっている」は「~というルールだ」という意味を表す(5,6)。
Mẫu câu này có nghĩa là “dự định là…” ( mẫu 1, 2); “có khả năng kết quả là…” ( mẫu 3, 4); 「~というルールだ」có nghĩa là “theo quy định” (mẫu 5, 6).

遊んでばかりいると、あとで後悔することになりますよ。少しは勉強したら
Nếu chỉ đi chơi suốt thế thì sau này sẽ hối hận đó. Học một chút đi.
5. ~ことになる
(動詞の名詞修飾型+ことになる)
意味と用法:「~予定だ」(1,2)、「~という結果が考えられる」という意味(3,4)。「~こ とになっている」は「~というルールだ」という意味を表す(5,6)。
Mẫu câu này có nghĩa là “dự định là…” ( mẫu 1, 2); “có khả năng kết quả là…” ( mẫu 3, 4); 「~というルールだ」có nghĩa là “theo quy định” (mẫu 5, 6).

彼はその時間大阪にいたと考えると、殺人はできなかったことになります。
Nếu xem xét việc anh ấy ở Osaka trong thời gian đó thì anh ấy không thể là kẻ giết người được.
5. ~ことになる
(動詞の名詞修飾型+ことになる)
意味と用法:「~予定だ」(1,2)、「~という結果が考えられる」という意味(3,4)。「~こ とになっている」は「~というルールだ」という意味を表す(5,6)。
Mẫu câu này có nghĩa là “dự định là…” ( mẫu 1, 2); “có khả năng kết quả là…” ( mẫu 3, 4); 「~というルールだ」có nghĩa là “theo quy định” (mẫu 5, 6).

予約の受付は1ヶ月前からということになっています。
Theo quy định, việc nhân đăng kí sẽ phải bắt đầu từ 1 tháng trước.
5. ~ことになる
(動詞の名詞修飾型+ことになる)
意味と用法:「~予定だ」(1,2)、「~という結果が考えられる」という意味(3,4)。「~こ とになっている」は「~というルールだ」という意味を表す(5,6)。
Mẫu câu này có nghĩa là “dự định là…” ( mẫu 1, 2); “có khả năng kết quả là…” ( mẫu 3, 4); 「~というルールだ」có nghĩa là “theo quy định” (mẫu 5, 6).

安売りの玉子はお一人様3パックまでということになっております。
Theo quy định, mỗi khách hàng sẽ chỉ mua được tối đa 3 vỉ trứng giảm giá thôi.
5. ~ことになる
(動詞の名詞修飾型+ことになる)
意味と用法:「~予定だ」(1,2)、「~という結果が考えられる」という意味(3,4)。「~こ とになっている」は「~というルールだ」という意味を表す(5,6)。
Mẫu câu này có nghĩa là “dự định là…” ( mẫu 1, 2); “có khả năng kết quả là…” ( mẫu 3, 4); 「~というルールだ」có nghĩa là “theo quy định” (mẫu 5, 6).

 参加者が少ない場合は、中止することにします。
Trong trường hợp ít người tham gia, thì tôi sẽ cho hoãn lại.
6. ~ことにする
(動詞辞書形+ことにする/動詞ナイ形+ないことにする)
意味と用法:「私が~ことに決める」という意味(1,2,3)。「~ことにしている」は、「(自分で決めて)~という習慣にしている」という意味(4)。
Mẫu câu này mang ý nghĩa là “tôi đã quyết định ~” ( mẫu 1,2,3). Mẫu 「~ことにしている」có ý nghĩa là “( Tự mình quyết định) có thành thói quen” (mẫu 4).

それでは、本日の会議はこれで終わり、続きは来週ということにします。
Vậy thì cuộc họp hôm nay kết thúc ở đây, cuộc họp tiếp theo sẽ được tiến hành vào tuần tới.
6. ~ことにする
(動詞辞書形+ことにする/動詞ナイ形+ないことにする)
意味と用法:「私が~ことに決める」という意味(1,2,3)。「~ことにしている」は、「(自分で決めて)~という習慣にしている」という意味(4)。
Mẫu câu này mang ý nghĩa là “tôi đã quyết định ~” ( mẫu 1,2,3). Mẫu 「~ことにしている」có ý nghĩa là “( Tự mình quyết định) có thành thói quen” (mẫu 4).

 買う人が少ないので、月刊誌は店に置かないことにしました。
Vì ít người mua nên tờ báo tháng sẽ không được trưng bày ở cửa hàng này nữa.
6. ~ことにする
(動詞辞書形+ことにする/動詞ナイ形+ないことにする)
意味と用法:「私が~ことに決める」という意味(1,2,3)。「~ことにしている」は、「(自分で決めて)~という習慣にしている」という意味(4)。
Mẫu câu này mang ý nghĩa là “tôi đã quyết định ~” ( mẫu 1,2,3). Mẫu 「~ことにしている」có ý nghĩa là “( Tự mình quyết định) có thành thói quen” (mẫu 4).

私は健康のため、毎朝6時には起きることにしています。
Để có sức khỏe, tôi quyết định mỗi sáng dậy lúc 6 giờ.
6. ~ことにする
(動詞辞書形+ことにする/動詞ナイ形+ないことにする)
意味と用法:「私が~ことに決める」という意味(1,2,3)。「~ことにしている」は、「(自分で決めて)~という習慣にしている」という意味(4)。
Mẫu câu này mang ý nghĩa là “tôi đã quyết định ~” ( mẫu 1,2,3). Mẫu 「~ことにしている」có ý nghĩa là “( Tự mình quyết định) có thành thói quen” (mẫu 4).

 パートの仕事でも忙しい時は、残業することがある。
Ngay cả công việc bán thời gian, lúc bận rộn cũng có khi phải làm thêm giờ.
7.~ことがある・こともある
意味と用法:「いつもではないが、時々~」という意味
Mẫu câu này có nghĩa là: “tuy không thường xuyên, nhưng cũng có khi”

 定価で売るブランド品も、クリスマスバーゲンでは安いこともある。
Đồ hiệu được bán với giá cố định cũng có khi được bán rẻ trong dip giảm giá ngày Noel
7.~ことがある・こともある
意味と用法:「いつもではないが、時々~」という意味
Mẫu câu này có nghĩa là: “tuy không thường xuyên, nhưng cũng có khi”

 どんないい機械でも、使い方が悪ければ、故障することがある。
Dù máy móc có tốt đến đâu,nếu sử dụng không đúng cách thì cũng có khi bị hư hỏng
7.~ことがある・こともある
意味と用法:「いつもではないが、時々~」という意味
Mẫu câu này có nghĩa là: “tuy không thường xuyên, nhưng cũng có khi”

 今あるものが使えるのだから、新しいものを買うことはない。
Hiện tại đồ vật còn có thể sử dụng được,nên không cần thiết phải mua đồ mới
8.~ことはない
意味と用法:「する必要はない」「~しなくてもいい」という意味
Mẫu câu này có nghĩa là: không cần thiết phải, không cần làm cũng được …

 あなたが悪いわけじゃないので、そんなに謝ることはないわよ。
Bạn không làm gì xấu cả,không cần phải xin lỗi như vậy đâu
8.~ことはない
意味と用法:「する必要はない」「~しなくてもいい」という意味
Mẫu câu này có nghĩa là: không cần thiết phải, không cần làm cũng được …

 自由に意見を言う会ですから、遠慮することはないですよ。
Vì là cuộc họp có thể tự do nói lên ý kiến của mình nên bạn không cần phải ngại
8.~ことはない
意味と用法:「する必要はない」「~しなくてもいい」という意味
Mẫu câu này có nghĩa là: không cần thiết phải, không cần làm cũng được …

 料理ができないことはないんですが、おいしいかどうか…自信がないなぁ。
Tôi không hẳn là không biết nấu ăn,nhưng có ngon hay không thì tôi không tự tin
1.~ないことはない・ないこともない
意味と用法:「全然~ないとは言えない」、つまり「少しは~の可能性がある」という意味
Mẫu câu này có nghĩa: không hẳn là hoàn toàn không, tức là “có 1 chút khả năng là…”

「今忙しいですか」「忙しくないことはないですが、何ですか」
“Bây giờ bạn có bận không?” “Không hẳn là không bận đâu, nhưng có chuyện gì không?”
1.~ないことはない・ないこともない
意味と用法:「全然~ないとは言えない」、つまり「少しは~の可能性がある」という意味
Mẫu câu này có nghĩa: không hẳn là hoàn toàn không, tức là “có 1 chút khả năng là…”

「お酒、飲めないの?」「飲めないことはないんですが、あまり強くないんです。
“Bạn không thể uống rượu được à ?” “Không hẳn là không biết uống,nhưng tửu lượng không được mạnh cho lắm”
1.~ないことはない・ないこともない
意味と用法:「全然~ないとは言えない」、つまり「少しは~の可能性がある」という意味
Mẫu câu này có nghĩa: không hẳn là hoàn toàn không, tức là “có 1 chút khả năng là…”

 天気予報によると、午後から大雪になるということだ
Theo như dự báo thời tiết ,nghe nói chiều nay tuyết rơi nhiều
2. ~ということだ
意味と用法: 聞いたり、読んだしたりことを、他の人に伝える時に使う。「~そうだ」とだいたい同じ意味(1,2,3)だが、「~ではないか」「~だろう」「なさい」なども使える。「そういう意味だ」でも使う(4)
Mẫu câu này được sử dụng khi truyền đạt đến người nghe những điều mình đã nghe được,đọc được. Mẫu này có ý nghĩa gần giống 「~そうだ」( nghe nói ) ( mẫu 1,2,3,), tuy nhiên, cũng có nghĩa là “ chẳng phải … sao ?”, “ chắc là…”, “ hãy…”. Ngoài ra, ở ví dụ 4 mẫu câu nay có ý nghĩa là: “ có nghĩa là như thế”.

