• Shuffle
    Toggle On
    Toggle Off
  • Alphabetize
    Toggle On
    Toggle Off
  • Front First
    Toggle On
    Toggle Off
  • Both Sides
    Toggle On
    Toggle Off
  • Read
    Toggle On
    Toggle Off
Reading...
Front

Card Range To Study

through

image

Play button

image

Play button

image

Progress

1/36

Click to flip

Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;

Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;

H to show hint;

A reads text to speech;

36 Cards in this Set

  • Front
  • Back
I have to wash the dishes and take out the garbage.
Tôi phải rửa chén bát và đi vứt rác.
Do you really want it that way?
Bạn muốn vậy thật sao?
How do I know?
Làm sao tôi biết được?
Allow me.
Cho phép tôi./Để tôi giúp.
Love it or leave it.
Không thích thì bỏ đi.
I often go shopping downtown with my friends.
Tôi thường đi mua sắm ở khu trung tâm mua sắm với bạn bè.
The press were all trying to uncover skeletons in the candidates' closets.
Báo chí đang cố lôi những vấn đề bí mật trong quá khứ của các ứng viên.
Whatever you do, I am behind you.
Dù bạn làm gì, tôi cũng sẽ ủng hộ bạn.
Do I mean nothing to you?
Em không có nghĩa gì với anh sao?
She blew me a kiss as the train pulled out of the station.
Cô ấy gửi tôi một nụ hôn gió khi tàu lăn bánh ra khỏi nhà ga.
Hurry up or you'll get caught in the rain.
Nhanh lên nếu không anh sẽ bị mắc mưa đó.
Got a minute?
Rảnh không?
Who needs him.
Ai mà cần hắn.
That song really sucks!
Bài hát quá tệ!
I don't plan for the future. I like to take life as it comes.
Tôi không có kế hoạch cho tương lai. Tôi thích cuộc đời đến đâu thì lo đến đó.
I think he'll be back on Monday, but I can't say for sure.
Tôi nghĩ là thứ Hai anh ấy sẽ về, nhưng tôi không chắc chắn.
Let's get down to business.
Bắt đầu vào việc nhé.
If you've really decided to quit the music business, then so be it.
Nếu bạn quyết định không làm trong ngành âm nhạc nữa, vậy thì làm đi.
I'll have this job done this afternoon.
Tôi sẽ hoàn thành xong việc này vào chiều nay.
You had me worried for a moment - I thought you weren't coming.
Em làm anh hơi lo một chút đó, anh cứ tưởng là em không đến.
Oh, yeah?
Vậy sao?
Would you like me to give you a ride to school?
Bạn có muốn tôi cho bạn quá giang đi học không?
Take it from me.
Tin tôi đi.
I'll try to get back to you later with an answer.
Tôi sẽ cố gắng để trả lời câu hỏi của bạn sau.
Over my dead body!
Bước qua xác tôi cái đã!
Great minds think alike.
Tư tưởng lớn gặp nhau.
Don't be angry with me, I only speak my mind.
Đừng giận tôi, tôi chỉ nghĩ sao nói vậy thôi.
I'll get a ride with Jimmy after class.
Sau giờ học tôi sẽ đi quá giang Jimmy để về.
Stop it, you clown!
Ngưng lại đi, đồ thằng hề!
So whether you agree with it or not, it does not matter to me.
Vậy nên, dù bạn đồng ý với nó hay không thì cũng không quan trọng với tôi.
I'm broke.
Tôi cháy túi rồi.
Don't go yet.
Đừng đi vội./Khoan hãy đi.
Out of the blue.
Ngoài sự mong đợi.
You bet.
Chắc chắn rồi.
I'm not much of a beef eater.
Tôi ít ăn thịt bò.
What is it now?
Giờ thì cái gì nữa đây?