• Shuffle
    Toggle On
    Toggle Off
  • Alphabetize
    Toggle On
    Toggle Off
  • Front First
    Toggle On
    Toggle Off
  • Both Sides
    Toggle On
    Toggle Off
  • Read
    Toggle On
    Toggle Off
Reading...
Front

Card Range To Study

through

image

Play button

image

Play button

image

Progress

1/14

Click to flip

Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;

Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;

H to show hint;

A reads text to speech;

14 Cards in this Set

  • Front
  • Back
  • 3rd side (hint)

~ そうだ


R + そうだ

Sắp ~

Dùng khi nói 1 điều gì sắp sửa xảy ra ngay trước khi một động tác, một sự biến đổi xảy ra.


空が暗くなってきた、雨が降りそうだ。

~ ても


V-て + も


A- くて + も


Na/ N + でも

Dù ~

- Dùng khi nói điều ngược lại với suy nghĩ bình thường.


- Nếu dùng chung với どんなに、たとえ、いくら sẽ làm nghĩa mạnh hơn.


A: 雨でも行くか


B: うん、雨が降っても行くよ。

のに VS ても

のに: kinh ngạc trước sự thật, hối tiếc, bất mãn.
ても : chỉ sử dụng nói sự thật đó, không hàm chứa cảm xúc.


~ て


V-て / V-なくて


A-くて / A-なくて


Na/N + で/ じゃなくて

(Nói lên lý do)


Do ~ mà ...

- Dùng khi nói lên lý do, làm nên trạng thái sau đó "..."


- Trạng thái sau đó thường diễn tả cảm xúc hay khả năng không thể.


遅れて。すみません、なかなか仕事が終わらなくて。。。


Tôi đến muộn! Xin lỗi, do công việc mãi mà không kết thúc nên ...


- Không dùng những từ biểu thị ý chí của ng nói ở phần sau câu, như てください、しろ、ませんか


(X) 寒くて、窓を閉めてください。

なくて VS ないで

- なくてbiểu thị lý do, nguyên nhân.


- ないで sử dụng khi giữ nguyên 1 trạng thái và làm chuyện kế tiếp.

- 宿題をしないで、寝た。


- 宿題をしなくて、先生にしかられた。

~ すぎる
R/A-/Na + すぎる
(いい → よすぎる)
~ すぎ

(Khó khăn)


~ quá

Dùng khi nói gặp khó khăn do cái gì đó không ở mức độ vừa phải mà vượt quá mức.


美味しかったので、食べ過ぎてしまいました。


(Vì ngon quá nên tôi lỡ ăn quá nhiều)


- Hình thức ~ すぎlà danh từ


食べ過ぎ飲みすぎは体によくありません。


(ăn uống quá nhiều khiến cơ thể trở nên không tốt)

~ ように


V-る   +  ように


V-ない  + ように


V-できる + ように

Để ~


Để làm ~


Để không ~


Để có thể ~

Dùng khi nói rằng làm "..." để sao cho đạt mục tiêu " ~ " (Một tình huống tốt, không gặp vấn đề, rắc rối)


約束の時間に遅れないように、家を早く出る。

~ し、 ~ し


PI + し

(Giải thích, nhiều lý do)


Là ~/ Do~

- Dùng khi thêm 2 sự giải thích trở lên về cái gì đó.


- Thường để nói nguyên nhân, lý do. Cũng có khi chỉ đưa ra 1 giải thích rồi bỏ lửng câu.


今の部屋はせまいし、駅から遠いし、引っ越したいと思っているんです。

V-る + な

(Thể cấm chỉ)


Không được làm ~


Cấm ~

- Dùng khi nói mạnh rằng "không được làm thế"


- Thường sd những lúc như: Cổ vũ thể thao, bảng hiệu công cộng, nam giới với nhau, cha nói với con cái hoặc vật nuôi...


- Dùng cả khi truyền đạt lại lời nói của người khác.


- Sẽ thất lễ nếu dùng với cấp trên hoặc người không thân thiết.

Thể mệnh lệnh


~ しろ

I  イ → エ


II  R + ろ


III  する → しろ


   来る → 来い こい

行く → 行け、読む→読め


食べる → 食べろ、見る → 見ろ


- Thường sd những lúc như: Cổ vũ thể thao, bảng hiệu công cộng, nam giới với nhau, cha nói với con cái hoặc vật nuôi...


- Dùng cả khi truyền đạt lại lời nói của người khác.


- Sẽ thất lễ nếu dùng với cấp trên hoặc người không thân thiết.

~ なさい


R + なさい

Hãy làm ~


(Thầy cô, cha mẹ ra lệnh)

- Được dùng khi cha mẹ ra lệnh cho con cái, thầy cô ra lệnh cho học sinh.


- Là cách nói không mạnh như thể mệnh lệnh.


- Cũng được dùng trong câu hỏi, đề thi.


問題を読んで、答えなさい

~ って
PI + って
~ と
~ と言っていた

- Trong đàm thoại bạn bè dùng ってthay cho と trong những từ như と言う、と思う


A: 今日は、佐藤さんは休みですか


B: ええ、さっき、電話で風邪を引いたって言っていました。


- Trong đàm thoại bạn bè, thay vì nói ~と言っていた, thì chỉ cần nói ~って

~ てくれる


V-て + くれる

(Người khác)


đã làm ~


(cho tôi)

- Dùng khi bày tỏ lòng biết ơn về những việc, hành động mà người khác làm cho mình, làm vì mình.


- Thường không nói 私に


子供のとき、そばはよく私に本を読んでくれました。


- Dùng ~ てくれるbày tỏ tâm trạng vui sướng. Dùng thể bị động khi bày tỏ tâm trạng khốn đốn, khó khăn.

くれる

(Tôi) được tặng

誕生日に彼がネック対をくれました。