 田中さんの古里は、瀬戸内海の小さ島だということだ。
Nghe nói quê của anh Tanaka là 1 hòn đảo nhỏ nằm trong vùng biển Seto
2. ~ということだ
意味と用法: 聞いたり、読んだしたりことを、他の人に伝える時に使う。「~そうだ」とだいたい同じ意味(1,2,3)だが、「~ではないか」「~だろう」「なさい」なども使える。「そういう意味だ」でも使う(4)
Mẫu câu này được sử dụng khi truyền đạt đến người nghe những điều mình đã nghe được,đọc được. Mẫu này có ý nghĩa gần giống 「~そうだ」( nghe nói ) ( mẫu 1,2,3,), tuy nhiên, cũng có nghĩa là “ chẳng phải … sao ?”, “ chắc là…”, “ hãy…”. Ngoài ra, ở ví dụ 4 mẫu câu nay có ý nghĩa là: “ có nghĩa là như thế”.

 今日中に山田さんに連絡を取るのは無理だろうということだ。
Dường như liên lạc được với anh Yamada trong ngày hôm nay không được rồi.
2. ~ということだ
意味と用法: 聞いたり、読んだしたりことを、他の人に伝える時に使う。「~そうだ」とだいたい同じ意味(1,2,3)だが、「~ではないか」「~だろう」「なさい」なども使える。「そういう意味だ」でも使う(4)
Mẫu câu này được sử dụng khi truyền đạt đến người nghe những điều mình đã nghe được,đọc được. Mẫu này có ý nghĩa gần giống 「~そうだ」( nghe nói ) ( mẫu 1,2,3,), tuy nhiên, cũng có nghĩa là “ chẳng phải … sao ?”, “ chắc là…”, “ hãy…”. Ngoài ra, ở ví dụ 4 mẫu câu nay có ý nghĩa là: “ có nghĩa là như thế”.

 高齢化が進むということは、労働人口が減るということだ。
Việc dân số bị lão hóa đồng nghĩa với việc lực lượng lao động bị giảm xuống.
2. ~ということだ
意味と用法: 聞いたり、読んだしたりことを、他の人に伝える時に使う。「~そうだ」とだいたい同じ意味(1,2,3)だが、「~ではないか」「~だろう」「なさい」なども使える。「そういう意味だ」でも使う(4)
Mẫu câu này được sử dụng khi truyền đạt đến người nghe những điều mình đã nghe được,đọc được. Mẫu này có ý nghĩa gần giống 「~そうだ」( nghe nói ) ( mẫu 1,2,3,), tuy nhiên, cũng có nghĩa là “ chẳng phải … sao ?”, “ chắc là…”, “ hãy…”. Ngoài ra, ở ví dụ 4 mẫu câu nay có ý nghĩa là: “ có nghĩa là như thế”.

 うれしいことに、私が困っていると聞いて、助けてくれる友人がたくさんいた。
Thật là vui sướng biết bao khi nghe tôi gặp khó khăn đã có rất nhiều những người bạn đến trợ giúp
3.~ことに(は)
意味と用法: 後文の内容が「とても~だ」という話し手の気持ちを強調する。感情の形容詞・動詞を使う。
Mẫu câu này có nghĩa là “rất...” để cường điệu, nhấn mạnh cảm giác của người nói. Thường sử dụng các động từ và tính từ thể hiện tình cảm, cảm xúc.

 驚いたことには、彼女には大学生の息子がいた。とてもそうは見えない。
Thật là ngạc nhiên khi biết cô ấy đã có con trai học đại học. Trông hoàn toàn không có vẻ như vậy.
3.~ことに(は)
意味と用法: 後文の内容が「とても~だ」という話し手の気持ちを強調する。感情の形容詞・動詞を使う。
Mẫu câu này có nghĩa là “rất...” để cường điệu, nhấn mạnh cảm giác của người nói. Thường sử dụng các động từ và tính từ thể hiện tình cảm, cảm xúc.

 残念なことに、リーさんは、急に国に帰らなければならなくなりました。
Thật là đáng tiếc,anh Lý đã phải trở về nước gấp
3.~ことに(は)
意味と用法: 後文の内容が「とても~だ」という話し手の気持ちを強調する。感情の形容詞・動詞を使う。
Mẫu câu này có nghĩa là “rất...” để cường điệu, nhấn mạnh cảm giác của người nói. Thường sử dụng các động từ và tính từ thể hiện tình cảm, cảm xúc.

 信じられないことに、落とした財布が戻ってきた。
Thật không thể tin được, cái ví tôi đánh mất đã trở lại.
3.~ことに(は)
意味と用法: 後文の内容が「とても~だ」という話し手の気持ちを強調する。感情の形容詞・動詞を使う。
Mẫu câu này có nghĩa là “rất...” để cường điệu, nhấn mạnh cảm giác của người nói. Thường sử dụng các động từ và tính từ thể hiện tình cảm, cảm xúc.

卒業してからもう10年。なんと月日のたつのは早いことか。
Từ khi tốt nghiệp đã được 10 năm rồi.Ngày tháng trôi qua thật nhanh quá .
4.~ことか
意味と用法: 話し手の感嘆の気持ちを表す。「なんと」「どんなに」「何日」「何本」などと一緒に使い、「本当に~だ」「本当によく(たくさん)~した」という気持ちを強調する。主に書くとき使う。
Mẫu câu này biểu hiện sự cảm thán của người nói.Nhấn mạnh cảm giác “thật là”, “thật tốt / thật nhiều…” với việc sử dụng cùng với các cụm từ「なんと」「どんなに」「何日」「何本」. Mẫu câu này sử dụng chủ yếu trong văn viết.

学生時代、安い牛丼を食べに、何回この店に来たことか。
Thời học sinh, tôi đã đến quán này không biết bao nhiêu lần để ăn món cơm trộn thịt bò rẻ tiền.
4.~ことか
意味と用法: 話し手の感嘆の気持ちを表す。「なんと」「どんなに」「何日」「何本」などと一緒に使い、「本当に~だ」「本当によく(たくさん)~した」という気持ちを強調する。主に書くとき使う。
Mẫu câu này biểu hiện sự cảm thán của người nói.Nhấn mạnh cảm giác “thật là”, “thật tốt / thật nhiều…” với việc sử dụng cùng với các cụm từ「なんと」「どんなに」「何日」「何本」. Mẫu câu này sử dụng chủ yếu trong văn viết.

死んだと思っていたネコが帰ってきたなんて、どんなにうれしかったことか。
Con mèo mà tôi nghĩ đã chết đột nhiên trở về, thật là vui mừng biết bao
4.~ことか
意味と用法: 話し手の感嘆の気持ちを表す。「なんと」「どんなに」「何日」「何本」などと一緒に使い、「本当に~だ」「本当によく(たくさん)~した」という気持ちを強調する。主に書くとき使う。
Mẫu câu này biểu hiện sự cảm thán của người nói.Nhấn mạnh cảm giác “thật là”, “thật tốt / thật nhiều…” với việc sử dụng cùng với các cụm từ「なんと」「どんなに」「何日」「何本」. Mẫu câu này sử dụng chủ yếu trong văn viết.

