• Shuffle
    Toggle On
    Toggle Off
  • Alphabetize
    Toggle On
    Toggle Off
  • Front First
    Toggle On
    Toggle Off
  • Both Sides
    Toggle On
    Toggle Off
  • Read
    Toggle On
    Toggle Off
Reading...
Front

Card Range To Study

through

image

Play button

image

Play button

image

Progress

1/23

Click to flip

Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;

Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;

H to show hint;

A reads text to speech;

23 Cards in this Set

  • Front
  • Back

Thành phần cấu tạo màng tế bào ?

Lớp mỏng lipid gắn với protein và 1 ít glucid ( carbohidrate ) ở mặt ngoài.

Lipid màng có bao nhiêu loại ?

3 loại:


- phospholidpid ( phổ biến nhất ).


- cholesterol.


- glycolipid.

Cấu tạo phospholipid ?

3 phần:


- Đầu ưa nước: Gốc amin + gốc acid phosphoric ( điện ly tạo ion dương & ion âm ).


- Đầu kị nước: 2 gốc acid béo không tan trong nước.


- Thân: Gốc glycerin nối phần ưa nước và phần kị nước.

Có bao nhiêu loại phospholipid ?

4 loại:


- phosphatidyl-cholin.


- phosphatidyl-ethanolamin.


- phosphatidyl-serin.


- sphingomyelin ( gốc amin cũng là cholin ).

Mặt ngoài và mặt trong tích điện như thế nào ?

Màng ngoài dương.


Màng trong âm do phosphatidylinositol và phosphatidyl-serin do có chứa 1 điện tích âm.

Cholesterol của màng ?

Chỉ có ở Eukaryot.


Nhỏ hơn phospholipid.


Có khi tỉ lệ lên đến 40% lipid màng.


Phân cực không phân ly -> chuyển chỗ giữa 2 màng.

Glycolipid của màng ?

Chỉ chiếm khoảng 2% lipid màng.


Có ở nhiều loại tế bào, đặc biệt là tế bào thần kinh.


Chỉ có ở lớp lipid ngoài.

Chức năng màng lipid ?

-Tạo "hàng rào" giữa trong và ngoài tế bào -> tính bán thấm đối với phân tử hòa tan, ion, phân tử sinh học.


-Quyết định tính chất màng:


.Tính tự khép kính.


.TÍnh lỏng.


.Tính bất đối xứng.

Tính tự khép kín thể hiện qua 2 mô hình cấu trúc nào ?

Cấu trúc Micelle và cấu trúc liposome.

Đặc điểm mô hình cấu trúc Micelle ?

Đuôi kị nước bao bọc thành 1 khối, bên ngoài là các đầu ưa nước.


Do phân cực nên hạt Micelle phân tán trong môi trường nước ( như những giọt mỡ li ti ).


Là mô hình hạt lipoprotein vận chuyển trong máu.

Đặc điểm mô hình cấu trúc liposome ?

Tạo ra các nang bên trong chứa môi trường nước và tồn tại bền vững trong môi trường nước.


Nang được bọc bởi 1 màng lipid 2 lớp sao cho màng từ 2 phía đều được che bởi các đầu ưa nước.


Là mô hình màng lipid kép tế bào.

ý nghĩa sinh học tính tự khép kín ?

Định ranh giới với ngoài tế bào.


Thực hiện nhập - xuất bào.


Màng phải được tổng hợp trên cơ sở màng sẵn có.

Tính lỏng của màng do đâu mà có ?

Sự chuyển động của phospholipid.

Có mấy loại chuyển động của các phân tử lipid màng ?

3 loại:


- Đổi chỗ cho lipid bên cạnh, cùng lớp. Tuần suất 1/10^7 s. Tạo điều kiện khuyếch tán khá nhanh trên mặt phẳng lipid kép.


- Chuyển chỗ đối diện: 1 lần/tháng do cần enzyme phospholipid translocators ( men đảo lớp phospholipid ) xúc tác.


- Xoay quanh trục.

Tính lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào ?

-Nhiệt độ:


.Thấp: Hidrocarbon liên kết chặt với nhau -> dạng gel.


. Cao: Liên kết lỏng lẻo, chuyển động dễ.


-Thành phần hóa học lipid:


. Đuôi kị nước ngắn: Tính lỏng tăng.


. Cholesterol tăng: Tính lỏng giảm.

ý nghĩa sinh học của tính lỏng ?

Màng mềm dẻo, đàn hồi, bền vững dễ biến dạng, gấp nếp trong chuyển động (chuyển động giả túc).


Tự tổng hợp và thực hiện nhiều quá trình hợp màng như: nhập - xuất bào,....


Quá trình enzyme diễn ra trên bề mặt màng hoạt tính cao nhưng có trật tự nhất định.

Tỉ lệ protein với lipid là bao nhiêu? Có bao nhiêu loại protein?

Tỉ lệ 1:1.


2 loại: Protein cận màng và protein xuyên màng.

Mô hình thể khảm lỏng là gì ?

Màng là lớp dịch lỏng 2 chiều trong đó các protein được chèn vào lớp lipid kép.

Đặc điểm protein xuyên màng?

Gồm phần ưa nước và phần kị nước.


Phần kị nước không phân cực nên chìm trong lipid màng -> protein chứa nhiều đoạn kị thì "xuyên màng" nhiều lần.


Phần ưa nước phân cực, tích điện, "nổi" trên mặt màng (trong hay ngoài).


Đặc điểm protein cận màng?

-Không có phần kị nước nên nổi trên mặt màng có thể gắn với màng qua:


.Protein xuyên màng. Do dễ tách khỏi màng nên gọi là protein ngoại màng.


.Liên kết với 1 phân tử lipid. Được xếp vào cấu trúc màng như protein xuyên màng.

Đường của màng có đặc điểm gì? Có mấy loại đường?

Phân cực nên chỉ nổi trên bề mặt và gắn với màng thông qua liên kết hóa trị với lipid màng.


2 loại:


.Glycoprotein.


.Proteoglycan ( bản chất là glycoprotein ) được tiết ra xung quanh môi trường tạo thành chất nền quanh các tế bào liên kết ( sụn).


Glycocalyx là gì? Chức năng của glycocalyx?

Phủ ngoài tế bào do glycolipid và glycoprotein xuyên màng tạo thành.


Bảo vệ mặt tế bào và dùng để nhận diện, tương tác tế bào - tế bào.

Tính bất đối xứng của màng tế bào là gì?

Bất đối xứng cả về cấu trúc và chức năng:


-Trong và ngoài có thành phần lipid khác nhau.


-Đường chỉ tập trung ở ngoài.


-Protein xuyên màng nhiều lần tạo nên sự bất đối xứng.