Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;
Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;
H to show hint;
A reads text to speech;
35 Cards in this Set
- Front
- Back
Could you tell me the way to the post office?
|
/kʊd ju tel mi ðə weɪ tu ðə poʊst ˈɑfɪs/
Anh chỉ cho tôi đường tới bưu điện được không? |
|
At the next crossroads, you'll find a big hospital on the right.
|
/æt ðə nekst ˈkrɔsˌroʊdz jul faɪnd ə bɪg ˈhɑspɪt(ə)l ɔn ðə raɪt/
Tại ngã tư tiếp theo, bạn sẽ thấy một bệnh viện lớn nằm bên tay phải. |
|
Take the right fork after crossing a large wood bridge.
|
/teɪk ðə raɪt fɔrk ˈæftər ˈkrɔsɪŋ ə lɑrdʒ wʊd brɪdʒ/
Sau khi qua cây cầu gỗ lớn, rẽ phải tại ngã ba đường. |
|
Keep driving for another 200 meters and then turn right.
|
/kip ˈdraɪvɪŋ fɔr əˈnʌðər tu ˈhʌndrəd ˈmitərz ən ðen tɜrn raɪt/
Cứ lái xe thêm khoảng 200 mét nữa rồi rẽ phải. |
|
Take this road and go straight ahead.
|
/teɪk ðɪs roʊd ən ɡoʊ streɪt əˈhed/
Hãy đi đường này và đi thẳng về phía trước. |
|
I go to work by motorbike.
|
/aɪ ɡoʊ tu wɜrk baɪ ˈmoʊtərˌbaɪk/
Tôi đi làm bằng xe máy. |
|
If I can make it to catch the bus, I don't have to walk.
|
/ɪf aɪ kən meɪk ɪt tu kætʃ ðə bʌs aɪ doʊnt hæv tu wɔk/
Nếu tôi có thể đến kịp để bắt xe buýt, tôi không phải đi bộ. |
|
I prefer smaller cars because they are easier to park.
|
/aɪ prɪˈfɜr ˈsmɔlər kɑrz bɪˈkɔz ðeɪ ɑr ˈiziər tu pɑrk/
Tôi thích những chiếc xe hơi nhỏ hơn vì đậu xe dễ hơn. |
|
No need to worry! I will pick you up at the airport.
|
/noʊ nid tu ˈwʌri aɪ wɪl pɪk ju ʌp ət ði ˈerˌpɔrt/
Không cần phải lo đâu! Tôi sẽ đón bạn tại sân bay. |
|
Could you give me a ride?
|
/kʊd ju ɡɪv mi ə raɪd/
Bạn cho tôi quá giang được không? |
|
I'm really sick of waiting for a bus for so long.
|
/aɪm ˈriəli sɪk əv ˈweɪtɪŋ fɔr ə bʌs fɔr soʊ lɔŋ/
Tôi thật sự phát ốm vì chờ xe buýt rất lâu. |
|
Fares, please.
|
/ferz, pliz/
Xin mời mua vé xe. |
|
I usually fall over every time the bus moves off or comes to a stop.
|
/aɪ ˈjuʒuəli fɔl ˈoʊvər ˈevri taɪm ðə bʌs muvz ɔf ɔr kʌmz tu ə stɑp/
Tôi thường suýt bị té ngã mỗi khi xe buýt bắt đầu chạy hoặc đến điểm dừng. |
|
People often forget all rules of fair play and politeness and keep pushing to enter the bus.
|
/ˈpip(ə)l ˈɔf(ə)n fərˈɡet ɔl rulz əv fer pleɪ ən pə'laitnis ən kip pʊʃɪŋ tu ˈentər ðə bʌs/
Mọi người thường quên hết các qui tắc chơi đẹp và lịch sự và luôn chen lấn xô đẩy để lên xe buýt. |
|
Let's get off the bus.
|
/lets ɡet ɔf ðə bʌs/
Chúng ta xuống xe buýt đi. |
|
What time is the post office closed?
|
/wɑt taɪm ɪz ðə poʊst ˈɑfɪs kloʊzd/
Mấy giờ thì bưu điện đóng cửa? |
|
Stop talking nonsense and go back to work.
|
/stɑp tɔkɪŋ ˈnɑnsens ən ɡoʊ bæk tu wɜrk/
Đừng có nói chuyện bậy bạ nữa và quay trở lại làm việc đi. |
|
Nothing's cheaper. It is a real bargain.