ドイツは勉強したことは勉強したが、ほとんど覚えていない。
Sự thật là tôi đã có học tiếng Đức đấy nhưng hầu như không nhớ gì cả.
5.~ことは~が | ~ことは~けど
意味と用法: 「~確かに事実だが、でも」という場合に使う。「ことは」の前後の「~」は同じ言葉を使う。
Mẫu câu này được sử dụng trong trường hợp muốn diễn tả ý : “thực tế thì đúng là vậy,thế nhưng…” .Sử dụng những từ ngữ giống nhau trước và sau cụm từ 「ことは」

日曜日はひまなことはひまだが、引っ越しを手伝えと言われても困る。
Chủ nhật rảnh thì có rảnh đó,nhưng mà kêu phụ dọn nhà giúp thì hơi phiền đó
5.~ことは~が | ~ことは~けど
意味と用法: 「~確かに事実だが、でも」という場合に使う。「ことは」の前後の「~」は同じ言葉を使う。
Mẫu câu này được sử dụng trong trường hợp muốn diễn tả ý : “thực tế thì đúng là vậy,thế nhưng…” .Sử dụng những từ ngữ giống nhau trước và sau cụm từ 「ことは」

森さんのことは知っていることは知っているけど、親しく話したことはありません。
Anh Mori biết thì có biết đó nhưng không có nói chuyện thân mật lắm.
5.~ことは~が | ~ことは~けど
意味と用法: 「~確かに事実だが、でも」という場合に使う。「ことは」の前後の「~」は同じ言葉を使う。
Mẫu câu này được sử dụng trong trường hợp muốn diễn tả ý : “thực tế thì đúng là vậy,thế nhưng…” .Sử dụng những từ ngữ giống nhau trước và sau cụm từ 「ことは」

大学進学の時、彼は迷うことなく、工学部を選んだ。
Khi học lên đại học, anh ta đã không hề đắn đo , chọn khoa kỹ thuật công nghiệp .
6.~ことなく
意味と用法: 「~しないで」という意味。少し硬い表現。
Mẫu câu này có ý nghĩa là “không làm…”. Là cách diễn đạt hơi cứng 1 chút

大雪もかかわらず、電車はそれほど遅れることなく、無事青森駅に着いた。
Bất chấp tuyết rơi dày,xe điện đã đến ga Aomori an toàn mà không bị chậm trễ nhiều.
6.~ことなく
意味と用法: 「~しないで」という意味。少し硬い表現。
Mẫu câu này có ý nghĩa là “không làm…”. Là cách diễn đạt hơi cứng 1 chút

一度も調べることなく、新しく出たパソコンを買ってしまった。
Tôi đã mua máy tính mới ra mà chưa tìm hiểu nó 1 lần nào.
6.~ことなく
意味と用法: 「~しないで」という意味。少し硬い表現。
Mẫu câu này có ý nghĩa là “không làm…”. Là cách diễn đạt hơi cứng 1 chút

まじめな田中くんのことだから、会社に入っても、一生懸命仕事をするだろう。
Người đứng đắn như anh Tanaka đó thì dù có vào công ty đi làm thì có lẽ cũng sẽ làm việc chăm chỉ thôi
7.~ことだから|~ことだ
意味と用法: 「~の性格を考えると、たぶん~だろう」「~なら、たぶん するだろう」と推量する時に使う表現。「~」は「人」のことが多く、その人のことを話し手がよく知っている場合に使う。のように「~ことだ。~」という使い方もある。
Mẫu câu này được sử dụng để suy đoán “nhìn từ tính cách đó thì có lẽ…” “nếu là…thì có lẽ…”.Được sử dụng trong trường hợp người nói biết khá rõ về người đó hoặc phần lớn người là ~ . Mẫu câu này cũng có khi được sử dụng ở dạng 「~ことだ。~」

ラーメン好きの山田さんのことだから、新しいラーメン屋のことは、もう知ってれよ。
Người thích ăn mì Ramen như anh Yamada thì có lẽ anh í đã biết chuyện có cửa tiệm mì mới rồi.
7.~ことだから|~ことだ
意味と用法: 「~の性格を考えると、たぶん~だろう」「~なら、たぶん するだろう」と推量する時に使う表現。「~」は「人」のことが多く、その人のことを話し手がよく知っている場合に使う。のように「~ことだ。~」という使い方もある。
Mẫu câu này được sử dụng để suy đoán “nhìn từ tính cách đó thì có lẽ…” “nếu là…thì có lẽ…”.Được sử dụng trong trường hợp người nói biết khá rõ về người đó hoặc phần lớn người là ~ . Mẫu câu này cũng có khi được sử dụng ở dạng 「~ことだ。~」

彼のことだから、言ってもまた忘れちゃうんじゃない?(彼=よく忘れる人)
Nếu là anh ta thì cho dù có nói rồi đi chăng nữa thì cũng sẽ lại quên thôi. ( Anh ấy rất thường hay quên).
7.~ことだから|~ことだ
意味と用法: 「~の性格を考えると、たぶん~だろう」「~なら、たぶん するだろう」と推量する時に使う表現。「~」は「人」のことが多く、その人のことを話し手がよく知っている場合に使う。のように「~ことだ。~」という使い方もある。
Mẫu câu này được sử dụng để suy đoán “nhìn từ tính cách đó thì có lẽ…” “nếu là…thì có lẽ…”.Được sử dụng trong trường hợp người nói biết khá rõ về người đó hoặc phần lớn người là ~ . Mẫu câu này cũng có khi được sử dụng ở dạng 「~ことだ。~」

「Aちゃん、遅いね。」「Aちゃんのことだ。また寝坊したんじゃないの。」
“Anh A,trễ quá nha” “Cái anh A í mà. Lại ngủ nướng nữa chứ gì”
7.~ことだから|~ことだ
意味と用法: 「~の性格を考えると、たぶん~だろう」「~なら、たぶん するだろう」と推量する時に使う表現。「~」は「人」のことが多く、その人のことを話し手がよく知っている場合に使う。のように「~ことだ。~」という使い方もある。
Mẫu câu này được sử dụng để suy đoán “nhìn từ tính cách đó thì có lẽ…” “nếu là…thì có lẽ…”.Được sử dụng trong trường hợp người nói biết khá rõ về người đó hoặc phần lớn người là ~ . Mẫu câu này cũng có khi được sử dụng ở dạng 「~ことだ。~」

ケーキを食べすぎて気持ちが悪くなったことから、ケーキが嫌いになった。
Từ chuyện ăn quá nhiều bánh,mà cơ thể khó chịu,nên ghét ăn bánh luôn
8.~ことから
意味と用法: 「~という点から」。判断の根拠、理由を表す。後ろに「~がわかる」「~と考えられる」などが来ることが多い。また、名前の由来を表すこともある。
Mẫu câu này có ý nghĩa là : “Do / Từ việc..” Mẫu này biểu hiện lý do,căn cứ của việc phán đoán.Đi theo sau thường là những từ như 「~がわかる」「~と考えられる」. Ngoài ra, còn dùng biểu hiện nguồn gốc của các tên riêng.

白い糸のような水が落ちることから、白糸の滝と言われている。
Thác này do nước rơi xuống giống sợi chỉ trắng nên được gọi là thác Shiroito ( chỉ trắng.)
8.~ことから
意味と用法: 「~という点から」。判断の根拠、理由を表す。後ろに「~がわかる」「~と考えられる」などが来ることが多い。また、名前の由来を表すこともある。
Mẫu câu này có ý nghĩa là : “Do / Từ việc..” Mẫu này biểu hiện lý do,căn cứ của việc phán đoán.Đi theo sau thường là những từ như 「~がわかる」「~と考えられる」. Ngoài ra, còn dùng biểu hiện nguồn gốc của các tên riêng.

学生の頃、よく友達と朝まで飲み明かしたものだ。
Thời sinh viên, tôi thường cùng bạn uống tới sáng.
1.~たものだ
(動詞タ形。形容詞タ形+ものだ)
意味と用法:「昔はよく~した」「昔は~だった」という意味。昔のことをなつかしく話す時に使う。
Mang ý nghĩa “lúc trước thường làm…” hoặc “lúc trước đã”. Sử dụng khi hoài niệm về những chuyện trong quá khứ.

この辺りは、昔はもっと安全だったものだが、最近は女性の一人歩きは危ない。
Vùng này, ngày trước an toàn hơn, gần đây phụ nữ đi bộ một mình khá nguy hiểm.
1.~たものだ
(動詞タ形。形容詞タ形+ものだ)
意味と用法:「昔はよく~した」「昔は~だった」という意味。昔のことをなつかしく話す時に使う。
Mang ý nghĩa “lúc trước thường làm…” hoặc “lúc trước đã”. Sử dụng khi hoài niệm về những chuyện trong quá khứ.

子供の頃、寝る前に母に本をよく読んでもらったものだ。
Lúc còn nhỏ, thường được mẹ đọc sách cho nghe trước khi ngủ.
1.~たものだ
(動詞タ形。形容詞タ形+ものだ)
意味と用法:「昔はよく~した」「昔は~だった」という意味。昔のことをなつかしく話す時に使う。
Mang ý nghĩa “lúc trước thường làm…” hoặc “lúc trước đã”. Sử dụng khi hoài niệm về những chuyện trong quá khứ.

昔は女性のスカートはもっと長かったものだ。今はあんなに短くなって
Ngày trước phụ nữ mặc váy dài hơn. Bây giờ toàn mặc ngắn như thế thôi.
1.~たものだ
(動詞タ形。形容詞タ形+ものだ)
意味と用法:「昔はよく~した」「昔は~だった」という意味。昔のことをなつかしく話す時に使う。
Mang ý nghĩa “lúc trước thường làm…” hoặc “lúc trước đã”. Sử dụng khi hoài niệm về những chuyện trong quá khứ.

電車の中でお年寄りが立ていたら、席をゆずるものだ。(=だからゆずりなさい!)
Trên xe điện, khi gặp người già đang đứng, nên nhường chỗ cho họ. (= Hãy nhường chỗ đi)
2.~ものだ/~ものではない
(動詞辞書計+ものだ)
意味と用法: 「~するのが普通だ」「~するのが当然だ」という意味。一般的な考え、常識を示したり、助言する時にも使える。
Mang nghĩa “làm như thế là bình thường” hoặc “làm như thế là đương nhiên”. Sử dụng khi muốn ám chỉ ý “thông thường”, “ thường thức”, cũng có khi được sử dụng khi khuyên bảo, răn dạy.

人と約束した時は、約束した時間の10分前に行くものです。(=だから遅れるな。)
Khi có hẹn với ai đó, nên đến trước giờ hẹn 10 phút. ( Đừng đến trễ )
2.~ものだ/~ものではない
(動詞辞書計+ものだ)
意味と用法: 「~するのが普通だ」「~するのが当然だ」という意味。一般的な考え、常識を示したり、助言する時にも使える。
Mang nghĩa “làm như thế là bình thường” hoặc “làm như thế là đương nhiên”. Sử dụng khi muốn ám chỉ ý “thông thường”, “ thường thức”, cũng có khi được sử dụng khi khuyên bảo, răn dạy.

年をとれば、記憶力が悪くなるものだ。(=だからしょうがない)
Thường thì có tuổi thì trí nhớ sẽ suy giảm . ( = Đành chịu )
2.~ものだ/~ものではない
(動詞辞書計+ものだ)
意味と用法: 「~するのが普通だ」「~するのが当然だ」という意味。一般的な考え、常識を示したり、助言する時にも使える。
Mang nghĩa “làm như thế là bình thường” hoặc “làm như thế là đương nhiên”. Sử dụng khi muốn ám chỉ ý “thông thường”, “ thường thức”, cũng có khi được sử dụng khi khuyên bảo, răn dạy.

満員で入れなかったぐらいで、がっかりするものではない。また来ればいいから。
Vì đông đến mức không chen chân nổi thôi mà, không nên thất vọng, chán nản. Vì sẽ lại đến nữa thôi mà.
2.~ものだ/~ものではない
(動詞辞書計+ものだ)
意味と用法: 「~するのが普通だ」「~するのが当然だ」という意味。一般的な考え、常識を示したり、助言する時にも使える。
Mang nghĩa “làm như thế là bình thường” hoặc “làm như thế là đương nhiên”. Sử dụng khi muốn ám chỉ ý “thông thường”, “ thường thức”, cũng có khi được sử dụng khi khuyên bảo, răn dạy.

人の悪口は言うものではない。だれが聞いてるかわからないよ。
Không nên nói xấu người khác. Bởi vì không biết được có ai nghe thấy hay không.
2.~ものだ/~ものではない
(動詞辞書計+ものだ)
意味と用法: 「~するのが普通だ」「~するのが当然だ」という意味。一般的な考え、常識を示したり、助言する時にも使える。
Mang nghĩa “làm như thế là bình thường” hoặc “làm như thế là đương nhiên”. Sử dụng khi muốn ám chỉ ý “thông thường”, “ thường thức”, cũng có khi được sử dụng khi khuyên bảo, răn dạy.

温泉って、何度来てもいいものですね。
Suối nước nóng thì dù đi bao nhiêu lần đi nữa cũng không chán nhỉ.
3.~ものだ
(動詞。形容詞の名詞修飾型+ものだ)
意味と用法: 自分が実際に経験したり、見たりしたことに対して、「本当に~だなあ]と感じた時に使う。
Mẫu này sử dụng diễn đạt cảm giác “woah, thực là…” về những việc mình đã nhìn thấy, đã trải qua trong thực tế.

それ、何杯目? 本当によく食べるものだね。
Chén này, chén thứ bao nhiêu rồi ? ăn được ghê nhỉ.
3.~ものだ
(動詞。形容詞の名詞修飾型+ものだ)
意味と用法: 自分が実際に経験したり、見たりしたことに対して、「本当に~だなあ]と感じた時に使う。
Mẫu này sử dụng diễn đạt cảm giác “woah, thực là…” về những việc mình đã nhìn thấy, đã trải qua trong thực tế.

新入社員の田中君は遅刻してばかりいる、困ったものだ。
Anh Tanaka nhân viên mới vào công ty lúc nào cũng đến trễ, đến khổ với tên í.
3.~ものだ
(動詞。形容詞の名詞修飾型+ものだ)
意味と用法: 自分が実際に経験したり、見たりしたことに対して、「本当に~だなあ]と感じた時に使う。
Mẫu này sử dụng diễn đạt cảm giác “woah, thực là…” về những việc mình đã nhìn thấy, đã trải qua trong thực tế.

こうやって友達が集まって、みんなでおしゃべりするのは楽しいものだ。
Mọi người cùng tụ tập lại nói chuyện phiếm như thế này thì thật là vui nhỉ.
3.~ものだ
(動詞。形容詞の名詞修飾型+ものだ)
意味と用法: 自分が実際に経験したり、見たりしたことに対して、「本当に~だなあ]と感じた時に使う。
Mẫu này sử dụng diễn đạt cảm giác “woah, thực là…” về những việc mình đã nhìn thấy, đã trải qua trong thực tế.

「遅い」「だって、目覚まし時計が鳴らなかったんだもの」。
“Trễ quá !” “Tại cái đồng hồ báo thức nó không reng mừ.”
4.~もの/もん
(普通形+もの)
意味と用法:「~から」。文末に使って、個人的な理由を表す。親しい人との会話で使う。女性や子供がよく使う表現。
“Vì … ”. Được sử dụng ở cuối câu để diễn đạt những lý do cá nhân. Mẫu câu này thường được sử dụng trong những cuộc hội thoại với những người thân quen. Là cách diễn đạt mà phụ nữ và trẻ em thường dùng.

「まだゲームやってるの」「だって、面白いん?だもん。」
“Vẫn còn chơi game hả ? .” “tại nó thú vị quá mừ .”
4.~もの/もん
(普通形+もの)
意味と用法:「~から」。文末に使って、個人的な理由を表す。親しい人との会話で使う。女性や子供がよく使う表現。
“Vì … ”. Được sử dụng ở cuối câu để diễn đạt những lý do cá nhân. Mẫu câu này thường được sử dụng trong những cuộc hội thoại với những người thân quen. Là cách diễn đạt mà phụ nữ và trẻ em thường dùng.

昨日は頭が痛かったものですから、何もしないで、一日中寝ていたんです。
Hôm qua vì tôi bị đau đầu nên đã không làm gì cả, ngủ suốt cả ngày thôi.
5. ~ものだから
(名詞修飾方+ものだから)*名詞は[+なものだから]になる
意味と用法:「(実は)~から」。話し手が「~」の内容を普通とは違う。特別なことだと思っている時に使う(1)。言い訳で使うことも多い。(2)
Mẫu câu này có nghĩa : “(Thực ra là) …vì”. Người nói muốn diễn đạt ý : Nội dung của người nói khác với thông thường. Sử dụng khi nói đến một việc đặc biệt nào đó. Sử dụng nhiều khi giải thích lý do.

大勢でお見舞いに行ったものだから、驚かれてしまった。
Vì có đông người tới thăm bệnh thế nên tôi đã rất đỗi ngạc nhiên.
5. ~ものだから
(名詞修飾方+ものだから)*名詞は[+なものだから]になる
意味と用法:「(実は)~から」。話し手が「~」の内容を普通とは違う。特別なことだと思っている時に使う(1)。言い訳で使うことも多い。(2)
Mẫu câu này có nghĩa : “(Thực ra là) …vì”. Người nói muốn diễn đạt ý : Nội dung của người nói khác với thông thường. Sử dụng khi nói đến một việc đặc biệt nào đó. Sử dụng nhiều khi giải thích lý do.