|
/ˈnʌθɪŋz tʃipɜr ɪt ɪz ə riəl ˈbɑrɡən/
Không có gì rẻ hơn nữa đâu. Đúng là giá hời đấy. |
|
It looks like Apple's, but at that price, it's a knockoff.
|
/ɪt lʊks laɪk ˈæp(ə)lz bʌt ət ðæt praɪs ɪts ə ˈnɑkˌɔf/
Nó trông giống hàng của Apple, nhưng với giá đó thì nó là hàng giả kém chất lượng. |
|
I often check and reply to emails in the evening before going to bed.
|
/aɪ ˈɔf(ə)n tʃek ən rɪˈplaɪ tu ˈiˌmeɪlz ɪn ði ˈivnɪŋ bɪˈfɔr ˈɡoʊɪŋ tu bed/
Tôi thường kiểm tra và trả lời email vào buổi tối trước khi đi ngủ. |
|
Drive carefully. The roads are slippery.
|
/draɪv ˈkerf(ə)li ðə roʊdz ɑr ˈslɪp(ə)ri/
Lái xe cẩn thận nhé. Đường trơn lắm đấy. |
|
Go to the fork in the road and bear left.
|
/ɡoʊ tu ðə fɔrk ɪn ðə roʊd ən ber left/
Đi đến ngã ba đường và rẽ trái. |
|
Let me show you the way. I'm going there myself.
|
/let mi ʃoʊ ju ðə weɪ aɪm ˈɡoʊɪŋ ðer maɪˈself/
Để tôi chỉ bạn đường đi. Tôi cũng đang đi đến đó đây. |
|
Stop the car at once, I smell something.
|
/stɑp ðə kɑr ət wʌns, aɪ smel ˈsʌmθɪŋ/
Dừng xe lại ngay, tôi ngửi thấy có mùi gì đó. |
|
No booze or you will be fined.
|
/noʊ buz ɔr ju wɪl bi faɪnd/
Không được rượu bia nếu không bạn sẽ bị phạt. |
|
Is it all right to park here?
|
/ɪz ɪt ɔl raɪt tu pɑrk hɪr/
Có được phép đỗ xe ở đây không? |
|
I see crashes all too often.
|
/aɪ si kræʃiz ɔl tu ˈɔf(ə)n/
Tôi thấy đụng xe thường xuyên lắm. |
|
The cops may pull you over because one of your brake lights isn't working.
|
/ðə kɑps meɪ pʊl ju ˈoʊvər bɪkəz wʌn əv jɔr breɪk laɪts ˈɪz(ə)nt ˈwɜrkɪŋ/
Mấy vị cảnh sát có thể sẽ yêu cầu bạn tấp xe vào lề vì một đèn phanh (thắng) của bạn bị hỏng. |
|
You will find a one-way traffic sign.
|
/ju wɪl faɪnd ə wʌn weɪ ˈtræfɪk saɪn/
Bạn sẽ thấy biển báo đường một chiều. |
|
Don't forget to lock the car up.
|
/doʊnt fərˈɡet tu lɑk ðə kɑr ʌp/
Đừng quên khóa xe (hơi) lại nhé. |
|
Do you know where the station is?
|
/du ju noʊ wer ðə ˈsteɪʃ(ə)n ɪz/
Bạn có biết nhà ga ở đâu không? |
|
I'm sorry, I don't know. But the guard over there should know.
|
/aɪm ˈsɔri, aɪ doʊnt noʊ bʌt ðə ɡɑrd ˈoʊvər ðer ʃʊd noʊ/
Xin lỗi, tôi không biết. Nhưng anh bảo vệ đằng kia chắc biết. |
|
Go straight until you pass a supermarket on your left.
|
/goʊ streɪt ənˈtɪl ju pæs ə ˈsupərˌmɑrkət ɔn jɔr left/
Cứ đi thẳng cho đến khi bạn đi qua một siêu thị bên tay trái. |
|
Take the second on the right.
|
/teɪk ðə ˈsekənd ɔn ðə raɪt/
Hãy rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai nhé. |
|
It's this way. You can't miss it.
|
/ɪts ðɪs weɪ ju kænt mɪs ɪt/
Nó ở phía này. Nó rất dễ nhận ra (bạn không thể nhầm nó với cái gì khác được). |