新政府の政策には不安なものがある。本当に実現するのだろうか。
Tôi cảm thấy không an tâm với chính sách của chính phủ mới. Có thực hiện được thật không ta…
6.~ものがある
(動詞・い形辞書形+ものがある・な形+なものがある・動詞ナイ形+ないものがある。)
意味と用法:「~と感じる点がある」という意味。話し手の感じたことを表す時に使う。
“Có cảm giác ...”. Sử dụng khi biểu thị cảm giác của người nói.

だってこれだけの料理だとさびしいものがあるね。もう少しい何にか作ろうよ。
Chỉ có bao nhiêu đây thức ăn thôi thì có vẻ nhạt nhẽo nhỉ. Chúng ta hãy làm thêm món gì đó nữa đi.
6.~ものがある
(動詞・い形辞書形+ものがある・な形+なものがある・動詞ナイ形+ないものがある。)
意味と用法:「~と感じる点がある」という意味。話し手の感じたことを表す時に使う。
“Có cảm giác ...”. Sử dụng khi biểu thị cảm giác của người nói.

警察官の犯罪は、普通の人より許せないものがあるね。
Cảnh sát mà đi phạm tội thì nếu so với người dân thường thì không thể tha thứ được.
6.~ものがある
(動詞・い形辞書形+ものがある・な形+なものがある・動詞ナイ形+ないものがある。)
意味と用法:「~と感じる点がある」という意味。話し手の感じたことを表す時に使う。
“Có cảm giác ...”. Sử dụng khi biểu thị cảm giác của người nói.

こんなにまずい店には二度と来るものか。
Cửa hàng dở như thế này thì nhất định sẽ không bao giờ đến lần thứ 2 đâu.
7.~もの(です)か / ~もん(です)か
(名詞修飾型+ものか)*名詞は「なものか」になる
意味と用法:「絶対に自分はしない~」()、「絶対に~ない!」()という話し手の強い否定の気持ちを表す時に使う。主に親しい人との会話で使う。
Mẫu câu này được sử dụng khi diễn đạt tâm trạng phủ định mạnh mẽ của người nói “Tôi sẽ tuyệt đối không ” (mẫu ), “tuyệt đối không” (Mẫu ). Chủ yếu được sử dụng trong các cuộc nói chuyện với người thân quen.

あんなやつ、頼まれても手伝ってやるもんか。
Người như hắn , cho dù có nhờ tôi thì tôi cũng không bao giờ giúp đâu.
7.~もの(です)か / ~もん(です)か
(名詞修飾型+ものか)*名詞は「なものか」になる
意味と用法:「絶対に自分はしない~」()、「絶対に~ない!」()という話し手の強い否定の気持ちを表す時に使う。主に親しい人との会話で使う。
Mẫu câu này được sử dụng khi diễn đạt tâm trạng phủ định mạnh mẽ của người nói “Tôi sẽ tuyệt đối không ” (mẫu ), “tuyệt đối không” (Mẫu ). Chủ yếu được sử dụng trong các cuộc nói chuyện với người thân quen.

「彼っていい人だよね」「いい人なもんですか。裏では人の悪口ばかり言ってるわよ」.
“Anh ta tốt quá ha” “Tốt cái nỗi gì. Hắn toàn nói xấu người khác sau lưng không đó”.
7.~もの(です)か / ~もん(です)か
(名詞修飾型+ものか)*名詞は「なものか」になる
意味と用法:「絶対に自分はしない~」()、「絶対に~ない!」()という話し手の強い否定の気持ちを表す時に使う。主に親しい人との会話で使う。
Mẫu câu này được sử dụng khi diễn đạt tâm trạng phủ định mạnh mẽ của người nói “Tôi sẽ tuyệt đối không ” (mẫu ), “tuyệt đối không” (Mẫu ). Chủ yếu được sử dụng trong các cuộc nói chuyện với người thân quen.

運動したら、やせるというものではない。
Chưa hẳn tập thể dục là có thể giảm cân đâu.
8.~というものではない / ~というものでもない
(普通体+というものではない)*名詞・な形は「だ」が付かないこともある
意味と用法:「~と思われるけど、これだ!と一つに決められない」という意味。
Ý nghĩa: “Nghĩ là, được cho là … nhưng không hẳn là ~”

子供に防犯ベルを持たせたから、安全というものでもない。
Chưa hẳn đưa cho mấy đứa nhỏ chuông chống tội phạm là có thể yên tâm được đâu.
8.~というものではない / ~というものでもない
(普通体+というものではない)*名詞・な形は「だ」が付かないこともある
意味と用法:「~と思われるけど、これだ!と一つに決められない」という意味。
Ý nghĩa: “Nghĩ là, được cho là … nhưng không hẳn là ~”

この仕事は経験がないから、できないというものでもない。
Công việc này chưa hẳn không có kinh nghiệm là không thể làm được.
8.~というものではない / ~というものでもない
(普通体+というものではない)*名詞・な形は「だ」が付かないこともある
意味と用法:「~と思われるけど、これだ!と一つに決められない」という意味。
Ý nghĩa: “Nghĩ là, được cho là … nhưng không hẳn là ~”

ありがとうと一回言ったから、お礼は済んだというものではない。
Không hẳn chỉ nói 1 lời cám ơn là xong việc cám ơn đâu ( hết ơn nghĩa đâu ).
8.~というものではない / ~というものでもない
(普通体+というものではない)*名詞・な形は「だ」が付かないこともある
意味と用法:「~と思われるけど、これだ!と一つに決められない」という意味。
Ý nghĩa: “Nghĩ là, được cho là … nhưng không hẳn là ~”

50歳で社長を辞めるのは早すぎるというものだ。
Từ bỏ chức giám đốc công ty ở tuổi 50 thì quả thật là quá sớm
1.~というものだ
(普通体+というものだ) *名詞・な形は「だ」が付かないこともある
意味と用法:「~は...というものだ」の形で「~は、...だとしか考えられない」と、話し手の主張や感想を言う時に使う。
Với mẫu「~は...というものだ」được sử dụng khi nói đến cảm tưởng và chủ trương của người nói: “nói tới … thì chỉ có thể là …”

学生がファーストクラスに乗るのは、贅沢というものだ。
Học sinh mà đi hạng First class thì đúng là xa xỉ.
1.~というものだ
(普通体+というものだ) *名詞・な形は「だ」が付かないこともある
意味と用法:「~は...というものだ」の形で「~は、...だとしか考えられない」と、話し手の主張や感想を言う時に使う。
Với mẫu「~は...というものだ」được sử dụng khi nói đến cảm tưởng và chủ trương của người nói: “nói tới … thì chỉ có thể là …”

高いブラウスを買ったものの、一度も着ていない。
Dù là đã mua cái áo bờ-lu đắc tiền nhưng mà tôi vẫn chưa mặc một lần nào cả.
2.~ものの
(名詞修飾型+ものの) *名詞は「+であるものの」になる
意味と用法:「~けれども」「~ということは本当だけれども、でも...」という意味
Mẫu câu này có ý nghĩa “Dù là~ ,nói ~ là đương nhiên nhưng mà ~“

大学に合格できて、嬉しいものの、授業についていけるか心配だ。
Dù là rất vui khi đậu vào đại học nhưng mà tôi vẫn lo lắng không biết có theo kịp chương trình học hay không .
2.~ものの
(名詞修飾型+ものの) *名詞は「+であるものの」になる
意味と用法:「~けれども」「~ということは本当だけれども、でも...」という意味
Mẫu câu này có ý nghĩa “Dù là~ ,nói ~ là đương nhiên nhưng mà ~“

行けるものなら行きたいけど、仕事が溜まっているんだよ。
Nếu có thể đi được thì tôi rất muốn đi nhưng công việc đang còn tồn đọng nên …
3.~ものなら
(動詞辞書形・可能形+ものなら)
意味と用法:「実現の可能性は低いが、もし~できるなら(~たい)」という意味。「~」には困難なものが来る。
Chúng ta dùng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “một điều gì đó có khả năng thực hiện rất thấp nhưng nếu có thể làm được thì muốn làm.”. Phan「~」Thường dùng trong những trường hợp có một điều gì đó khó khăn (khó thực hiện ).

修理しても直るものなら、たかくても直したい。
Nếu sửa mà sử được thì dù là đắt tới mấy tôi cũng muốn sửa.
3.~ものなら
(動詞辞書形・可能形+ものなら)
意味と用法:「実現の可能性は低いが、もし~できるなら(~たい)」という意味。「~」には困難なものが来る。
Chúng ta dùng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “một điều gì đó có khả năng thực hiện rất thấp nhưng nếu có thể làm được thì muốn làm.”. Phan「~」Thường dùng trong những trường hợp có một điều gì đó khó khăn (khó thực hiện ).

ただでもらえるものなら、なんでももらっちゃおう。
Nếu có thể lấy miễn phí thì bất cứ cái gì cũng lấy hết.
3.~ものなら
(動詞辞書形・可能形+ものなら)
意味と用法:「実現の可能性は低いが、もし~できるなら(~たい)」という意味。「~」には困難なものが来る。
Chúng ta dùng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : “một điều gì đó có khả năng thực hiện rất thấp nhưng nếu có thể làm được thì muốn làm.”. Phan「~」Thường dùng trong những trường hợp có một điều gì đó khó khăn (khó thực hiện ).

「山田さんに最近会わないけど、どうしたの」「仕事が忙しいようだよ」。
“Gần đây không gặp anh Yamada,sao vậy ta” “Chắc có lẽ do công việc bận rộn quá”
4. ~ようだ / ~みたいだ
(名詞修飾型+ようだ/普通体+みたいだ)*「みたいだ」の時は名詞・な形は「だ」が付かない。
意味と用法:「~だと感じる」「~と思われる」という意味。はっきりわからないが、たぶんそうだろうと判定を避ける時に使う表現。
Mẫu này có nghĩa là: “cảm thấy rằng” “ suy nghĩ rằng”. Mẫu này được sử dụng khi muốn tránh ý khẳng định, quả quyết khi không biết rõ sự việc. Thể hiện ý “có lẽ là…”

あの二人はここのところずっと口をきかない。どうもけんかしたみたいだ。
2 người kia không nói với nhau tiếng nào từ nãy đến giờ. Giống như đang giận nhau vậy.
4. ~ようだ / ~みたいだ
(名詞修飾型+ようだ/普通体+みたいだ)*「みたいだ」の時は名詞・な形は「だ」が付かない。
意味と用法:「~だと感じる」「~と思われる」という意味。はっきりわからないが、たぶんそうだろうと判定を避ける時に使う表現。
Mẫu này có nghĩa là: “cảm thấy rằng” “ suy nghĩ rằng”. Mẫu này được sử dụng khi muốn tránh ý khẳng định, quả quyết khi không biết rõ sự việc. Thể hiện ý “có lẽ là…”

部屋の電気が消えてるから、留守のようですね。
Điện trong phòng tắt hết,hình như là đi vắng rồi nhỉ.
4. ~ようだ / ~みたいだ
(名詞修飾型+ようだ/普通体+みたいだ)*「みたいだ」の時は名詞・な形は「だ」が付かない。
意味と用法:「~だと感じる」「~と思われる」という意味。はっきりわからないが、たぶんそうだろうと判定を避ける時に使う表現。
Mẫu này có nghĩa là: “cảm thấy rằng” “ suy nghĩ rằng”. Mẫu này được sử dụng khi muốn tránh ý khẳng định, quả quyết khi không biết rõ sự việc. Thể hiện ý “có lẽ là…”

飛行機から見た町は、まるでおもちゃの国のようだ。
Nhìn thành phố từ trên máy bay,trông hệt như là thế giới đồ chơi vậy.
5. ~ようだ / ~みたいだ
(名詞+のようだ)(名詞+みたいだ)
意味と用法:「~と同じに」という意味。似ていることを表す。また、「例えば~」と例を挙げる時にも使う(4)。
Mẫu này có nghĩa là: “Giống như là”.Để diễn đạt những việc giống, tương tự nhau.Ngoài ra,còn được sử dụng khi đưa ra ví dụ (ví dụ 4)

手が氷のように冷たい。はやくお風呂に入ってあったまろう。
Tay lạnh như đá vậy.Phải nhanh chóng vào bồn tắm cho ấm thôi.
5. ~ようだ / ~みたいだ
(名詞+のようだ)(名詞+みたいだ)
意味と用法:「~と同じに」という意味。似ていることを表す。また、「例えば~」と例を挙げる時にも使う(4)。
Mẫu này có nghĩa là: “Giống như là”.Để diễn đạt những việc giống, tương tự nhau.Ngoài ra,còn được sử dụng khi đưa ra ví dụ (ví dụ 4)

彼女はモデルみたいな人だ。スタイルもセンスもいい。
Cô ấy giống như người mẫu vậy. Ngoại hình và cảm nhận của cô ấy đều tốt
5. ~ようだ / ~みたいだ
(名詞+のようだ)(名詞+みたいだ)
意味と用法:「~と同じに」という意味。似ていることを表す。また、「例えば~」と例を挙げる時にも使う(4)。
Mẫu này có nghĩa là: “Giống như là”.Để diễn đạt những việc giống, tương tự nhau.Ngoài ra,còn được sử dụng khi đưa ra ví dụ (ví dụ 4)

アジアには日本や中国のように、米を主食とする国が多い。
Ở Châu Á,nhiều nước lấy gạo làm món ăn chính như là Nhật Bản,Trung Quốc
5. ~ようだ / ~みたいだ
(名詞+のようだ)(名詞+みたいだ)
意味と用法:「~と同じに」という意味。似ていることを表す。また、「例えば~」と例を挙げる時にも使う(4)。
Mẫu này có nghĩa là: “Giống như là”.Để diễn đạt những việc giống, tương tự nhau.Ngoài ra,còn được sử dụng khi đưa ra ví dụ (ví dụ 4)

もう秋なのに、今日は夏が戻ったかのような暑さだ。
Mặc dù đã là mùa xuân rồi vậy mà hôm nay trời nóng như thể mùa hè quay lại vậy
6. ~かのようだ
(普通体+かのようだ)*名詞・な形は「だ」が付かない「+であるかのようだ」になることもある
意味と用法:「本当は~ではないが、~に似ている」という意味。
Mẫu này có nghĩa là: Thật ra không phải vậy, giống / tương tự như là…

彼女は、ただの友達なのに、みんなに恋人であるかのように話している。
Cô ấy mặc dù chỉ là bạn bìnnh thường thôi vậy mà nói chuyện với mọi người giống như thể cô ấy là người yêu vậy
6. ~かのようだ
(普通体+かのようだ)*名詞・な形は「だ」が付かない「+であるかのようだ」になることもある
意味と用法:「本当は~ではないが、~に似ている」という意味。
Mẫu này có nghĩa là: Thật ra không phải vậy, giống / tương tự như là…

山田さんは、いつも得意そうに話している。何でも知っているかのようだ。
Anh Yamada lúc nào nói chuyện cũng rất “hùng hồn” . Giống như thể chuyện gì cũng biết vậy.
6. ~かのようだ
(普通体+かのようだ)*名詞・な形は「だ」が付かない「+であるかのようだ」になることもある
意味と用法:「本当は~ではないが、~に似ている」という意味。
Mẫu này có nghĩa là: Thật ra không phải vậy, giống / tương tự như là…

(見せながら)野菜は、このように切ってください。
( Vừa cho xem vừa giải thích) Hãy cắt rau giống như thế này nhé.
7. ~ように
(名詞修飾型+ように)
意味と用法:「~と同じに」「とおり」。
Mẫu này có nghĩa là “giống như”, “đúng như”

この説明書をよく読んで、例のように記入して申し込んでください。
Hãy đọc kỹ bảng hướng dẫn và điền vào đơn giống như ở ví dụ
7. ~ように
(名詞修飾型+ように)
意味と用法:「~と同じに」「とおり」。
Mẫu này có nghĩa là “giống như”, “đúng như”

ご存知のように、現在、我が国の経済状況はよくありません。
Như quý vị đã biết, hiện tại, tình hình kinh tế nước ta không được tốt.
7. ~ように
(名詞修飾型+ように)
意味と用法:「~と同じに」「とおり」。
Mẫu này có nghĩa là “giống như”, “đúng như”

人生は、思っていたようにならないことが多い。
Cuộc sống có nhiều lúc không như mình nghĩ.
7. ~ように
(名詞修飾型+ように)
意味と用法:「~と同じに」「とおり」。
Mẫu này có nghĩa là “giống như”, “đúng như”

父親がいい教師だったように、息子も学生に人気があるいい教師だ。
Thằng con trai tôi là giáo viên được học sinh yêu mến giống như cha nó là 1 thầy giáo tốt.
7. ~ように
(名詞修飾型+ように)
意味と用法:「~と同じに」「とおり」。
Mẫu này có nghĩa là “giống như”, “đúng như”

彼は周りの人のことは考えず、好きなように自由に生きている。
Anh ta không suy nghĩ đến những người xung quanh,mà sống một cách tự do theo ý thích của bản thân.
7. ~ように
(名詞修飾型+ように)
意味と用法:「~と同じに」「とおり」。
Mẫu này có nghĩa là “giống như”, “đúng như”

大切なことは、忘れないように、ノートにメモをしてください。
Để không quên những việc quan trọng, xin hãy ghi chú lại vào sổ.
8.~ように
(動詞辞書形・可能形+ように/動詞ナイ形+ないように)
意味と用法:「~ために」と同じように目的・目標を表す。可能形や自動詞を使うことが多い。
Mẫu câu này biểu hiện mục đích,mục tiêu giống mẫu「~ために」. Thường sử dụng tự động từ và động từ ở thể khả năng.

すみません。聞こえるように、もう少し大きな声で話していただけませんか。
Xin lỗi. Anh có thể nói to hơn 1 chút được không, để tôi có thể nghe được ạ.
8.~ように
(動詞辞書形・可能形+ように/動詞ナイ形+ないように)
意味と用法:「~ために」と同じように目的・目標を表す。可能形や自動詞を使うことが多い。
Mẫu câu này biểu hiện mục đích,mục tiêu giống mẫu「~ために」. Thường sử dụng tự động từ và động từ ở thể khả năng.

早く上達するように、日本の新聞を読んだりニュースを聞いたりしている。
Để giỏi tiếng nhật nhanh chóng, tôi đã nào là đọc báo tiếng Nhật,nào là nghe tin tức của Nhật.
8.~ように
(動詞辞書形・可能形+ように/動詞ナイ形+ないように)
意味と用法:「~ために」と同じように目的・目標を表す。可能形や自動詞を使うことが多い。
Mẫu câu này biểu hiện mục đích,mục tiêu giống mẫu「~ために」. Thường sử dụng tự động từ và động từ ở thể khả năng.

10時には家を出られるように、準備してください。
Hãy chuẩn bị để có thể ra khỏi nhà lúc 10h.
8.~ように
(動詞辞書形・可能形+ように/動詞ナイ形+ないように)
意味と用法:「~ために」と同じように目的・目標を表す。可能形や自動詞を使うことが多い。
Mẫu câu này biểu hiện mục đích,mục tiêu giống mẫu「~ために」. Thường sử dụng tự động từ và động từ ở thể khả năng.

健康のために、歩いたり、運動をしたりするようにしている。
Để có sức khỏe tốt, tôi cố gắng nào là đi bộ, nào là vận động.
1.~ようにする
(動詞辞書形+ようにする/動詞ナイ形+ないようにする)
意味と用法:「(できないかもしれないが)がんばってできるだけ~する」と言う努力を表す。
Mẫu câu này thể hiện sự nổ lực “(có thể sẽ không thể được) cố gắng làm trong khả năng có thể…”

医者に言われたので、油っぱいものを食べないようにしている。
Vì bị bác sĩ khuyến cáo, tôi đã cố gắng không ăn thức ăn nhiều dầu mỡ.
1.~ようにする
(動詞辞書形+ようにする/動詞ナイ形+ないようにする)
意味と用法:「(できないかもしれないが)がんばってできるだけ~する」と言う努力を表す。
Mẫu câu này thể hiện sự nổ lực “(có thể sẽ không thể được) cố gắng làm trong khả năng có thể…”

環境のために、買い物にはマイバックを持って行くようにしている。
Vì môi trường, tôi cố gắng mang theo túi xách cá nhân khi đi mua đồ.
1.~ようにする
(動詞辞書形+ようにする/動詞ナイ形+ないようにする)
意味と用法:「(できないかもしれないが)がんばってできるだけ~する」と言う努力を表す。
Mẫu câu này thể hiện sự nổ lực “(có thể sẽ không thể được) cố gắng làm trong khả năng có thể…”

明日の会議は、10時からです。遅れないようにしてください。
Cuộc họp ngày mai bắt đầu từ 10h. Mọi người hãy cố gắng đừng đến trễ nha.
1.~ようにする
(動詞辞書形+ようにする/動詞ナイ形+ないようにする)
意味と用法:「(できないかもしれないが)がんばってできるだけ~する」と言う努力を表す。
Mẫu câu này thể hiện sự nổ lực “(có thể sẽ không thể được) cố gắng làm trong khả năng có thể…”

社長は、5時までに報告書を出すように言った。
Giám đốc nói là hãy nộp bản báo cáo trước 5 giờ.
2.~ように(言う)
(動詞辞書形+ように言う/動詞ナイ形+ないように言う)
意味と用法:「“~てください”、“~なさい”と言う」という意味。お願いや要求を伝えているをことを表す。
Mẫu này có nghĩa là: “Xin hãy..”, “Hãy…” .Truyền đạt lại những việc mong muốn , yêu cầu hoặc nhờ vả

警察が調べ終わるまで、その部屋にある物に触らないように言われた。
Cho đến khi cảnh sát điều tra xong, xin đừng chạm vào những vật có trong phòng này.
2.~ように(言う)
(動詞辞書形+ように言う/動詞ナイ形+ないように言う)
意味と用法:「“~てください”、“~なさい”と言う」という意味。お願いや要求を伝えているをことを表す。
Mẫu này có nghĩa là: “Xin hãy..”, “Hãy…” .Truyền đạt lại những việc mong muốn , yêu cầu hoặc nhờ vả

部長が戻り次第、そちらにお電話するように申し伝えます。
Khi nào ông trưởng phòng quay về, tôi sẽ nhắn lại là gọi điện ngay cho ngài.
2.~ように(言う)
(動詞辞書形+ように言う/動詞ナイ形+ないように言う)
意味と用法:「“~てください”、“~なさい”と言う」という意味。お願いや要求を伝えているをことを表す。
Mẫu này có nghĩa là: “Xin hãy..”, “Hãy…” .Truyền đạt lại những việc mong muốn , yêu cầu hoặc nhờ vả

田中さんに、忘年会の予約をするように頼んだ。
Đã nhờ nói lại với Tanaka rằng hãy chuẩn bị đặt tiệc tất niên.
2.~ように(言う)
(動詞辞書形+ように言う/動詞ナイ形+ないように言う)
意味と用法:「“~てください”、“~なさい”と言う」という意味。お願いや要求を伝えているをことを表す。
Mẫu này có nghĩa là: “Xin hãy..”, “Hãy…” .Truyền đạt lại những việc mong muốn , yêu cầu hoặc nhờ vả

一人暮らしを始めて、料理をするようになりました。
Từ khi bắt đầu cuộc sống tự lập, tôi đã bắt đầu biết nấu ăn.
3.~ようになる
(動詞辞書形・可能形+ようになる/動詞ナイ形+ないようになる/動詞ナイ形+なくなる)
意味と用法:「~に変わった」。「前は~しなかったが、その後は~する/しない」という変化を表す。
Mẫu câu này có nghĩa là: “Đã thay đổi”.Biểu hiện sự thay đổi “trước đây thì không, sau này thì có”

学生時代は、よく山登りをしましたが、就職してから行かないようになりました。
Thời còn học sinh, tôi thường hay leo núi, nhưng từ khi đi làm, tôi không còn đi leo núi nữa
3.~ようになる
(動詞辞書形・可能形+ようになる/動詞ナイ形+ないようになる/動詞ナイ形+なくなる)
意味と用法:「~に変わった」。「前は~しなかったが、その後は~する/しない」という変化を表す。
Mẫu câu này có nghĩa là: “Đã thay đổi”.Biểu hiện sự thay đổi “trước đây thì không, sau này thì có”

交通事故を経験をしてから、車を運転しないようになりました。
Sau lần bị tai nạn giao thông, tôi đã không lái xe nữa.
3.~ようになる
(動詞辞書形・可能形+ようになる/動詞ナイ形+ないようになる/動詞ナイ形+なくなる)
意味と用法:「~に変わった」。「前は~しなかったが、その後は~する/しない」という変化を表す。
Mẫu câu này có nghĩa là: “Đã thay đổi”.Biểu hiện sự thay đổi “trước đây thì không, sau này thì có”

時給は1000円だから、1日8時間働けば、8000円になるわけだ。
Lương 1 giờ là 1000 yên, nên nếu 1 ngày làm 8 tiếng thì sẽ tiền lương 1 ngày sẽ là 8000 yên.
4.~わけだ
意味と用法: 「つまり~ということになる」という意味 :(1)。また、「だから~という結果になった」(2,3)と、根拠や理由を説明した後、結論を言う時に使う。
Có ý nghĩa là “ Tóm lại…chính là…” : mẫu (1). Ngoài ra cũng có ý nghĩa là : “Vì, do … nên kết quả là…” mẫu (2、3) được sử dụng khi đưa ra kết luận sau khi đã giải thích lý do, đưa ra căn cứ.

おばあさんに道を聞かれて連れて行ってあげたから、遅くなったわけです。
Vì bà lão hỏi đường và tôi đã dẫn bà đi thành ra đã bị đến trễ ạ.
4.~わけだ
意味と用法: 「つまり~ということになる」という意味 :(1)。また、「だから~という結果になった」(2,3)と、根拠や理由を説明した後、結論を言う時に使う。
Có ý nghĩa là “ Tóm lại…chính là…” : mẫu (1). Ngoài ra cũng có ý nghĩa là : “Vì, do … nên kết quả là…” mẫu (2、3) được sử dụng khi đưa ra kết luận sau khi đã giải thích lý do, đưa ra căn cứ.

先月、彼にお金を貸してあげたけど、返してくれないから、返すように言ったわけだ。
Vì tháng trước tôi đã cho anh ấy mượn tiền mà anh ấy vẫn chưa trả nên tôi đã yêu cầu anh ấy trả lại tiền.
4.~わけだ
意味と用法: 「つまり~ということになる」という意味 :(1)。また、「だから~という結果になった」(2,3)と、根拠や理由を説明した後、結論を言う時に使う。
Có ý nghĩa là “ Tóm lại…chính là…” : mẫu (1). Ngoài ra cũng có ý nghĩa là : “Vì, do … nên kết quả là…” mẫu (2、3) được sử dụng khi đưa ra kết luận sau khi đã giải thích lý do, đưa ra căn cứ.

「お隣のご主人、失業したらしいよ」「ああ、だから平日も家にいるわけね。」
“Hình như ông chồng ở nhà bên cạnh thất nghiệp rồi thì phải” “À, hèn gì mà ngày thường ông ấy cũng ở nhà nhỉ”
5.~わけだ
意味と用法:理由が分かって、「それなら当然~はずだ」と納得する時に使う。
Dùng khi người nói đã biết lý do và dùng cách nói “Với cái đó / sự việc đó thì chắc chắn đương nhiên” để thuyết phục người nghe.

円高だから、海外旅行や輸入品が安いわけだ。
Vì giá đồng Yên tăng cao, nên phí du lịch nước ngoài và hàng nhập khẩu rẻ đi ha
5.~わけだ
意味と用法:理由が分かって、「それなら当然~はずだ」と納得する時に使う。
Dùng khi người nói đã biết lý do và dùng cách nói “Với cái đó / sự việc đó thì chắc chắn đương nhiên” để thuyết phục người nghe.

そりゃあ、エビを食べないわけだ、食べ過ぎて痛い目にあっているから。
Thế thì không thể ăn tôm được nữa rồi , vì nếu ăn quá nhiều sẽ tiêu đó.
5.~わけだ
意味と用法:理由が分かって、「それなら当然~はずだ」と納得する時に使う。
Dùng khi người nói đã biết lý do và dùng cách nói “Với cái đó / sự việc đó thì chắc chắn đương nhiên” để thuyết phục người nghe.

こんなにいい天気なんだから、今日は雨が降るわけがない。
Trời đẹp như thì thì không lý nào hôm nay trời lại mưa đâu.
6.~わけがない / わけはない
意味と用法:「絶対に~はずがない、あり得ない」という話し手の強い否定の気持ちを表す。
Biểu hiện ý phủ định mạnh mẽ của người nói “Tuyệt đối không …, Không lẽ nào, không lý nào…”

「掃除したのは誰?」「息子のわけがないよ。彼は掃除嫌いだから」
“Ai đã quét dọn nhà vậy?”. “Tuyệt đối không phải là thằng con trai tôi đâu. Nó ghét dọn dẹp nhà lắm.”
6.~わけがない / わけはない
意味と用法:「絶対に~はずがない、あり得ない」という話し手の強い否定の気持ちを表す。
Biểu hiện ý phủ định mạnh mẽ của người nói “Tuyệt đối không …, Không lẽ nào, không lý nào…”

試験があるので、遊びに行くわけにはいかない。(=行けない)
Vì có kiểm tra nên tôi không đành lòng đi chơi .
7.~わけにはいかない
意味と用法:「本当はすることができるが、状況を考えると~できない」という時に使う:(1,2)。また、「本当はしたくないが、状況を考えると~しなければならない」という意味。(3,4)主に自分のことに使い、他の人に使う場合は、「ようだ」「らしい」などを使う
Mẫu câu này được sử dụng khi muốn nói “Thật ra thì có thể làm nhưng mà, khi xét về tình hình hiện tại thì không thể…” Mẫu (1, 2). Thêm vào đó, mẫu câu này có nghĩa là “Thật ra thì không muốn làm… nhưng xét về tình hình hiện tại thì buộc phải làm…” mẫu (3, 4). Hầu như chủ yếu chỉ sử dụng khi nói về bản thân, trong trường hợp sử dụng cho người khác thì sử dụng kết hợp với 「ようだ」「らしい」.

あれは小林さんの漫画じゃないから、人に貸すわけにはいかないらしい
Vì đó không phải là truyện tranh của cô Kobayashi, nên cô ấy không thể cho người khác mượn được.
7.~わけにはいかない
意味と用法:「本当はすることができるが、状況を考えると~できない」という時に使う:(1,2)。また、「本当はしたくないが、状況を考えると~しなければならない」という意味。(3,4)主に自分のことに使い、他の人に使う場合は、「ようだ」「らしい」などを使う
Mẫu câu này được sử dụng khi muốn nói “Thật ra thì có thể làm nhưng mà, khi xét về tình hình hiện tại thì không thể…” Mẫu (1, 2). Thêm vào đó, mẫu câu này có nghĩa là “Thật ra thì không muốn làm… nhưng xét về tình hình hiện tại thì buộc phải làm…” mẫu (3, 4). Hầu như chủ yếu chỉ sử dụng khi nói về bản thân, trong trường hợp sử dụng cho người khác thì sử dụng kết hợp với 「ようだ」「らしい」.

約束したから、行かないわけにはいかない。(行かなければならない)
Vì đã có hẹn nên tôi buộc lòng phải đi. ( phải đi )
7.~わけにはいかない
意味と用法:「本当はすることができるが、状況を考えると~できない」という時に使う:(1,2)。また、「本当はしたくないが、状況を考えると~しなければならない」という意味。(3,4)主に自分のことに使い、他の人に使う場合は、「ようだ」「らしい」などを使う
Mẫu câu này được sử dụng khi muốn nói “Thật ra thì có thể làm nhưng mà, khi xét về tình hình hiện tại thì không thể…” Mẫu (1, 2). Thêm vào đó, mẫu câu này có nghĩa là “Thật ra thì không muốn làm… nhưng xét về tình hình hiện tại thì buộc phải làm…” mẫu (3, 4). Hầu như chủ yếu chỉ sử dụng khi nói về bản thân, trong trường hợp sử dụng cho người khác thì sử dụng kết hợp với 「ようだ」「らしい」.

彼は、嫌な仕事でも社長だから、しないわけにはいかないようだ。
Mặc dù ghét công việc này, nhưng vì là giám đốc nên anh ta không thể không làm.
7.~わけにはいかない
意味と用法:「本当はすることができるが、状況を考えると~できない」という時に使う:(1,2)。また、「本当はしたくないが、状況を考えると~しなければならない」という意味。(3,4)主に自分のことに使い、他の人に使う場合は、「ようだ」「らしい」などを使う
Mẫu câu này được sử dụng khi muốn nói “Thật ra thì có thể làm nhưng mà, khi xét về tình hình hiện tại thì không thể…” Mẫu (1, 2). Thêm vào đó, mẫu câu này có nghĩa là “Thật ra thì không muốn làm… nhưng xét về tình hình hiện tại thì buộc phải làm…” mẫu (3, 4). Hầu như chủ yếu chỉ sử dụng khi nói về bản thân, trong trường hợp sử dụng cho người khác thì sử dụng kết hợp với 「ようだ」「らしい」.

塾に行く子供が多いというが、すべての子どもが行っているわけではない
Nói là có nhiều đứa trẻ đi học thêm, nhưng không có nghĩa là tất cả các em đều đi học thêm.
8.~(という)わけではない
意味と用法:「100%~とは言えない」「特に~ということではない」という意味。
Mẫu câu này có ý nghĩa: “Tuy không thể nói 100% là~”, “không có gì đặc biệt”.

絵を習えば誰でも上手になるというわけではない。センスが必要だ。
Đâu phải ai học vẽ tranh cũng vẽ giỏi đâu. Cần phải có sense nữa.
8.~(という)わけではない
意味と用法:「100%~とは言えない」「特に~ということではない」という意味。
Mẫu câu này có ý nghĩa: “Tuy không thể nói 100% là~”, “không có gì đặc biệt”.

必要なわけではないけど、新しいモデルが出るとすぐほしくなる。

Tuy không hẳn là cần thiết lắm nhưng mà hễ có model sản phẩm mới ra là tôi lại muốn mua
8.~(という)わけではない
意味と用法:「100%~とは言えない」「特に~ということではない」という意味。
Mẫu câu này có ý nghĩa: “Tuy không thể nói 100% là~”, “không có gì đặc biệt”.